I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình thoi.
2. Kỹ năng:
- Vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình thoi
- Vận dụng các tính chất của hình thoi để tính toán và chứng minh các bài toán thực tế
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, êke
- HS: SGK, thước thẳng, êke
III Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A3: .
2. Kiểm tra bài cũ:
Xen vào lúc học bài mới.
3. Nội dung bài mới:
Ngày soạn: 7/10/2010 Ngày dạy: 14/10/2010 Tuần: 10 Tiết: 20 §11. HÌNH THOI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình thoi. 2. Kỹ năng: - Vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình thoi - Vận dụng các tính chất của hình thoi để tính toán và chứng minh các bài toán thực tế 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng, êke - HS: SGK, thước thẳng, êke III Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 8A3:.. 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Định nghĩa :(10’) GV giới thiệu cho HS biết tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau nên tứ giác ABCD được gọi là hình thoi. Thế nào là hình thoi? GV chốt lại bằng một mệnh đề tương đương. Hãy chứng minh hình thoi theo định nghĩa cũng là hình bình hành. HS chú ý theo dõi. HS trả lời. HS chứng minh. 1. Định nghĩa: Định nghĩa:(SGK/104) ABCD là h.thoi AB = BC = CD = DA Như vậy, hình thoi cũng là hình bình hành. Hoạt động 2: Tính chất :(17’) Theo tính chất của hình bình hành, hai đường chéo của hình thoi có tính chất gì? Hãy phát hiện thêm các tính chất khác nữa của hai đường chéo. GV giới thiệu định lý. GV hướng dẫn HS vẽ hình và ghi GT, KL. rABC là tam giác gì? Vì sao? Trong rABC thì đoạn BO là đường gì? Đường trung tuyến trong tam giác cân cũng là đường gì? Vậy, BDAC và BD là đường phân giác của góc nào? GV cho HS chứng minh tương tự các trường hợp còn lại. Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. HS trả lời. HS lắng nghe và nhắc lại nội dung định lý. HS chú ý theo dõi, vẽ hình và ghi GT, KL. rABC cân tại B. AB = BC (cạnh h.thoi) Đường trung tuyến BO cũng là đường cao, cũng là đường phân giác. BD là đường phân giác của góc A. HS ch.minh tương tự 2. Tính chất: Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành. Định lý: (SGK/104): GT ABCD là hình thoi ACBD AC là đường phân giác của góc A KL BD là đường phân giác của góc B CA là đường phân giác của góc C DB là đường phân giác của góc D Chứng minh: rABC cân tại B (AB = BC) BO là đường trung tuyến trong tam giác cân nên BO cũng là đường cao, cũng là đường phân giác. Do đó: BDAC và BD là đường phân giác của góc A. Tương tự ta cũng chứng minh được: AC là đường phân giác của góc A CA là đường phân giác của góc C DB là đường phân giác của góc D Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hình thoi : :(8’) GV giới thiệu 4 dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành. GV hướng dẫn HS cách chứng minh các dấu hiệu. HS chú ý theo dõi. HS chú ý theo dõi. 3. Dấu hiệu nhận biết hình thoi: (SGK/105) 4. Củng Cố: :(8’) - GV cho HS làm bài tập 73 SGK/ 105 – 106. 5. Dặn Dò: :(2’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Làm các bài tập 74, 75, 76 SGK/106. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: