Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 22: Hình vuông - Lê Văn Đon

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 22: Hình vuông - Lê Văn Đon

A) Mục tiêu:

- Nắm định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông. Hiểu được hình vuông là dạng đặc biệt của hình thoi.

- Vẽ được hình vuông, CM tứ giác là hình vuông.

- Rèn kĩ năng lập luận.

B) Chuẩn bị:

GV: bảng phụ, thước.

HS: bảng phụ, thước.

C) Tiến trình dạy học:

1) On định lớp (1)

2) Kiểm tra bài củ (7):

- Định nghĩa hình thoi? Dấu hiệu nhận biết hình thoi?

- Sửa BT76/106/SGK.

- HSG: BT77/106/SGK.

3) Bài mới (22):

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 367Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 22: Hình vuông - Lê Văn Đon", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Long Điền A	 Lê Văn Đon
Giáo Aùn Hình học 8
Tiết 22: 	HÌNH VUÔNG 
Mục tiêu:
Nắm định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông. Hiểu được hình vuông là dạng đặc biệt của hình thoi.
Vẽ được hình vuông, CM tứ giác là hình vuông.
Rèn kĩ năng lập luận.
Chuẩn bị:
GV: bảng phụ, thước.
HS: bảng phụ, thước.
Tiến trình dạy học:
Oån định lớp (1’)
Kiểm tra bài củ (7’):
Định nghĩa hình thoi? Dấu hiệu nhận biết hình thoi?
Sửa BT76/106/SGK.
HSG: BT77/106/SGK.
Bài mới (22’):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 (6’): GV vẽ hình vuông.
Hình vuông là hình chữ nhật như thế nào?
Là hình thoi như thế nào?
GV-> suy ra.
Hoạt động 2 (7’): Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật hình thoi.
?1
GV cho HS xem hình và làm 
Hoạt động 3 (9’): GV 
xuất phát từ HCn thêm điều kiện gì để trở thành hình vuông.
GV gợi ý cho HS Cm vài dấu hiệu.
GV cho HS nhận xét.
HS quan sát và giải thích. Nêu định nghĩa hình vuông. HS trả lời.
1 HS nêu tính chất HCN.
1HS nêu tính chất hình thoi.
HS làm: Đường chéo hình vuông có tính chất gì?
+Vuông góc.
+Bằng nhau.
+Cắt nhau tại trung điểm.
+Đường chéo là đường phân giác của một góc.
Hai cạnh kề bằng nhau.
 Hai đường chéo vuông góc.
1 đường cheo là đường phân giác của một góc.
Có một góc vuông.
Hai đường chéo bằng nhau.
Hs trả lời câu hỏi đầu bài. (đó là hình vuông).
Định nghĩa:
Hình vuông ABCD ĩ
Tính chất:
AC=BD.
OA=OC=OB=OD.
ACBD.
AC, BD là đường phân giác các goc của hình vuông.
Dấu hiệu nhận biết hình vuông:
Củng cố (13’):
Hai đường chéo hình vuông có tính chất gì?
?2
Nêu dấu hiệu nhận biết hình vuông.
Làm . GV sử dụng bảng phụ.
Hình 105: 
Hình vuông.
Không là hình vuông.
Hình vuông.
Hình vuông.
BT79/108/SGK: a) GV cho HS sử dụng định lí Pitago: đường chéo hình vuông: cm.
b) dm.
BT80/108/SGK:- Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm hai đường chéo.
-Trục đối xứng của hình vuông là hai đường chéo và hai đường trung bình của hình vuông.
BT81/108/SGK:
EDFA là HBH (có các cạnh đôùi song song). 
EDFA là hình thoi vì AD là đường phân giác Â.
450
EDFA là hình vuông vì hình thoi có 1 góc vuông.
450
Dặn dò (2’):
Học bài.
BTVN: 82/106/SGK.
Chuẩn bị bài mới.
Hướng dẫn bài tập:
 BT82/106/SGK: Ta có: êAEH=êBFE=êCGF=êDHG. 
EF=FG=GD=HE.
Vậy: EFGH là hình vuông. 
& DẠY TỐT HỌC TỐT &

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_22_hinh_vuong_le_van_don.doc