Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 22 - Vũ Xuân Ký (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 22 - Vũ Xuân Ký (Bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU:

Qua bài này HS cần:

- Nắm chắc định hình hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.

- Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. Nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau một cách linh hoạt.

- Biết vẽ một hình thang, hình thang vuông, biết vận dụng định lý tổng số đo của các góc của một tứ giác trong trường hợp hình thang, hình thang vuông.

- Biết vận dụng toán học vào thực tế: Kiểm tra một tứ giác là hình thang dựa vào Êke (Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.)

II. CHUẨN BỊ:

- HS: Thước thẳng, êke

- GV: Bài kiểm tra soạn sẵn trên bảng phụ.

- Bảng phụ, bảng nhóm.

III. TIÊN TRÌNH DAY HỌC

1.ổn định lớp.

2.Kiểm tra bài cũ. ( ở hoạt động 1 )

3.Bài mới.

 

doc 47 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 22 - Vũ Xuân Ký (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 15 tháng 8 năm2008
Chương I : Tứ giác
Tiết 1: Tứ giác
I. Mục tiêu: 
Qua bài này: 
- Từ tập hợp các hình do GV tạo ra, dưới sự tổ chức, hướng dẫn của GV, HS nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tự tìm ra tính chất tổng các góc trong của một tứ giác lồi, trên cơ sở phân chia tứ giác thành các tam giác không có điểm trong chung & dựa và định lý tổng các góc trong của một tam giác. 
- HS biết vẽ, gọi tên các yếu tố của tứ giác, kỹ năng vận dụng định lý tổng các góc trong của một tứ giác để giải được một số bài tập đơn giản. 
- Tiếp tục rèn luyện cho học sinh tư duy phân tích và tổng hợp; phân tích để nhận dạng tứ giác, để chứng minh & áp dụng định lý...; tổng hợp để hình thành khái niệm, định lý, chứng minh định lý.
- HS biết vận dụng kiến thức của bài vào những vấn đề thực tiễn đơn giản. 
II. Chuẩn bị: 
- GV : Tranh vẽ sẵn (Tương tự như hình a, b, c, d... có trong SGK trang 64)
- HS: Xem lại khái niệm tam giác, định lý tổng ba góc trong của một tam giác. 
III- Tiến trình dạy học:
1/ Ôn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
 Phát biểu đ/n tam giác và đinh lí về tổng 3 góc của một tam giác?
3/ Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: GV yêu cầu học sinh quan sát các hình vẽ và trả lời câu hỏi: 
*Trong những hình vẽ ở bên, những hình nào thoả mãn tính chất: 
a/ Hình tạo bởi 4 đoạn thẳng
b/ Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng. 
- Nhận xét sự khác nhau cơ bản giữa hình le và các hình còn lại? 
GV: Một hình thoả mãn tính chất a và b đồng thời “khép kín”? Từ chỗ HS nhận dạng hình, GV hình thành khái niệm tứ giác, cách đọc, các yếu tố của tứ giác. 
Hoạt động 2: xây dựng khái niệm tứ giác lồi)
GV: Trong tất cả các tứ giác nêu ở trên, tứ giác nào thoả mãn thêm tính chất: “Nằm trên cùng nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tam giác”.
(GV giới thiệu khái niệm tứ giác lồi. 
(GV chú ý cho HS, từ đây về sau, nếu gọi tứ giác mà không nói gì thêm thì hiểu rằng đo là tứ giác lồi).
Hoạt động 3: (Bài tập làm trên phiếu học tập .
 GV kiểm tra bài làm HS).
 Nếu không, cho HS làm ở bảng nhóm. 
Gv nhận xét, củng cố.
Hoạt động 4: (Tìm tổng các góc trong của tứ giác)
- GV: Tổng các góc trong của một tam giác? 
- Có thể dựa vào định lý đó để tìm kiếm tính chất tương tự cho tứ giác? 
- GV cho một học sinh trình bày chứng minh ở bảng.
- GV: Phát biểu định lý tìm được qua chứng minh?
- GV: Nêu định lý và ghi bảng. 
4. Củng cố 
a/ Bài tập 1 SGK (trang 96). GV có thể dùng bảng phụ 
b/ Bài tập 2 SGK (GV & HS hoạt động tương tự như trên). 
Hoạt động 1:Hình thành khái niệm tứ giác. 
Chia học sinh của lớp làm bốn nhóm, mỗi nhóm thảo luận và một HS đại diện trình bày ý kiến của cho nhóm của mình. 
a/ Tất cả các hình có trong hình vẽ bên. 
b/ Chỉ trừ hình 1 d 
*Các đoạn thẳng tạo nên hình le không “khép kín”
*Hình thoả mãn tính chất, a và b và “khép kín” là 1a, 1b, 1a.
Chỉ có tứ giác ABCD
HS làm bài trên phiếu học tập Bài tập ?2 SGK (trang 65)
Điền vào những chỗ còn trống để có một câu đúng. 
HS suy nghĩ để điền vào chỗ  cho đúng.
 HS phát biểu kết quả điền của mình.
HS chứng minh trên phiếu học tập hay trên bảng nhóm (GV sẽ thu và chấm một số em)
HS nêu ý kiến. GV có thể ôn tập lại cho HS phần này.
HS phát biểu 
HS phát biểu 
Tiết 1: Tứ giác
 Hình 1
1. Định nghĩa: (SGK) 
Đọc tên: Tứ giác ABCD hay tứ giác BCDA, tứ giác CDBA....
- A, B, C, D là đỉnh của tứ giác. 
- Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA là các cạnh của tứ giác 
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng, có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác. 
1/ Bài tập? 2 SGK
Hình vẽ:
 Hai đỉnh kề nhau: A và B;.........
Hai đỉnh đối nhau A và C;.........
Đường chéo (đoạn thẳng nối hai đỉnh không kề nhau)
AC, ............................. Hai cạnh kề nhau: AB và BC.............. Hai cạnh đối nhau AB và CD ..................
GócA, .......................................
Hai góc đối nhau: Góc A và góc C........................
Điểm nằm trong tứ giác: M, .........................
Điểm nằm ngoài tứ giác: N,............ 
2. Tổng các góc trong của một tứ giác: 
Định lý: Tổng các góc trong của một tứ giác bằng 3600
Bài tập 1 (SGK)
Hs làm vào vở
Bài tập 2( SGK)
Hs làm vào vở
5- Dặn dò.
 BTVN: 3; 4; 5 (T 67- SGK)
 Hướng dẫn bài tập ở nhà: (SGK)
 Bài tập 3: Hãy nêu các phương pháp chứng minh một đường thẳng là đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước? 
 Bài tập 4: 
Vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh của nó? hay biết một góc và độ dài hai cạnh kề của góc đó? (lớp 7)
Ngày 16 tháng 8 năm 2008
Tiết 2: Hình thang
I. Mục tiêu: 
Qua bài này HS cần: 
Nắm chắc định hình hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. Nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau một cách linh hoạt. 
Biết vẽ một hình thang, hình thang vuông, biết vận dụng định lý tổng số đo của các góc của một tứ giác trong trường hợp hình thang, hình thang vuông.
Biết vận dụng toán học vào thực tế: Kiểm tra một tứ giác là hình thang dựa vào Êke (Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba...) 
II. Chuẩn bị: 
HS: Thước thẳng, êke
GV: Bài kiểm tra soạn sẵn trên bảng phụ.
Bảng phụ, bảng nhóm.
III. Tiên trình day học
1.ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ. ( ở hoạt động 1 )
3.Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: (Kiểm tra bài cũ và hình thành khái niệm hình thang); 
(1HS lên bảng, số HS còn lại làm trên phiếu học tập) 
GV: a/ Dựa vào số đo các góc cho có trên hình vẽ, hãy tính số đo các góc G và H biết rằng H = 2/3 G
b/ Nhận xét gì về hai đoạn thẳng FG vì EH và nêu lý do vì sao có nhận xét đó? 
GV: Hình thành định nghĩa hình thang & giới thiệu các yếu tố liên quan đến hình thang. 
Hoạt động 2: (Bài tập củng cố khái niệm hình thang và tính chất rút ra từ bài tập đó)
HS làm bài tập ? 1 SGK (Hình 15 SGK sẽ được GV chuẩn bị sẵn trên bảng phụ . 
Hoạt động 3: (HS làm bài tập ?2 SGK để chứng minh nhận xét trong SGK).
GV: Cho HS rút ra nhận xét qua 2 bài tập ở trên và ghi bảng.
Chú ý: Nhớ học thuộc và tự chứng minh lại nhận xét.
Dựa vào hình vẽ, có thể kiểm tra tứ giác trên là hình thang?
- Bằng trực quan?
- Bằng êkê? 
- Có nhận xét gì thêm, trên cơ sở những nhận xét của HS, GV hình thành cho học sinh định nghĩa hình thang vuông. 
4.Củng cố.
a/ Bài tập 7; 8;10 (SGK)
GV soạn sẵn trên bảng phụ
b/Bài tập 8 (SGK)
1HS làm bài trên bảng. 
HS ở dưới lớp làm bài vào phiếu học tập. 
HS: Tứ giác EFGH có hai cạnh đối FG và EH song song vì E + F = 1800 và chúng ở vị trí góc trong cùng phía. (HS trả lời miệng)
HS vẽ hình 14 SGK vào vở. 
HS làm trên phiếu học tập hay trên bảng nhóm. GV nhận xét một số bài làm của HS ,hay các nhóm. (bài tập ? 1 SGK)
HS thảo luận nhóm trên bảng nhóm, nêu nhận xét rút ra qua bài tập này. 
HS đọc lại kĩ nhận xét.
HS Vẽ hình thang vuông vào vở.
Bài tập 10: Hướng dẫn: 
*Số đoạn thẳng? 
*Một đoạn thẳng cho trước, có bao nhiêu hình thang tạo bởi nó và các đoạn thẳng còn lại? 
*Khái quát cách giải khi số đoạn thẳng song song là n đoạn? 
(Cho học sinh khá giỏi)
1. Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. 
( Hình vẽ 14 SGK )
 Tứ giác ABCD là hình thang 
 AB//CD (hay AD//BC)
Bài tập ? 1 (SGK)
?2: Cho hình ABCD là hình thang có hai đáy là AB và CD
a/ Nếu AD // BC chứng minh AD = BC và AB = CD
b/ Nếu AB = CD 
chứng minh AD//BC và AD= BC
Nhận xét quan trọng: 
- Hình thang có hai bạnh bên song song thì hai cạnh bên đó bằng nhau và hai đáy của hình thang đó cũng bằng nhau. 
- Hình thang có hai đáy bằng nhau thì hai cạnh bên cũng bằng nhau và song song với nhau. 
2. Hình thang vuông: 
Định nghĩa: (SGK)
 B	 C
 A D
ABCD là hình thang vuông
 +ABCD là hình 
 thang
 +Có1 góc vuông 
3/Bài tập 
Làm tại lớp bài tập 7;8; 10 (SGK)
5.Dặn dò.
Hướng dẫn về nhà:
- BT: 6; 9 (SGK)
- HS khá: bài 8;9 SBT
Ngày 20 tháng 8 năm 2008
Tiết 3: Hình thang cân
I. Mục tiêu: 
Qua bài này HS cần: 
Nắm chắc định nghĩa, các tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 
Biết vận dụng định nghĩa, các tính chất của hình thang cân trong việc nhận dạng và chứng minh được bài toán có liên quan đến hình thang cân. Rèn luyện kỹ năng phân tích giả thiết, kết luận của một định lý, kỹ năng trình bày lời giải một bài toán. 
Rèn luyện thêm thao tác phân tích qua việc phán đoán, chứng minh. 
Rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác trong lập luận và chứng minh hình học. 
II. Chuẩn bị: 
Thước chia khoảng, thước đo góc compa. 
Hình vẽ sẵn bài tập 9 SGK chuẩn bị cho kiểm tra HS.
III. tiến trình dạy học.
1.ổn định lớp.
2.Kiêm tra bài cũ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Kiểm tra bài cũ: 
Bài tập 9 (SGK)
Cho thêm: Cho thêm 2 góc ABC và DCB bằmg nhau. So sánhAC và BD? Nhận xét gì về hai góc BAD và CDA?
GV: Nhận xét bài làm của HS, 
GV: Giới thiệu khái niệm hình thang cân
3.Bài mới.
Hoạt động 1: (Củng cố khái niệm)
Hình 24 SGK sẽ được GV vẽ sẵn trên bảng phụ, chuẩn bị trước. 
GV: Quan bài tập đã làm trong phần kiểm tra bài cũ, nhận xét gì về hai đường chéo của hình thang cân? 
Hoạt động 2:(Tìm tính chất hai cạnh bên của hình thang cân)
Hãy vẽ một hình thang cân, có nhận xét gì về hai cạnh bên của hình thang cân? Đo đạc để kiểm tra nhận xét đó? Chứng minh nhận xét đó . Yêu cầu HS rút ra được kết luận qua kết quả tìm được. 
GV: Một hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là một hình thang cân không? 
Hoạt động 3: (Tìm kiếm dấu hiệu nhận biết hình thang cân GV: Cho học sinh làm trên phiếu học tập do giáo viên chuẩn bị trước: Vẽ các điểm A, B thuộc đường thẳng m sao cho hình thang ABCD có hai đường chéo AC = BD.
Đo hai góc A&B từ đó rút ra kết luận gì?
GVhướng dẫn hs cách c/m đ.lí 3 
Hoạt động 4: (Tổng hợp các dấu hiệu nhận biết hình thang cân): 
GV: Khi nào thì một tứ giác là một hình thang cân
4. Củng cố
Bài tập Cho hình thang cân ABCD (AB//CD) chứng minh. 
a/ Góc ACD = góc BDC 
b/ Cho hai đường chéo cắt nhau ở E, Chứng minh ED = EC
HS: Một hs làm ở bảng, HS ở dưới lớp theo dõi và làm thêm câu hai vào phiếu học tập. 
HS: Vẽ hình thang vào vở học và các khái niệm liên quan.
HS trả lời miệng, hội ý theo tổ ?2: 
- Cơ sở để nhận biết hình thang cân? để tính các góc có trong hình vẽ? 
- Qua bài tập khái quát được vấn đề gì về các góc đối của hình thang cân? 
- Xem hình vẽ để trả lời 3 câu hỏi có ở SGK
HS: Hai đường chéo của hình thang cân bằng nhau.
HS: Đo đạc để so sánh độ dài hai cạnh bên của hình thang cân. 
HS: Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau.
HS Cho một ví dụ để chứng tỏ lập luận của mình...
Hình vẽ:(HS lên bảng vẽ hình)
HS trả lời và phát biểu đ.lí 2.
Vẽ A, B (Bằng compa...)
-AB//CD (bài cho)
- Đo ... u hiệu. 
Vận dụng những kiến thức về hình thoi thực tế. 
Rèn luyện thêm một bước tư duy phân tích và tổng hợp thông qua phân tích, chứng minh các tính chất. 
II. Chuẩn bị: 
HS: Giấy kẻ ô vuông, bảng phụ để ghi bài tập 
GV: Đề, bài giải sẵn trên trên bảng phụ.
III. tiến trình dạy học.
1.ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Kiểm tra bài cũ: 
Cho tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau. Chứng minh tứ giác đó là hình bình hành (GV vẽ hình sẵn ở bảng)
3.Bài mới. 
GV: Giới thiệu khái niệm hình thoi. 
GV: Có thể định nghĩa tương đương như định nghĩa trên? 
GV: Nói hình thoi cũng là hình bình hành, vậy trước hết có thể nói gì về những tính chất của hình thoi? 
Hoạt động 1:
GV: Cho h/s thảo luận nhóm (?2).
GV: Hãy tìm tất cả tính chất mà hai đường chéo hình thoi có thể có? 
GV:Gợi ý để h/s làm.
GV:NX bài giải của các nhóm .Rút ra t/c của hình thoi.
GV:Gợi ý cách c/m 2 t/c về đường chéo . 
GV: Những dấu hiệu đã biết để nhận biết một hình thoi? 
Hoạt động 2:
GV: Phát biểu mệnh đề của hai tính chất đã nêu, chứng minh? 
GV: NX, bổ sung.
4Củng cố. 
Hoạt động 3: (Củng cố)
Những tứ giác nào sau đây là hình thoi? Nêu lý do: (Xem hình vẽ sẵn trên bảng phụ )
HS lên bảng làm bài tập.
HS phát biểu.
HS phát biểu
HS phát biểu
Các nhóm cùng thảo luận.
NX chéo k/q các nhóm.
HS phát biểu t/c của hình thoi.
Hs nghe và tự c/m vào vở sau.
Hs phát biểu dấu hiệu.
Hoạt động nhóm(?3):
Các nhóm thảo luận .
 Đại diện các nhóm lên trình bày bài giải.
a/
b/
c/
 B
 A	 C
 D
1/ Định nghĩa
 Tứ giác ABCD là hình thoi
AB = BC = CD = DA
2/ Tính chất 
HT có tất cả các t/c của HBH.
T/C về hai đường chéo của hình thoi:
+Hai đường chéo hình thoi vuông góc với nhau
+ Hai đường chéo của hình thoi là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
*Chứngminh:(SGK.T105)
3/ Dấu hiệu nhận biết hình thoi.(SGK)
4/ Bài tập
 Làm tại lớp bài 74; 75 SGK
5.Dặn dò.
 GV: Bài tập về nhà và hướng dẫn: 
B76
B77: Phương pháp chứng minh một hình có tâm đối xứng, hình có trục đối xứng? 
B78: Độ dài các cạnh có thay đổi khi kéo? 
Ngày 5 tháng 11 năm 2008
tiết 21 : Luyện tập
I- Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất, những dấu hiệu nhận biết hình thoi. 
 - Rèn luyện kỹ năng phân tích, kỹ năng nhận biết một tứ giác là hình thoi. 
 - Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp và tư duy lôgic 
II. Chuẩn bị: 
 HS: Làm các bài tập GV đã hướng dẫn ở nhà trong tiết trước 
 GV: Một số bảng phụ chuẩn bị cho những lời giải các bài tập 76; 77; SGK.
III. tiến trình dạy học.
 1.ổn định lớp.
 2.Kiểm tra bài cũ. *Nêu dấu hiệu nhận biết hình thoi? CM dấu hiệu thứ 4?
 3. Bài tập.
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
Ghi bảng
-Gv cho hs đọc đề bài.
- Phân tích đề bài.
- Cho một hs lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
- Gv hướng dẫn hs cách giải:
 + C/m EFGH là h.b.h?
 + C/m E= 900 ?
- Gv ghi lại lời giải lên bảng.
- Gv củng cố lại cách giải.
- Gv cho hs đọc đề BT 77
- Gv phân tích đầu bài , vẽ hình .
- Gv hướng dẫn hs cách giải :
 + a/ Tâm đối xứng của h.b.h là điểm nào? =>Tâm đối xứng của hình thoi?
 +b/ . C/m A đối xứng với C qua BD => BD là một trục đối xứng.
 - Tương tự AC là một trục đối xứng.
- Gv nhận xét ,củng cố .
*Bài tập: Cho h.b.h ABCD có AB = 2AD. Kẻ BE vuông góc với AD (EAD).Nối E với trung điểm F của CD , kẻ FHBE (HBE) ,FH cắt AB tại K.
a/Tứ giác CFKB, DFKA là các hình gì?
b/ C/mEFB là tam giác cân.
c/ C/m ADC=2DEF.
- GV hướng dẫn HS cách giải:
 + Cm CFKB ,DFKA là các h.b.h ,có 2 cạnh kề bằng nhau nên là h.thoi.
+ Cm DEF=BFH.
+ Cm KBF=BFH
+Cm ADF=AKF =2KFB .
Gv nhận xét , củng cố .
Hs vẽ hình ghi GT,KL
- Mỗi hs trả lời 1 ý.
- Hs khác nx, sửa sai.
- Hs đọc bài và nghiên cứu cách giải .
- Hs vẽ hình vào vở.
Một hs lên bảng trình bầy lời giải .
- Hs khác nx ,sửa sai.
-Hs phân tích đề bài , vẽ hình ghi GT, KL .
- Một Hs lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
Hs nghe Gv hướng dẫn.
- Hs thảo luận nhóm câu a, b,.
- một Hs khá lên bảng cm câu c, .
- Hs khác Nx.
*Bài tập 76.
EF là đường TB của tam giác ABC=> E F// AC.
HG là đường TB của tam giác
 ADC=> HG//AC
=> E F// HG.
C/m tương tự EH//FG
Do đó E FGH là h.b.h
EF//AC và BDAD nên BDEF.
EH//BD và BDEF nên EFEH.
H.b.h E FGH có E=900 nên là h.c.n.
*Bài tập77 :
a/ H.b.h nhận giao điểm hai đường chéo làm tâm đối xứng. Hình thoi cũng là 1 h.b.h nên giao điểm hai đường chéo hình thoi là tâm đối xứng của hình thoi.
b/ BD là đường trung trực của AC nên A đối xứng với C qua BD.
Do đó BD là trục đối xứng của hình thoi.
Tương tự AC cũng là trục đối xứng của hình thoi.
*Bài tập:
Giải :
a/ FH BE, DE BE ,AD//BC=>
FH// DE// BC=> CFKB, DFKA là các h.b.h và KA = KB ,HB = HE . Theo GT AB =2AD nên AD = AK
= KB = BC .Vậy CFKB ,DFKA là các h.thoi.
b/ EFB có FH vừa là đường trung tuyến, vừa là đường cao,nên là tam giác cân.
c/ Ta có:DEF=EFH (So le trong)
EFH=BFH(Do FH là phân giác của tam giác cân E FH)
BFK=KBF(do tam giác FKB cân).
=>ADC=AKF=BKF+KBF
=2BFH=2E FH=2DEF
4/ Củng cố:
Nhắc lại các dấu hiệu nhận biết hình thoi?
Gv củng cố luôn kiến thức và p2 giải qua mỗi bài tập.
Chú ý áp dụng linh hoạt các dấu hiệu nhận biết h.thoi để cm một tứ giác là h.thoi.
5/ Dặn dò :
Học thuộc các tính chất, các dấu hiệu nhận biết h.thoi .
xem lại các bài tập đã chữa.
BTVN: 78 (SGK) , 134, 136 (SBT-T74).
*HDBT 78:
 + Các tứ giác IEKF, KGMH là h. thoi vì có 4 cạnh bằng nhau.
 + KI là tia phân giác của góc EKF ,KM là tia phân giác của góc GKH => I, K, M thẳng hàng .
Ngày 7 tháng11 năm 2008
Tiết 22: Hình vuông
I. Mục tiêu: 
Qua bài này HS cần: 
Nắm chắc định nghĩa và các tính chất của hình vuông, các dấu hiệu nhận biết hình vuông. Thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi. 
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình vuông, biết vận dụng các tính chất của hình vuông trong chứng minh, tính toán, nhận biết một hình vuông thông qua các dấu hiêu. 
Vận dụng những kiến thức về hình vuông trong thực tế, giáo dục mối liên hệ biện chứng thông qua mối liên giữa hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi. 
Rèn luyện thêm thao tác phân tích và tổng hợp thông qua phân tích, chứng minh các tính chất
II. Chuẩn bị: 
HS: Giấy kẻ ô vuông, để làm bài tập . 
GV: Đề, bài giải sẵn trên bảng phụ.
III. tiến trình day học.
1.ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
GV: Kiểm tra bài cũ
Cho tứ giác BACD là hình thoi. (hinh vẽ sẵn trên bảng phụ, GV chuẩn bị trước).
GV: Có thể kết luận gì khác về tứ giác ABCD?
(S/đ các góc) Vì sao?
3.Bài mới.
Hoạt động 1:
GV: Giới thiệu định nghĩa hình vuông 
GV: Có thể định nghĩa hình vuông theo cách khác? Suy từ hcn, h.thoi. (cả lớp suy nghĩ rồi trả lời)
Hoạt động 2: (?2)
GV: Hãy nêu tất cả tính chất của hai đường chéo hình vuông. 
Hoạt động 3:
GV: Dựa vào định nghĩa hình vuông và các tính chất vừa phát hiện thêm, hãy nêu những dấu hiệu nhận biết hình vuông?
Một tứ giác là những hình nào thì => Là h.vuông? 
4.Củng cố.
Hoạt động 4: (Củng cố)
(Bài tập ?2 SGK) GV: cho học sinh nhận dạng các hình vuông từ tập hợp các hình GV đã chuẩn bị sẵn trên bảng phụ (H-105).
3/ Trong thực tế, người thợ nề thường kiểm tra một hình là hình vuông bằng thước như thế nào? Dựa vào dấu hiệu nào?
HS trả lời
HS phát biểu.
HS phát biểu.
Hoạt động nhóm.
Các nhóm thảo luận
HS trả lời.
HS phát biểu dấu hiệu.
HS trả lời miệng.
HS phát biểu.
- Đo hai đường chéo, dựa vào dấu hiệu 3.
Tiết 21: Hình vuông
1/ Định nghĩa 
ABCD là hình vuông 
 A= B = C= D
 AB= BC =CD= AD
Chú ý :(SGK)
2/ Tính chất:
 Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
3/ Dấu hiệu nhận biết.
(SGK)
 *NX:(SGK- T107)
4/ Bài tập củng cố.
*Làm bài ?2 SGK.
* Làm tại lớp bài 80; 81.
5.Dặn dò.
 Chứng minh dấu hiệu nhận biêt hình vuông. 
Bài tập về nhà :
 82; 83; 84 SGK.
Ngày 12 tháng 11 năm 2008
Tiết 23 : Luyện tập
I. Mục tiêu
 - Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất, những dấu hiệu nhận biết hình vuông. 
 - Rèn luyện kỹ năng phân tích, kỹ năng nhận biết một tứ giác là hình vuông. 
 - Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp và tư duy lôgic 
II. Chuẩn bị: 
HS: Làm các bài tập GV đã hướng dẫn ở nhà trong tiết trước 
GV: Một số bảng phụ chuẩn bị cho những lời giải các bài tập 83, 84, 85 SGK.
III. tiến trình dạy học.
 1.ổn định lớp.
 2.Kiểm tra bài cũ. *Nêu dấu hiệu nhận biết hình vuông? CM dấu hiệu thứ 5?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
3.Luyện tập.
GV:Nêu định nghĩa hình vuông?
Hoạt động 1a
Cho ABCD là hình vuông, AE = BF = CG = DH. Chứng minh EFGH là hình vuông. 
Hoạt động 1b:
GV: Xem các câu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy nêu một phần ví dụ? 
(Một bảng phụ vẽ sẵn)
Hoạt động 2:
GV: Cho học sinh làm trên Bài tập 84 SGK.
- D thuộc cạnh 
BC, DF // AE, DE//AF
- Tứ giác AFDE là hình gì? 
- Cho D chạy trên cạnh BC, ở vị trí nào của D thì tứ giác AEDF là hình thoi? Vì sao?
- Nếu cho  = 900 thì tứ giác AFDE là hình gì? 
- Kết hợp hai câu hỏi trên, để có AEDF là hình vuông thì cần có thêm giả thiết gì? 
4.Củng cố.
Hoạt động 3: (Củng cố)
Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2 AD, Có E, F lần lượt là trung điểm AB và CD, AF cắt DE ở M, BF cắt CE ở N. 
a/ Tứ giác AEFD, BEFC là hình gì? Vì sao? 
Hs đứng tại chỗ trả lời.
Một em lên bảng chứng minh. 
HS trả lời từng câu.
NX và sửa chữa cho đúng.
HS đọc đề và ghi GT- KL.
 Hoạt động nhóm.
 Các nhóm thảo luận.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
Hs làm trên phiếu học tập các nhân.
Tiết 22 : Luyện tập 
1/ Chữa bài 82.
900=>HEF=900 
=>EFGH là h.vuông.
2/ Chữa bài 83(SGK)
- Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi: S
-Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình thoi: Đ
- HCN có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông: S
- HCN có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi: Đ
- HCN có một đường chéo là phân giác của một góc là hình vuông: Đ
3/ Chữa bài 84
a/ AEDF là HBH vì :
E F//DE và AE// DF theo gt.
b/ Nếu có thêm AD là phân giác của gócBAC thì AEDF là hình thoi.
c/ Nếu có Â= 1v thì hình bình hành AEDF là HCN.
d/ Nếu có Â= 1v và AD là phân giác của gócBAC thì chứng minh được AEDF là hình vuông.
4/ Chữa bài 85
* Theo gt:
AB= 2AD và E, F là trung điểm của AB,CD nên:
AE = AD = DF = E F
Và Â = 1v nên AEFD là hình vuông.
* EMFN là hình thoi vì:
EM= MF= FN= NE và có góc M= 1v.
Nên EMFN là hình vuông.
 5.Dặn dò.
Bài tập về nhà: 
- Bài tập 86 (SGK)
- Câu hỏi chuẩn bị cho tiết ôn tập chương I (trang 110).
- Bài tập 87, 88, 89 trang 111
(Chú ý bài tập tìm điều kiện: Thuận, đảo, kết luận) 
Hs nghe GV hướng dẫn để về nhà làm bài tập, chuẩn bị cho giờ học sau ôn tập chương.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_1_den_22_vu_xuan_ky_ban_2_cot.doc