Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 22: Hình vuông - Lê Bá Coóng

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 22: Hình vuông - Lê Bá Coóng

I- MỤC TIÊU:

 Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa, tính chất của hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật có các cạnh bằng nhau, là dạng đặc biệt của hình thoi có bốn góc bằng nhau. Hiểu được nội dung của các dấu hiệu (giả thiết, kết luận).

 Kĩ năng: - HS biết vẽ hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông (vận dụng các dấu hiệu nhận biết hình vuông), biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh trong hình học, tính toán và trong các bài toán thực tế.

 Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học trong chứng minh, vẽ hình

II- CHUẨN BỊ:

 GV Giáo viên : Giáo án, SGK, bảng phụ.

 HS: Đọc trước bài . Học sinh : dụng cụ học tập

 PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, thực hành nhóm, hoạt động nhóm, . . . . .

III- TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 22: Hình vuông - Lê Bá Coóng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12. Tiết: 22
Ngày: 2/11/2008
 W
Bài 12 
HÌNH VUÔNG
I- MỤC TIÊU: 
Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa, tính chất của hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật có các cạnh bằng nhau, là dạng đặc biệt của hình thoi có bốn góc bằng nhau. Hiểu được nội dung của các dấu hiệu (giả thiết, kết luận).
Kĩ năng: - HS biết vẽ hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông (vận dụng các dấu hiệu nhận biết hình vuông), biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh trong hình học, tính toán và trong các bài toán thực tế.
Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học trong chứng minh, vẽ hình
II- CHUẨN BỊ:
GV Giáo viên : Giáo án, SGK, bảng phụ.
HS: Đọc trước bài .. Học sinh : dụng cụ học tập
PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, thực hành nhóm, hoạt động nhóm, . . . . .
III- TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Kiểm tra(5 phút )
. Phát biểu định nghĩa về hình chữ nhật và nêu tính chất đặc trưng của hình chữ nhật (tính chất về đường chéo).
2. Phát biểu định nghĩa về hình thoi và nêu tính chất đặc trưng của hình thoi (tính chất về đường chéo).
3. Cho hính chữ nhật ABCD. Gọi E, F, GG, H lầm lượt là trung điểm của AB, BC, CD và DA. Chứng minh rằng tứ giác EFGH là hình thoi.
- Học sinh : phát biểu 
Học sinh : phát biểu
- Học sinh thực hiện
*Hoạt động 2:Định nghĩa( 5 phút)
Tứ giác nào vừa là hình thoi, vừa là hình vuông.
Giới thiệu bài mới.
- Vẽ hình, cho học sinh nhận xét đặc điểm của hình vuông. Từ đó nêu được định nghĩa hình vuông.
- Phát biểu định nghĩa của hình vuông.
- Một vài học sinh phát biểu lại.
Cho học sinh xem lại hình chữ nhật mẫu và cho học sinh nhắc lại định nghĩa hình chữ nhật. - - Từ định nghĩa hình vuông yêu cầu học sinh nhận xét để hình chữ nhật là hình vuông thì hình chữ nhật phải có thêm điều kiện gì?
?. Để hình thoi là hình vuông thì phải có thêm điều kiện gì?
?. Như vậy hình nào vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi.
- Xem hình vẽ.
- Nêu đặc điểm của hình vuông.
- Phát hiện định nghĩa hình vuông.
- Nêu định nghĩa hình vuông.
- Phát biểu lại định nghĩa.
Xem hình mẫu
- Nhắc lại định nghĩa hình chữ nhật.
- Hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau là hình vuông.
- Hình thoi có bốn góc vuông là hình vuông.
- Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi.
1. Định nghĩa:
SGK trang 107.
 A B
 D C
Tứ giác ABCD là hình vuông
Þ 
Từ định nghĩa hình vuông, ta suy ra:
- Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau.
- Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông.
Như vậy, hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi.
*Hoạt động 3: Tính chất. ( 13 phút)
Vậy những tính chất của hình thoi và của hình chữ nhật có phải là tính chất của hình vuông không. Ta xét phần tính chất của hình vuông.
Giới thiệu tính chất hình vuông. 
- Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
 Cho học sinh nêu lại tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
Từ đó, từng nhóm nhỏ thảo luận và nêu các tính chất về đường chéo của hình vuông.
- Nêu tính chất của hình chữ nhật.
- Nêu tính chất của hình thoi.
- Nêu tính chất của hình vuông.
2. Tính chất.
Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
Hoạt động 3:Dấu hiệu nhận biết(10phút)
Giới thiệu dấu hiệu nhận biết hình vuông.
Cho các nhóm học sinh thảo luận tìm ra các dấu hiệu nhận biết của hình vuông.
Yêu cầu học sinh về nhà chứng minh các dấu hiệu nhận biết xem như bài tập.
?. Một tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình gì?
Cho học sinh thực hiện ?2 SGK 
Treo bảng phụ Hình 105 trang 108.
Cho học sinh trả lời theo dấu hiệu nhận biết các hình.
Phát hiện các dấu hiệu nhận biết hình vuông.
- Hình vuông 
- Các nhóm cùng thực hiện.
- Trả lời.
Các nhóm thảo luận tìm cách trả lời.
Phát biểu định lý.
3. Dấu hiệu nhận biết hình vuông.
 SGK trang 107.
 Nhận xét: Một tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông
?2
Hoạt động 4: Củng cố.( 10 phút )
Củng cố.
Các nhóm thực hiện bài tập 79 SGK.
Một học sinh nhắc lại định lý Pitago trong tam giác vuông.
Chốt lại vấn đề, hoàn chỉnh bài giải học sinh.
- Môt học sinh phát biểu lại định nghĩa hình vuông.
- Một học sinh phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình vuông
Các nhóm nhỏ cùng thực hiện.
Đại diện nhóm đứng tại chổ trả lời.
- Thực hiện bài tập 79SGK
Bài79 – SGK 
Hoạt động 5: Dặn dò.( 2 phút )
Học sinh học thuộc lý thuyết.
Làm các bài tập 80, 81, 82 SGK trang 108.
Làm các bài tập 83, 84, 85 SGK trang 109, tiết sau luyện tập.
IV- RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_22_hinh_vuong_le_ba_coong.doc