Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 23: Luyện tập - Đặng Thị Kim Chi

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 23: Luyện tập - Đặng Thị Kim Chi

I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức : Ôn tập, củng cố lại tính chất và các dấu hiệu nhận biết về hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hình vuông (chủ yếu là vẽ hình thoi, hình vuông).

- Kỹ năng : Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán xác định hình dạng của một tứ giác; rèn luyện cách vẽ hình.

- Thái độ: Rèn luyện thao tác tư duy : phân tích, tổng hợp, tư duy logic.

II.CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: thước, êke, compa, bảng phụ, phấn màu.

- Học sinh: Học lý thuyết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông; làm bài tập về nhà.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 272Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 23: Luyện tập - Đặng Thị Kim Chi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP §12
Tuần : 12 – Tiết : 23 
Ngày soạn : 25.10.10
Ngày dạy : 02à 05.11.10
I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức : Ôn tập, củng cố lại tính chất và các dấu hiệu nhận biết về hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hình vuông (chủ yếu là vẽ hình thoi, hình vuông). 
- Kỹ năng : Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán xác định hình dạng của một tứ giác; rèn luyện cách vẽ hình. 
- Thái độ: Rèn luyện thao tác tư duy : phân tích, tổng hợp, tư duy logic. 
II.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: thước, êke, compa, bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh: Học lý thuyết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông; làm bài tập về nhà. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)
Ổn định: 
Kiểm tra bài cũ: 
Nêu các dấu hiệu nhận biết hình vuông. (5đ) 
Cho hình vuông ABCD, có AE = BF = CG = DH. Chứng minh EFGH là hình vuông. 
Theo giả thiết, bốn tam giác vuông AHE, BEF, CFG, DHG bằng nhau (cgc) 
Þ EF = FG = GH = HE 
và H1+ E1 = E1+ E2 = 1v 
Þ = 1v. Vậy EFGH là hình vuông
-Kiểm tra sỉ số 
-Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra 
-Gọi một HS lên bảng 
-Kiểm tra vở bài tập vài HS 
-Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng 
-Đánh giá cho điểm 
-GV nhắc lại định nghĩa, tính chất của hình vuông và nói lại cách giải câu 2 cho HS nắm 
-Lớp trưởng (cbl) báo cáo 
-HS đọc yêu cầu đề kiểm tra 
-Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào nháp (có thể vẽ hình để giải thích sự đúng sai của mỗi câu)
-Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng 
Câu 2: Theo giả thiết, bốn tam giác vuông AHE, BEF, CFG, DHG bằng nhau (cgc) 
Þ EF = FG = GH = HE 
và H1+ E1 = E1+ E2 = 1v 
Þ = 1v. Vậy EFGH là hình vuông
Hoạt động 2 : Luyện tập (30’)
Bài tập 84 sgk: (15’) 
Gt: DABC, D Ỵ BC 
 DE//AB ; DF//AC 
Kl: AEDF là hình gì? Vì sao?
 Vtrí D để AEDF là hthoi
 AEDF là h`gì nếu A= 1v.
 Vị trí D để AEDF là hvgâ 
 Giải:
DE//AB; DF//AC Þ DE//AF, DF//AE Þ AEDF là hình bhành 
-Suy nghĩ và trả lời: AD phải là phân giác của Â. Vậy D là giao diểm của tia phân giác  với BC thì hbh AEDF là hình thoi.
HS hợp tác nhóm để giải câu c : 
- Â = 1v thì hbh AEDF là hcnhật 
- Nếu D là giao điểm của tia phân giác góc A với BC thì hcn AEDF có đường chéo AD là pgiác là hình vuông.
-Cho HS đọc đề bài, vẽ hình và tóm tắt Gt-Kl 
-Nêu hướng giải câu a? 
-Gọi một HS giải ở bảng câu a
-Theo dõi HS làm bài
-Cho cả lớp nhận xét và hoàn chỉnh ở bảng 
-Nêu yêu cầu câu b. Cho HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ (ta xét dấu hiệu nào?) 
-Nêu yêu cầu câu c? 
-GV yêu cầu HS hợp tác làm bài theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày trên bảng phụ 
-Nhận xét, sửa sai, hoàn chỉnh bài giải cho HS 
-HS đọc đề bài, tóm tắt Gt-Kl và vẽ hình (một HS làm ở bảng) 
-Đứng tại chỗ nêu cách giải 
-Một HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở câu a: 
DE//AB; DF//AC Þ DE//AF, DF//AE Þ AEDF là hình bhành 
-Suy nghĩ và trả lời: AD phải là phân giác của Â. Vậy D là giao diểm của tia phân giác  với BC thì hbh AEDF là hình thoi.
HS hợp tác nhóm để giải câu c : 
- Â = 1v thì hbh AEDF là hcnhật 
- Nếu D là giao điểm của tia phân giác góc A với BC thì hcn AEDF có đường chéo AD là pgiác là hình vuông. 
Bài tập 85 sgk : (15’) 
Gt: hcn ABCD; AB = 2AD
 AE = EB; DF = FC
 AF cắt DE tại M; CE cắt 
 BF tại N 
Kl: ADFE là hình gì ? vì sao 
 EMFN là hình gì? Vì sao
AE//DF và AE = DF Þ AEFD là hbh. Hbh AEFD có Â = 1v nên là hcn, lại có AD = AE = ½ AB nên là hình vuông. 
Hợp tác nhóm giải câu b: 
Tứ giác DEBF có EB//DF, EB = DF nên là hbh, do đó DE//BF. Tương tự AF//EC. Suy ra EMFN là hbhành.
ADFE là hvuông (câu a) nên ME = MF và ME ^ MF. Hình bhành EMFN có M = 1v nên là hcn, lại có ME = MF nên là hvuông.
-Cho HS đọc đề bài 85, vẽ hình và tóm tắt Gt-Kl 
-Cho HS quan sát hình vẽ và giải câu a 
-Cho một HS trình bày ở bảng (GV kiểm vở bài làm một vài HS) 
-Nêu yêu cầu câu b? cho HS trả lời tại chỗ là hình gì (hvuông) 
-Sau đó cho HS hợp tác giải theo nhóm, đại diện nhóm trình bày trên bảng phụ 
-Theo dõi các nhóm làm việc, gợi ý, giúp đỡ khi cần.
-Cho các nhóm trình bày, nhận xét, sửa sai chéo  
-Trình bày lại bài giải (bảng phụ) 
-HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi Gt-Kl 
-HS làm việc cá nhân câu a: 
AE//DF và AE = DF Þ AEFD là hbh. Hbh AEFD có Â = 1v nên là hcn, lại có AD = AE = ½ AB nên là hình vuông. 
Hợp tác nhóm giải câu b: 
Tứ giác DEBF có EB//DF, EB = DF nên là hbh, do đó DE//BF. Tương tự AF//EC. Suy ra EMFN là hbhành.
ADFE là hvuông (câu a) nên ME = MF và ME ^ MF. Hình bhành EMFN có M = 1v nên là hcn, lại có ME = MF nên là hvuông. 
HS sửa bài vào vở 
Hoạt động 3 : Củng cố (8’)
Bài tập 83 : (sgk trang 109) 
Các câu sau đúng hay sai? 
a) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hthoi. 
b) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường là hthoi. 
c) Hình thoi là tứ giác có tất cả các cạnh bằng nhau 
d) Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông. 
e) Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông
-Treo bảng phụ ghi sẳn nội dung bài tập 83
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi (đúng, sai) ở bài tập 83 
-GV chốt lại và giải thích thêm  (vẽ hình minh hoạ cho câu a) 
-HS đứng tại chỗ, đọc từng nội dung và trả lời 
-Cả lớp nhận xét. 
Đúng : b, c, e 
Sai : a, d 
-HS nghe và ghi nhớ 
Hướng dẫn học ở nhà (2’)
Đọc lại (bổ sung, hoàn chỉnh) các bài đã giải.
Ôn tập toàn chương I (tứ giác, hthang, hthang cân, hbh và các dạng đặc biệt của hbh). Trả lời các câu hỏi sgk trg 110
Làm bài tập 88 sgk trang 111
-HS nghe dặn 
-Ghi chú vào vở bài tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_23_luyen_tap_dang_thi_kim_chi.doc