Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 19 đến 20 - Trường THCS Lê Hồng Phong

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 19 đến 20 - Trường THCS Lê Hồng Phong

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố cho HS tính chất các điểm cách một đường thẳng a cho trước một khoảng cho trước, định lý về đường thẳng song song cách đều.

- Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, tìm được đường thẳng cố định, điểm cố định, điểm di động và tính chất không đổi của điểm, từ đó suy ra điểm di động trên đường nào?

- Vận dụng kiến thức đã học để giải toán và áp dụng thực tế.

II. CHUẨN BỊ:

Thầy: Thước kẻ, compa, êke, phấn màu

Trò: - Ôn tập các bài tập đã học

 - Thước kẻ, compa, êke, bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH:

1. Ổn định: (1’)

2. Kiểm tra (8’)

- Phát biểu định lý về đường thẳng song song cách đều? Làm bài tập 67 (SGK/102)

3. Luyện tập:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 212Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 19 đến 20 - Trường THCS Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaøy soaïn:
Tiết 19
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS tính chất các điểm cách một đường thẳng a cho trước một khoảng cho trước, định lý về đường thẳng song song cách đều.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, tìm được đường thẳng cố định, điểm cố định, điểm di động và tính chất không đổi của điểm, từ đó suy ra điểm di động trên đường nào?
- Vận dụng kiến thức đã học để giải toán và áp dụng thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Thước kẻ, compa, êke, phấn màu
Trò:	- Ôn tập các bài tập đã học
	- Thước kẻ, compa, êke, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra (8’)
- Phát biểu định lý về đường thẳng song song cách đều? Làm bài tập 67 (SGK/102)
3. Luyeän taäp:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức 
34’
HÑ1: Luyeän taäp:
GV cho HS làm bài tập (SGK/103)
LUYỆN TẬP
Bài 70 /103 SGK:
H: Yêu cầu HS vẽ hình và xác định điểm C di chuyển trên đường nào?
- HS vẽ hình làm theo yêu cầu.
O
H
B
x
C
B
A
y
H: Trên hình điểm nào cố định? điểm nào di động?
- HS: A, O cố định. B di động kéo theo C di động.
kẻ CH ^ Ox
DOAB có AC = CB (gt)
CH//AO (cùng ^Ox)
H: C di động trên đường nào? Tại sao? 
- HS: C di chuyển trên một phần đường thẳng song song với Ox cách Ox một khoảng bằng 1cm.
=>CH là đường trung bình của DOAB 
nên: CH = =1cm
GV: Hãy nêu các chứng minh khác?
C2: Nối CO
=> OC = CA ( (Tính chất tam giác vuông)
Có OA cố định => C di chuyển trên tia EM thuộc đường trung trực của đoạn thẳng OA.
HS: Chứng minh
Nếu B º O => C º E (E l à trung điểm của AO)
Vậy khi B di chuyển trên tia Ox thì C di chuyển trên tia Em//Ox cách Ox một khoảng 1cm. 
GV: Cho HS làm bài tập 71 (SGK/103)
Bài 71/103 SGK:
Giải :
GV: Gọi HS đọc đề bài
- HS đọc đề, vẽ hình
a)Xét tứ giác AEMD có:
GT
KL
B
H
K
M
B
Q
O
A
D
P
- GV hướng dẫn HS vẽ hình.
 DABC; 
 MÎBC; MD^AB
 ME^AC; OD=OE
O, A, M thẳng hàng
M di chuyển trên BC thì O?
M ở vị trí nào thì AM nhỏ nhất.
(gt)
GV: Yêu cầu cho biết giả thiết, kết luận của bài toán.
=> AEMD là hĩnh chữ nhật.
Có O là trung điểm của đường thẳng DE, => O cũng là trung điểm đường chéo AM
=> A, O, M thẳng hàng
GV: khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường nào?
Gv gới ý HS chứng minh bằng 2 cách ở bài tập trên.
- HS đứng tại chỗ trả lời, hoặc lên bảng chứng minh từng đoạn theo yêu cầu của GV.
b) Kẻ AH ^ BC, OK ^ BC.
=> OK là đường trung bình của tam giác DAHM
=> OK = (không đổi)
Nếu M º B => O (P là trung điểm của AB)
Nếu M º C => O º Q (Q là trung điểm của AC)
Vậy khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường trung bình PQ của DABC.
GV: Điểm M ở vị trí nào trên cạch BC thì AM có độ dài nhỏ nhất. GV: chú ý để áp dụng tính chất đã học về tập hợp điểm, ta cần xác định đường thẳng cố định, điểm cố định, di động, khoảng cách không đổi.
- HS: Suy nghó traû lôøi
c) Nếu M º H thì AM = AH, khi đó AM có độ dài nhỏ nhất (vì đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên)
4. Höôùng daãn veà nhaø: (2’)
- Làm bài tập: 72 SGK/103; 126; 127; 131 SBT/73 - 74
- Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật, tính chất tam giác cân.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM:
Ngày soạn: 
Tiết: 20
§11 HÌNH THOI
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi. 
- HS biết vẽ một hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi.
- Biết vận dụng kiến thức về hình thoi trong tính toán, chứng minh và trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Thước kẻ, compa, êke, phấn màu - Bảng phụ
Trò:	- Ôn tập về tam giác cân, hình bình hành, hình chữ nhật.
	- Thước kẻ, compa, êke, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (Không kiểm tra)
3. Baøi môùi:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức 
6’
HÑ1: Định nghĩa: 
GV: Vẽ hình thoi ABCD vậy, hãy quan sát và cho biết hình thoi là hình thế nào?
HS; ghi bài, vẽ hình và trả lời. 
1. Định nghĩa: 
A
B
D
C
 (SGK)
GV: Yêu cầu HS làm ?1 
HS: Tứ giác ABCD cũng là hình bình hành vì có các cặp cạnh đối bằng nhau.
ABCD là hình thoi AB = BC = CD = DA
GV nhấn mạnh: Vậy hình thoi cũng là hình bình hành đặc biệt.
s Hình thoi cũng là hình bình hành.
16’
HÑ2: Tính chất:
GV: căn cứ vào định nghĩa hình thoi, em hãy cho biết hình thoi có những tính chất gì?
HS: vì hình thoi là hình bình hành đặc biệt, nên hình thoi có đủ các tính chất của hình bình hành.
2. Tính chất:
- Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.
H: Hãy nêu cụ thể? 
GV: Vẽ thêm hai đường chéo
- HS: Trong hình thoi
+ Các cạnh đối song song
+ Các góc đối bằng nhau.
+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
A
B
D
C
1
2
2
1
1
2
2
1
O
GV: Hãy phát hiện thêm các tính chất khác của hai đường chéo AC và BD.
- HS: Traû lôøi
GV Yêu cầu HS laøm ?2 phần b) 
HS: Trong hình thoi hai đường chéo
Định lý: 
GV: Cho biết giả thiết và kết luận của định lý.
H: Chứng minh định lý?
- HS:
GT ABCD là hình thoi
 AC^BD
KL 
HS: Ñöùng taïi choã chöùng minh.
HS: Nhaän xeùt 
Nếu ABCD là hình thoi:
=> AC ^ BD
H: tính chất đối xứng của hình thoi, bạn nào phát hiện được?
GV:Giải thích thêm: Vì BD là đường trung trực của AC nên A đối xứng với C qua BD. B và D cũng đối xứng với chính nó qua BD. Suy ra BD là trục đối xứng của hình thoi. Tương tự với AC (Bài tập 77 SGK/106)
HS: Hình thoi là hình bình hành đặc biệt nên giao điểm hai đường chéo là tâm đối xứng của nó.
HS: Trong hình thoi ABCD BD và AC là hai trục đối xứng của hình thoi.
10’
HÑ3: Dấu hiệu nhận biết 
GV: Ngoài cách chứng minh tứ giác là hình thoi theo định nghĩa, hình bình hành cần thêm điều kiện gì để trở thành hình thoi?
- HS: 
+ Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
+ Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
- Hình bình hành có 1 đường chéo là phân giác của 1 góc là hình thoi.
3. Dấu hiệu nhận biết:
(SGK)
A
B
D
C
O
sChứng minh: dấu hiệu 3
- GV đeo bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết hình thoi ra. Yêu cầu chứng minh dấu hiệu 3. 
GV vẽ hình ?3
HS vẽ hình và chứng minh dấu hiệu 3 vào vở ghi
Hình bình hành ABCD nên AO = OC mà
BD ^ AC => DABC cân tại B. => AB = BC
10’
HÑ4: Củng cố:
GV: Hãy so sánh tính chất hai đường chéo của hình chữ nhật và hình thoi?
HS: 
- Giống: cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
- Khác: hình chữ nhật 2 đường chéo bằng nhau.
Hình thoi: 2 đường chéo vuông góc và là phân giác của mỗi góc.
Vậy hình bình hành là hình thoi vì có hai cạnh kề bằng nhau.
GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi.
GV: Cho HS làm bài tập 73 (SGK/105)
Bài 73/105SGK:
Các hình: a); b); c); e) là những hình thoi.
Hình d) không phải hình thoi.
4. Höôùng daãn veà nhaø: (2’)
Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi.
- Làm bài tập: 74; 75’ 76; 77 (SGK/106)
- Ôn định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_19_den_20_truong_thcs_le_hong_ph.doc