I. Mục tiêu:
- Ôn tập củng cố lại tính chất và các dấu hiệu nhận biết về hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi , hình vuông (chủ yếu về hình thoi và hình vuông)
- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải 1 bài toán chứng minh, cách trình bày lời giải 1 bài toán xác định hình dạng 1 tứ giác.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài 83 (tr109-SGK), thước thẳng, phấn màu.
- Học sinh: Ôn lại các tính chất của hình vuông, thước thẳng.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa hình vuông, so sánh sự giống và khác nhau giữa định nghĩa hình vuông với định nghĩa hình chữ nhật và hình thoi.
- Học sinh 2: Nêu các dấu hiệu nhận biết hình vuông.
2.Luyện tập:
Tiết 23 Ngày soạn 5 / 11 /2008 Ngày giảng 7 / 11 /2008 Luyện tập I. Mục tiêu: - Ôn tập củng cố lại tính chất và các dấu hiệu nhận biết về hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi , hình vuông (chủ yếu về hình thoi và hình vuông) - Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải 1 bài toán chứng minh, cách trình bày lời giải 1 bài toán xác định hình dạng 1 tứ giác. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài 83 (tr109-SGK), thước thẳng, phấn màu. - Học sinh: Ôn lại các tính chất của hình vuông, thước thẳng. III. Tiến trình bài giảng: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa hình vuông, so sánh sự giống và khác nhau giữa định nghĩa hình vuông với định nghĩa hình chữ nhật và hình thoi. - Học sinh 2: Nêu các dấu hiệu nhận biết hình vuông. 2.Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Bài tập 83 (109-SGK) - Nội dung bảng phụ Bài tập 84 (tr109-SGK) Gv: Cho Hs vẽ hình ghi GT, KL của bài toán. Hs: Vẽ hình, ghi GT,KL Gv: Các em thử đoán AEDF là hình gì. Hs Hình bình hành. Gv: Em hãy chứng minh điều dự đoán đượcớiH: lên làm ý 1a) Gv: Khi nào hình bình hành trở thành hình thoi? - HS: Khi AD là phân giác góc A - Yêu cầu học sinh làm các câu còn lại. Hs trả lời Bài tập 85 (tr109-SGK) Gv: Cho Hs vẽ hình ghi GT, KL của bài toán. Hs: Vẽ hình, ghi GT,KL - Cả lớp thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét. - Gv sửa chữa, uốn nắn sai xót. Bài tập 83 (109-SGK) - Các câu đúng: b, c, e - Các câu sai: a và d Bài tập 84 (tr109-SGK) GT ABC có DE // AB, DF // AC KL a) AEDF là hình gì? vì sao? b) Tìm D để AEDF là hình thoi c) Nếu ABC có , tứ giác AEDF là hình gì.Tìm D để AEDF là hình vuông Chứng minh a) Xét tứ giác AEDF có: AE // DF (gt) AF // DE (GT) AEDF là hình bình hành (2 cặp cạnh đối song song) b) Theo dấu hiệu nhận biết hình thoi khi D thuộc tia phân giác của góc A thì AEDF là hình thoi c) Khi hình bình hành AEDF có => AEDF là hình chữ nhật - Khi D thuộc tia phân giác của A thì AEDF là hình vuông Bài tập 85 (tr109-SGK) GT Hình chữ nhật ABCD AB = 2AD, AE = EB DF = FC, AF DE = CE BF = KL a) Từ giác AEFD là hình gì? vì sao b) Tứ giácEMFN là hình gì? vì sao CM: a) Xét tứ giác AEFD: AE // DF; AE = DF và =900 AEFD là HCN (1) Vì AB = 2AE (gt) mà AB = 2AD AE = AD (2) Từ 1, 2 =>AEFD là hình vuông. b) Ta có: AECF là hình bình hành FM // EN (1) EBFD là hình bình hành => ME // NF (2) Từ 1, 2 => ENFM là hình bình hành mà => ENFM là hình chữ nhật hình chữ nhật ENFM có ME = MF Vậy ENFM là hình vuông. 3. Củng cố: - Hs nhắc lại các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình vuông 4 Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập trên - Trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương I - Làm bài tập 87, 88, 89 (tr111-SGK) - Giờ sau ôn tập chương
Tài liệu đính kèm: