I. Mục tiêu:
- -Học sinh hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là trường hợp đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi.
-Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông.
-Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh , tính toán và trong các bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị
* Giáo viên: Bảng phụ, Thước , Com pa.
* Học sinh : Thước, bảng nhóm, bút viết bảng
Ôn: Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi.
III.Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ ( đ/n, t/c ,dấu hiệu nhận biết hình thoi)
3. Bài mới:
S: G: Tiết 20 Hình vuông I. Mục tiêu: - -Học sinh hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là trường hợp đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi. -Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông. -Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh , tính toán và trong các bài toán thực tế. II. Chuẩn bị * Giáo viên: Bảng phụ, Thước , Com pa. * Học sinh : Thước, bảng nhóm, bút viết bảng Ôn: Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi. III.Tiến trình dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2. kiểm tra bài cũ ( đ/n, t/c ,dấu hiệu nhận biết hình thoi) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. ? Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi. -Giáo viên giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Định nghĩa. -Giáo viên vẽ hình 104 lên bảng và giới thiệu tứ giác ABCD là hình vuông. ? Hình vuông là tứ giác như thế nào? ? Muốn chứng minh một tứ giác là hình vuông cần chỉ ra nó thoả mãn điều kiện gì? -Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng và chỉ rõ tính chất hai chiều của định nghĩa. ? Hình vuông có phải là hình chữ nhật không? Có phải là hình thoi không? -Giáo viên khảng định:Hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi và là hình bình hành. * Hoạt đông 3: Tính chất. ? Hình vuông có những tính chất gì? -Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1. ? Bài toán cho biết gì? ? Đường chéo hình vuông có những tính chất gì? tại sao? -Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 80 -Giáo viên giải thích: Trong hình vuông: +Hai đường chéo là hai trục đối xứng. + Hai đoạn thẳng đi qua trung điểm các cặp cạnh đối là hai trục đối xứng. -Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 79a. -Giáo viên ghi bảng. * Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết. ? Một hình chữ nhật cần thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông? Tại sao? ? Hình chữ nhật còn có thể thêm những điều kiện gì sẽ là hình vuông? ? Hình thoi cần thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông? -Giáo viên đưa ra các dấu hiệu nhận biết hình vuông lên bảng phụ. -Yêu cầu học sinh nhắc lại. -Yêu cầu làm ?2 * Hoạt động 5: Luyện tập- Củng cố. -Cho học sinh làm bài tập 81. ? Tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao? -Yêu cầu học sinh nhận xét ? Nhận xét bài bạn. -Giáo viên chốt lại phương pháp giải. -Học sinh 1 lên bảng trả lời câu hỏi. -Học sinh nhận xét bài bạn. -Quan sát hình vẽ , vẽ hình vào vở. -Học sinh trả lời. -Học sinh trả lời. -Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau. Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông. -Học sinh trả lời. -Học sinh trả lời. -Học sinh 2 lên bảng làm bài. -Nêu kiến thức áp dụng. -Học sinh trả lời miệng. -Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của giáo viên. -Học sinh trả lời. -Học sinh cả lớp suy nghĩ trả lời. -Học sinh nhận xét. -Một học sinh lên bảng trình bày. 1.Định nghĩa. ( SGK- 104) A B D C Tứ giác ABCD là hình vuông 2. Tính chất. ( SGK) Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi. ?1 3. Dấu hiệu nhận biết ( SGK) 4.Luyện tập. Bài tập 81( SGK) B E D 450 A 450 C F Tứ giác AEDF là hình vuông vì tứ giác AEDF có: là hình chữ nhật. Hình chữ nhật AEDF có AD là phân giác của nên là hình vuông. 4: Hướng dẫn về nhà. -Học thuộc đ/n, t/c, dấu hiệu nhận biết hình vuông -Học bài và làm các bài tập: 79(b), 82,83(SGK) 144,145( SBT)
Tài liệu đính kèm: