Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 19: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Đạ M'Rông

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 19: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Đạ M'Rông

 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song,

 định lý về các đường thẳng song song cách đều,

 - Tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước

2. Kỹ năng:

 - Vận dụng định lý về các đường thẳng song song cách đều để chứng minh

 các đoạn thẳng bằng nhau, rèn kỹ năng giải các bài toán thực tế.

3. Thái độ:

 - Rèn kĩ năng liên hệ thực tế.

 II. Chuẩn bị:

- GV: SGK, thước thẳng, compa, êke

- HS: SGK, thước thẳng, compa, êke

 III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

 IV. Tiến trình:

1. Ổn định lớp: 8A3:

 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

 - Thế nào là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song?

 - Các điểm cách đường thẳng b một khoảng h nằm trên đường nào?

 3. Nội dung bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 454Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 19: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Đạ M'Rông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7/10/2010
Ngày dạy: 14/10/2010
Tuần: 10
Tiết: 19
LUYỆN TẬP 
 I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
 - Nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, 
 định lý về các đường thẳng song song cách đều, 
 - Tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước
2. Kỹ năng:
	- Vận dụng định lý về các đường thẳng song song cách đều để chứng minh
 các đoạn thẳng bằng nhau, rèn kỹ năng giải các bài toán thực tế.
3. Thái độ:
	 - Rèn kĩ năng liên hệ thực tế. 
 II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, compa, êke
- HS: SGK, thước thẳng, compa, êke
 III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
 IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A3:  
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	- Thế nào là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song?
	- Các điểm cách đường thẳng b một khoảng h nằm trên đường nào?
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
	GV giới thiệu bài toán và hướng dẫn HS vẽ hình.
	Hãy nhắc lại tính chất đường thẳng đi qua trung điểm của cạnh thứ nhất, s.song với cạnh thứ 2 trong một tam giác.
	Qua C vẽ ICOA, theo tính chất vừa nêu thì I là điểm gì của cạnh OA?
	Vì sao?
	Khoảng cách giữa IC và OB có thay đổi không?
	Nghĩa là điểm C luôn nằm trên đường thẳng nào?
	HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.	
	HS nhắc lại tính chất.
	I là tr.điểm của OA
	Vì C là trung điểm của AB và IC // OB.
	Không thay đổi, IC luôn luôn cách OB hay Ox một khoảng bằng 1cm.
	Luôn nằm trên đường thẳng d//Ox và cách Ox một khoảng không đổi bằng 1cm.
Bài 70: 
Qua điểm C ta vẽ ICOA, trong rOAB 
Ta có: 	CB = CA (gt)
	OB // IC
Suy ra IO = IA = OA:2 = 1cm
Vậy điểm C luôn nằm trên đường thẳng song song với Ox và cách Ox một khoảng không đổi bằng 1cm.
Hoạt động 2: (22’)
	GV vẽ hình.
	Tứ giác ADME có điểm gì đặc biệt?
	Tứ giác ADME có ba góc vuông thì nó là hình gì?
	Trong hình chữ nhật hai đường chéo cắt nhau ở đâu?
	O là gì của đoạn DE?
	O là gì của đoạn AM?
	Nghĩa là 3 điểm A, O, M như thế nào?
	Kẻ Kẻ AHBC, hãy chứng minh tương tự ở bài 70 thì điểm O chạy trên đường thẳng nào?
	GV gợi ý qua O kẻ đoạn OIAH thì O nằm trên đường nào của đoạn AH?
	Điểm O có nằm ngoài cạnh DE hay không?
	Như vậy, điểm O chỉ nằm trên một phần của đường trung trực nói trên chính là đoạn thẳng nào?
	So sánh AM với AH.
	M ở đâu trên BC thì AM là nhỏ nhất?
	HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.
	Tứ giác ADME có ba góc vuông.
	Hình chữ nhật
	Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
	O là tr.điểm của DE
	O là tr.điểm của AM
	A, O, M thẳng hàng.
	HS suy nghĩ trả lời.
	HS suy nghĩ trả lời.
	Điểm O không thể nằm ngoài đoạn DE.
	Đường tr.bình tương ứng với cạnh BC của rABC.
	AMAH
	MH
Bài 71: 
a) Chứng minh A, O, M thẳng hàng
Tứ giác ADME có ba góc vuông nên tứ giác ADME là hình chữ nhật.
Mặt khác O là trung điểm của đường chéo DE nên O cũng là trung điểm của đường chéo AM.
Vậy, A, O, M thẳng hàng.
b) Kẻ AHBC
Trong tam giác vuông AHM O là trung điểm của AM nên OH = OA. Do đó, O thuộc đường trung trực của đường cao AH.
Vì M chạy trên cạnh BC nên điểm O chạy trên một đoạn của đường trung trực nói trên chính là đường trung bình tương ứng với cạnh BC của rABC.
c) Khi MH thì đoạn AM là nhỏ nhất.
 	4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
	5. Dặn Dò: (3’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_19_luyen_tap_nam_hoc_2010_2011_t.doc