A. Mục tiệu:
Kiến thức: Kỷ năng:
Giúp học sinh:
Nắm được khái niệm hình thoi; Biết được các tính chất của hình thoi; Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thoi.
Giúp học sinh có kỷ năng:
Vẽ hình thoi; Chứng minh một tứ giác là hình thoi; Vận dụng các kiến thức về hình thoi trong tính toán, chứng minh trong các bài toán thực tế.
Thái độ:
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
-Phân tích, so sánh, tổng hợp
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:
Tính linh hoạt; Tính độc lập
Tiết 20 Ngày Soạn:21/11/06 §11. HÌNH THOI A. Mục tiệu: Kiến thức: Kỷ năng: Giúp học sinh: Nắm được khái niệm hình thoi; Biết được các tính chất của hình thoi; Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thoi. Giúp học sinh có kỷ năng: Vẽ hình thoi; Chứng minh một tứ giác là hình thoi; Vận dụng các kiến thức về hình thoi trong tính toán, chứng minh trong các bài toán thực tế. Thái độ: *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: -Phân tích, so sánh, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học s inh Hình 100 sgk/104, thước Sgk, dụng cụ học tập D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Hình bình hành có tính chất gì ? Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau có phải là bình hành không ? Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình bình hành. III.Bài mới: (35’') Giáo viên Học s inh Hình bình hành có bốn cạnh bằng nhau có tên là hình thoi. Nó có tính chất gì ? Nhận biết nó như thế nào ? Suy nghĩ Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Định nghĩa (10’) GV: Tứ giác hình 100 sgk/104 được gọi hình thoi ABCD. Tứ giác này có gì đặc biệt ? HS: Bốn cạnh bằng nhau GV: Tổng quát hình thoi là tứ giác thỏa điều kiện gì ? HS: Phát biểu định nghĩa sgk/104 GV: Tứ giác ABCD là hình thoi thì các cạnh của nó như thế nào ? HS: AB = BC = CD = DA GV: Tứ giác ABCD có AB = BC = CD = DA thì tứ giác đó là hình thoi ABCD. Tóm lại tứ giác ABCD là hình thoi khi và chỉ khi AB = BC = CD = DA HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: Hình thoi có phải là hình bình hành không ? Vì sao ? HS: Hình thoi là 1 hình bình hành do nó có các cạnh đối bằng nhau GV: Từ định nghĩa ta có nhận xét: Hình thoi là 1 hình bình hành. HS: Lắng nghe, ghi chép Định nghĩa Tứ giác ABCD là hình thoi Û AB=BC=CD=DA Nhận xét: Hình thoi là 1 hình bình hành. HĐ2: Tính chất (15’) GV: Dựa vào định nghĩa và nhận xét hãy chỉ ra một số tính chất của hình thoi ? HS: Từ định nghĩa suy ra hình thoi có bốn cạnh bằng nhau; từ nhận xét suy ra hình thoi có các góc đối bằng nhau, các cạnh đối song song, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường GV: Vấn đề hình thoi còn có tính chất gì khác nữa không ? HS: Suy nghĩ GV: Cho hình thoi ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. BD có vuông góc với AC không ? Vì sao ? HS: Do AB = BC và OA = OC nên OB là trung trực của AC. Suy ra BD vuông góc với AC GV: BD có phải là phân giác của góc B không ? Vì sao ? HS: Do AB = BC nên tam giác ABC cân tại B. Mà BO là trung trực nên BO cũng là phân giác. Vậy BD là phân giác của góc A GV: Từ bài toán này hãy chỉ ra một số các tính chất khác của hình thoi ? HS: Phát biểu định lý sgk/104 Tính chất Nếu ABCD là hình thoi thì 1. AB = BC = CD = DA 2. AB//CD và AD//BC 3. Góc A bằng góc C và góc B bằng góc D 4. AC vuông góc với nhau BD tại trung điểm của chúng 5. AC là đường phân giác của góc A và góc C; BD là đường phân giác của góc B và góc D HĐ3: Dấu hiệu nhận biết (10’) GV: Từ định nghĩa hãy tìm cách chứng 1 tứ giác là hình thoi ? HS: Phát biểu dấu hiệu dấu hiệu 1 sgk/105 GV: Ta biết rằng hình thoi là một hình bình hành. Ngược lại hình bình hành có phải là hình thoi không ? Vì sao ? HS: Các cạnh của hình bình hành không bằng nhau nên nó không phải là hình thoi GV: Vậy hình bình hành thêm điều kiện gì thì nó là hình thoi ? HS: Phát biểu dấu hiệu 2, 3, 4 GV: Về nhà chứng các dấu hiệu 2,3,4 Dấu hiệu nhận biết 1.Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi 2.Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi 3.Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi 4.Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi. IV. Củng cố: (3') Giáo viên Học s inh Về tính chất hình thoi khác hình bình hành điểm nào ? Hình thoi có trục, tâm đối xứng không ? Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 73 sgk/106 Từ hình e) bài tập 73 sgk/106 hãy chỉ ra cách vẽ hình thoi có cạnh là a ? Hai đường chéo vuông góc Hai đường chéo của hình thoi là hai trục đối xứng của nó Vẽ hai đường tròn cùng bán kính a với tâm của một đường tròn nằm trên đường tròn kia. Hai tâm và hai giao điểm là các đỉnh cảu hình thoi cần dựng V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1') Làm các bài tập: 74, 75, 76, 77 sgk/105
Tài liệu đính kèm: