I. MỤC TIÊU : Qua bài này, HS cần :
Nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lý về các đường thẳng song song cách đều, tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cách cho trước.
Biết vận dụng định lý về đường thẳng cách đều để chứng tỏ các đoạn thẳng bằng nhau. Biết chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : g
Bài soạn SGK SGV Bảng phụ vẽ hai đường thẳng với một đường thẳng cho trước
Học sinh :
Học bài và làm bài đầy đủ dụng cụ học tập đầy đủ Bảng nhóm
Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 1 Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 3 Kiểm tra một số vở học và vở tập của HS
3. Bài mới :
Tuần : 8 Tiết : 16 Ngày 28 tháng 08 năm 2009 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhât thông qua bài tập. - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh các bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Bảng phụ - Thước thẳng - Compa - ê ke Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ - Bảng nhóm - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 10’ HS1 : - Vẽ hình chữ nhật - Chữa bài tập 58 tr 99 SGK a 5 2 b 12 6 a 13 7 HS2 : - Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật - Nêu các tính chất về cạnh và đường chéo của hình chữ nhật - Chữa bài tập 59 tr 99 SGK Hình bình hành nhận giao điểm hai đường chéo làm tâm đối xứng. Hình chữ nhật là một hình bình hành nên giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật là tâm đối xứng của nó. Hình thang nhận đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy làm trục đối xứng. Hình chữ nhật là một hình thang cân, có đáy là hai cạnh đối của nó. Do đó hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối của hình chữ nhật là hai trục đối xứng 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 5’ HĐ 1 Luyện tập : t Bài 62 tr 99 SGK : - GV treo bảng phụ có sẵn đề bài 62 tr 99 - GV yêu cầu HS giải thích - HS : đọc đề bài 1HS trả lời miệng a) câu a đúng b) câu b đúng t Bài 62 tr 99 SGK : a) Câu a đúng Giải thích : gọi trung điểm của cạnh huyền AB là M Þ CM là trung tuyến ứng với cạnh huyền AB của D vuông ABC Þ CM = Þ C Ỵ (M ; ) b) Câu b đúng : Giải thích : có 0A = 0B = 0C = R Þ C0 là trung tuyến của D ACB mà : C0 = Þ DABC vuông tại C. 5’ t Bài 63 tr 100 SGK - GV treo bảng phụ có hình vẽ sẵn H 90 - Yêu cầu 1HS lên bảng trình bày cách giải - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn - GV chốt lại phương pháp : + Vẽ đường thẳng BH ^ DC + Tính HC + Tính BH = AD - HS quan sát hình 90 trên bảng phụ. - 1HS lên bảng làm - 1 vài HS khác nhận xét bài làm t Bài 63 tr 100 SGK Kẻ BH ^ DC (H Ỵ DC) Ta có Â = = 900 Nên : AHBD là hình chữ nhật Þ AD = BH AB = DH = 10 Lại có : HC = DC - HD HC = 15 - 10 = 5 Áp dụng định lý Pytago vào D vuông BHC ta có : BH2 = BC2 - HC2 BH2 = 132 - 52 = 122 BH = 12 Þ AD = 12 8’ t Bài 64 tr 100 SGK GV gọi HS đọc đề bài GV hướng dẫn HS vẽ hình bằng thước và compa - Hỏi : Hãy chứng minh tứ giác EFGH là hình chữ nhật ? - GV gợi ý nhận xét về DDEC - Hỏi : Các góc khác của tứ giác EFGH thì sao ? - 1HS đọc to đề bài - HS làm theo dưới sự hướng dẫn của GV - 1HS lên bảng làm dưới sự hướng dẫn của GV - HS : sau khi c/m KL : DÊC = 900 - HS : c/m tương tự Þ = 900 t Bài 64 tr 100 SGK c/m : DDEC có : ; = 1800 (góc trong cùng phía của AD // BC) Þ 1800 = 900 Þ Ê1 = 900 c/m : Tương tự Þ = 900. Tứ giác EFGH là hình chữ nhật vì có 3 góc vuông 8’ t Bài 65 tr 100 SGK : - GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 65 - GV yêu cầu HS vẽ hình theo đề bài Hỏi : Cho biết GT, KL của bài toán Hỏi : Theo em thì tứ giác EFGH là hình gì ? - GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót. - HS đọc đề bài - 1HS đọc to trước lớp - 1HS lên bảng vẽ hình - HS : nêu GT, KL ABCD, AC ^ BD GT AE = EB ; BF = FC CG = GD;DH = HA KL EFGH là hình gì ? Vì sao ? 1 HS lên bảng chứng minh - 1 Vài HS khác nhận xét t Bài 65 tr 100 SGK : Chứng minh Ta có : AE = EB (gt) BF = FC (gt) Þ EF là đường trung bình của D ABC Þ EF = và EF // AC (1) Ta có : AH = HD (gt) CG = GD (gt) Þ HG là đường trung bình của DDAC Þ HG = và HG // AC (2) từ (1) và (2) Þ EF = HG và EF // HG nên EFGH là hình bình hành EF // AC và BD ^ AC Nên : DB ^ EF. Hình bình hành có Ê = 900 nên là hình chữ nhật 6’ t Bài tập 60 tr 99 SGK : - GV treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài 60 - GV cho HS hoạt động theo nhóm - GV theo dõi sự hoạt động của nhóm - GV gợi ý các em có thể vẽ hình DABC vuông tại A và kẻ đường trung tuyến AM - Áp dụng định lý Pytago để tính BC Þ AM = ? - GV gọi đại diện nhóm lên trình bày bài làm GV kiểm tra thêm bài làm của 3 nhóm còn lại - HS : đọc đề bài 60 - HS : hoạt động theo nhóm - Nhóm 1, 2, 3, 4 nghe sự hướng dẫn của GV. Sau đó trình bày bài làm vào bảng nhóm của mình Sau 5phút. Đại diện nhóm lên trình bày bài làm - HS nhắc lại phương pháp bài 64 và 65 t Bài tập 60 tr 99 SGK : Áp dụng định lý Pytago vào D vuông ABC ta có : BC2 = AB2 + AC2 BC2 = 72 + 242 BC2 = 625 BC = 25 (cm) Theo tính chất của D vuông ta có : AM = Þ AM = 1,25cm 2’ HĐ 2 : Củng cố : - GV yêu cầu HS nhắc lại phương pháp giải của bài 64 ; 65 tr 100 SGK - HS : nhắc lại phương pháp bài 64 và 65 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn lại định nghĩa đường tròn. Định ý thuận và đảo của tính chất tìm phân giác của một góc. - Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng - Làm các bài tập : 66 tr 100 SGK, bài 114 ; 115 ; 117 ; 121 tr 72 - 73 SGK - Xem trước bài “Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước IV RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 9 Tiết : 17 Ngày 29 tháng 08 năm 2009 §10 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC I. MỤC TIÊU : Qua bài này, HS cần : - Nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lý về các đường thẳng song song cách đều, tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cách cho trước. - Biết vận dụng định lý về đường thẳng cách đều để chứng tỏ các đoạn thẳng bằng nhau. Biết chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : g - Bài soạn - SGK - SGV - Bảng phụ vẽ hai đường thẳng với một đường thẳng cho trước Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ - Bảng nhóm - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 3’ Kiểm tra một số vở học và vở tập của HS 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 10’ HĐ 1 : Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song : - GV yêu cầu HS làm bài ?1 - GV vẽ hình lên bảng cho a // b. Tính BK ? Hỏi : Tứ giác ABKH là gì hình ? Hỏi : Vậy độ dài BK bằng bao nhiêu ? GV nói : AH ^ b và AH = h Þ a cách b một khoảng bằng h. Hỏi : Vậy mọi điểm thuộc đường thẳng a có tính chất chung gì ? GV nói : có a // b, AH ^ b thì AH ^ a. Vậy mọi điểm thuộc đường thẳng b cũng cách đường thẳng a một khoảng bằng h. Ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b. Hỏi : Vậy thế nào là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song. - 1 HS : đọc ?1 SGK - HS : vẽ hình vào vở HS : Tứ giác ABKH có : AB // HK (gt) AH // BK (cùng ^ b) Þ ABKH là hình bình hành có = 900 Þ ABKH là hình chữ nhật nên BK = AH = h - HS : Nghe GV trình bày - HS : Mọi điểm thuộc đường thẳng a đều cách đường thẳng b một khoảng bằng h - HS nghe GV trình bày tiếp - HS : Nêu định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng song song tr 101 SGK A B H K a b h 1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song : AB // HK (gt) AH // BK (cùng ^ b) Þ ABKH là hình bình hành có = 900 Þ ABKH là hình chữ nhật nên BK = AH = h t Nhận xét : Một điểm thuộc đường thẳng a trên hình, cách đường thẳng b một khoảng bằng h, tương tự, mọi điểm thuộc đường thẳng b cũng cách đường thẳng a một khoảng bằng h. Ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng // a và b t Định nghĩa : Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến đường thẳng kia 13’ HĐ 2 : Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước : - GV yêu cầu HS làm ?2 - GV vẽ hình 94 lên bảng t c/m : M Ỵ a ; M’ Ỵ a’ - GV dùng phấn màu nối AM và hỏi tứ giác AMKH là hình gì ? tại sao ? Hỏi : Tại sao M Ỵ a ? - GV : Tương tự c/m được M’ Ỵ a’ - GV yêu cầu HS nên tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước - GV yêu cầu HS làm bài ?3 - GV yêu cầu HS làm bài ?3 lên bảng phụ (ghi sẵn) Hỏi : Các đỉnh A có tính chất gì ? Hỏi : Vậy các đỉnh A nằm trên đường thẳng nào ? GV vẽ thêm vào hình hai đường thẳng song song với BC đi qua A và A’’ và nêu phần nhận xét tr 101 SGK - 1 HS : đọc ?2 SGK - HS vẽ hình vào vở - HS : Vì AH // MK (^ b) và AH = MK (= h) Nên : AMKH là hình bình hành. Lại có := 900 Þ AMKH là hình chữ nhật Þ AM // b Þ M Ỵ a (theo tiên đề Ơclit) - HS : đọc tính chất tr 101 SGK - 1 HS : nhắc lại tính chất - HS : đọc ?3 - Quan sát hình vẽ Trả lời : có tính chất cách đều đường thẳng BC cố định một đoạn không đổi bằng 2cm. Trả lời : Nằm trên hai đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng bằng 2cm - HS nêu phần nhận xét tr 101 SGK 2. Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước : Chứng minh t c/m Ỵ a : Vì AH // MK (cùng ^ b) và AH = MK (= b) Nên AMKH là hình bình hành. Lại có := 900 Þ AMKH là hình chữ nhật Þ AM // b Þ M Ỵ a t c/m M’ Ỵ a’ : Tương tự ta cũng có : A’H’K’M’ là hình chữ nhật Þ A’M’ // b Þ M’ Ỵ a’ t Tính chất : Các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng song song với b và cách b một khoảng bằng h t Nhận xét : Tập hợp các điểm cách một đường thẳng cố định một khoảng bằng h không đổi là hai đường thẳng / / với đường thẳng đó và cách đường thẳng đó một khoảng bằng h. 10’ HĐ 3 : Đường thẳng song song cách đều : - GV đưa hình 96a SGK lên bảng phụ và giới thiệu định nghĩa các đường thẳng song song cách đều (lưu ý HS ký hiệu trên hình vẽ phải thỏa mãn hai điều kiện : + a // ... đủ - dụng cụ học tập đầy đủ - Bảng nhóm - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 3’ HS1 : - Nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 6’ HĐ : Định nghĩa : - GV chúng ta đã biết tứ giác có 4 góc bằng nhau đó là hình chữ nhật. Hôm nay chúng ta được biết một tứ giác có 4 cạnh bằng nhau, đó là hình thoi. - GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng - GV yêu cầu HS nêu định nghĩa hình thoi - GV ghi bảng : Tứ giác ABCD là hình thoi Û AB = BC = CD = DA - GV yêu cầu HS làm bài ?1 SGK - GV nhấn mạnh : Vậy hình thoi là một hình bình hành đặc biệt. - HS nghe GV giới thiệu về hình thoi - HS : vẽ hình thoi vào vở - 1 HS nêu định nghĩa hình thoi SGK - HS ghi vào vỡ HS Trả lời : Tứ giác ABCD có : AB = BC = CD = DA Þ ABCD cũng là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau - 1 vài HS nhắc lại 1. Định nghĩa ; - Hinh thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. Tứ giác ABCD là hình thoi Û AB = BC = CD = DA - Hình thoi cũng là một hình bình hành 13’ HĐ 2 : Tính chất : - GV căn cứ vào định nghĩa hình thoi, em cho biết hình thoi có những tính chất gì ? Hỏi : Hãy nêu cụ thể - GV vẽ thêm vào hình vẽ hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại 0. Hỏi : Hai đường chéo của hình thoi có tính chất gì ? Hỏi : Hãy phát hiện thêm các tính chất khác của hai đường chéo AC và BD ? - Hỏi : Cho biết GT, KL của định lý ? - GV yêu cầu HS chứng minh định lý. - GV yêu cầu HS nhắc lại định lý. Hỏi : Về tính chất đối xứng của hình thoi, bạn nào phát hiện được ? Trả lời : Vì hình thoi là một hình bình hành đặc biệt nên hình thoi có đủ tính chất của hình bình hành. - HS Trong hình thoi : + Các cạnh đối bằng nhau + Các góc đối bằng nhau + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường - HS : vẽ thêm hai đường chéo. -Trả lời : Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - HS : Phát biểu định lý SGK tr 104 - 1 vài HS nhắc lại định lý - HS nêu GT - KL GT ABCD là hình thoi AC ^ BD KL ;Â1=Â2 - 1 HS lên bảng chứng minh định lý - HS : nhắc lại định lý - HS : hình thoi là một hình bình hành nên giao điểm hai đường chéo của hình thoi là tâm đối xứng + Trong hình thoi ABCD có BD, AC là trục đối xứng của hình thoi 2. Tính chất : - Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành - Định lý : Trong hình thoi a) Hai đường chéo vuông góc với nhau b) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc hình thoi Chứng minh : DABC có AB = BC (gt) Þ DABC cân tại B có : 0A = 0B (t/c hbhành) Þ B0 là trung tuyến Þ B0 cũng là đường cao và phân giác (t/c D cân) Vậy : BD ^ AC ; - Chứng minh tương tự : Suy ra : Â1 = Â2 10’ HĐ 3 : Dấu hiệu nhận biết : GV : Ngoài cách chứng minh một tứ giác là hình thoi theo định nghĩa, em cho biết hình bình hành cần thêm những điều kiện gì sẽ trở thành hình thoi ? GV chốt lại và đưa “Dấu hiệu nhận biết hình thoi” lên bảng phụ” (ghi sẵn) và yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu - GV yêu cầu HS chứng minh dấu hiệu 3 - GV vẽ hình ? 3 - GV yêu cầu Hs nêu GT, KL GV gọi 1HS lên bảng chứng minh - HS : Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau - Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau ? - Hình bình hành có 1 đường chéo là phân giác của một góc - HS : ghi bài - 1 vài HS nhắc lại dấu hiệu HS : vẽ hình vào vở HS : nêu GT, KL GT ABCD hibhAC ^ BD KL ABCD là hình thoi - 1HS chứng minh : ABCD là hình bình hành nên A0 = 0C Mà 0B ^ AC (BD ^ AC) Þ DABC cân tại B Þ AB = BC. Vậy ABCD là hình thoi. (hai cạnh kề bằng nhau) I. Dấu hiệu nhận biết : 1. Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi. 2. Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi 3. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi. 4. Hình bình hành có 1 đường chéo là đường phân giác của 1 góc là hình thoi 10’ HĐ 4 : Củng cố - Luyện tập : + Bài 73 tr 105 SGK - Các hình vẽ được vẽ sẵn trên bảng phụ - GV lần lượt gọi HS trả lời miệng từng hình vẽ và giải thích vì sao là hình thoi. +Bài 747 tr 106 SGK Hai đường chéo của hình thoi bằng 8cm và 10 cm. Vậy cạnh hình thoi bằng bao nhiêu ? - HS : quan sát hình vẽ trên bảng phụ hoặc SGK tr 105 - 106 - HS1 : Hình 102a - HS2 : Hình 102b - HS3 : Hình 102c - HS4 : Hình 102d - HS5 : Hình 102e - HS vẽ hình tính toán và cho biết kết quả đúng là B + Bài 73 tr 105 SGK - Ha : ABCD là hình thoi theo định nghĩa. - Hb : EFGH là hình thoi theo dấu hiệu 4 - Hc : KIMN là hình thoi theo dấu hiệu 3 - Hd : PQRS không phải là hình thoi. - Hc : ADBC là hình thoi vì AD = DB = BC = CA (cũng bằng bán kính AB) + Bài 747 tr 106 SGK - Câu B đúng cm 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi. - Làm bài tập : 75 ; 76 ; 77 tr 106 SGK - Bài tập cho HS khá giỏi : 138 ; 139 ; 140 SBT tr 74 IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 12/11/2007 Tiết : 21 LUYỆN TẬP HÌNH THOI I. MỤC TIÊU + HS được củng cố kiến thức về hình thoi . + Rèn các kỹ năng vẽ hình thoi, tính toán các độ dài cạnh và chu vi hình thoi, tính toán các số đo góc trong hình thoi. + Rèn khả năng tư duy và lập luận để chứng minh một tứ giác là hình thoi, sau đó khai thác được mọi tính chất trong hình thoi để đạt mục đích chứng minh hay tính toán hay để phục vụ cho một loại toán nào đó : quỹ tích hay dựng hình. II. CHUẨN BỊ GV : Bảng phụ có ghi , vẽ các đề bài toán . HS : Bảng hoạt động nhóm cho các nhóm HS,phiếu học tập,các BTVN đã được soạn. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định :(1’) 2. Kiểm tra bài cũ :(10’) HS1 : 1) Nêu chính xác định nghĩa hình thoi . 2) Kể ra các tính chất của hình thoi có mà một hình bình hành nói chung không có được . 3) Giải BT 75 (SGK) HS2 : 1) Nêu hết các dấu hiệu nhận biết hình thoi. 2)Chứng minh miệng dấu hiệu nhận biết hình thoi cuối cùng. 3)Giải BT 76 (SGK) 3. Luyện tập Tl Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 8’ 15’ 10’ HĐ1-Củng cố kiến thức bài học qua các BTCB. GV cho giải sửa tắt các BTKTM. GV khuyến khích HS dưới lớp phát biểu thêm một vài cách giải khác. GV cùng lớp chọn chốt phương pháp giải được nêu là đáp án tốt nhất. GV nên nhấn mạnh tính chất ngược nhau về nội dung của 2 bài toán BT75 và BT76. Nên mở đầu lời giải BT76 như thế nào ? GV cũng khuyến khích HS nêu thêm các phương pháp giải khác đối với BT76. HĐ2-Rèn luyện BT về hình thoi cho mức khá giỏi. GV treo đề BT mới như bên . GV cho HS thời gian tiếp cận với đề bài toán. Sau khoảng 8 phút, GV nêu các gợi ý : + Làm sao biểu thị được tổng độ dài 2 đường chéo 10 cm lên hình vẽ ? Hay biểu thị được độ dài 5 cm lên hình vẽ ? + Khi biết một góc nhọn hình thoi là 800, ta còn có thể biết thêm số đo góc nào trong hình vẽ ? BC = ? GV điều chỉnh lại cách dựng cho khoa học và chính xác. Để chứng minh bài toán ? GV nhấn mạnh : Khi chứng minh BT dựng hình , HS cần tách bạch 2 ý cần phải chứng minh : + Tính chất định tính của hình, nghĩa là gì ? + Tính chất định lượng của hình , nghĩa là cần chứng minh gì ? HS lớp theo dõi và có thể sửa vào bài làm ở vở. HS nêu thêm một vài cách giải khác : + Chứng minh MNPQ là HBH có thêm 2 cạnh kề bằng nhau. + Chứng minh MNPQ là HBH có 2 đường chéo vuông góc nhau. HS nêu lời mở đầu như bên Cách giải khác : + Chứng minh MNPQ là hình bình hành từ tính chất của đường trung bình tam giác,sau đó chứng minh thêm : MNPQ có 2 đường chéo bằng nhau. + Chứng minh trực tiếp MNPQ là tứ giác có 3 góc vuông như ý thứ hai được chứng minh ở bên. HS bắt đầu nêu được hướng dựng BT. HS nêu được dễ dàng cách chứng minh bài toán như bên ( Phân tích thêm phần chứng minh: HS : .. nghĩa là cần chứng minh ABCD là hình thoi.) HS : cần chứng minh hình thoi ABCD có tổng độ dài 2 đường chéo là 10 cm và có 1 góc nhọn là 800 . - Sửa BTKTM BT 75 (SGK) Gọi hình chữ nhật là ABCD và các trung điểm các cạnh AB,,DA lần lượt là M,N,P và Q. M A B Q N D P C Dễ dàng chứng minh được các tam giác vuông sau bằng nhau : MNB, PNC PQD, MQA (g-c-g). Suy ra : MN = NP = PQ = QM Chứng tõ MNPQ là hình thoi . ( theo dấu hiệu ĐN) BT 76 (SGK) Gọi hình thoi là ABCD và các trung điểm các cạnh AB,,DA lần lượt là M,N,P và Q. B M N A C Q P D Bằng tính chất đường trung bình trong tam giác, ta chứng minh được dễ dàng MNPQ là một hình bình hành. ( BT cũ về HBH) (1) Cũng từ tính chất đường trung bình trong các tam giác ABC và ABD, suy ra : MN // AC và MQ // BD Mà AC BD, nên : MN MQ hay QN = 1v ( 2 ) Từ (1) và (2) chứng tỏ MNPQ là hình chữ nhật. - Bài tập nâng cao về hình thoi . Đề : Dựng một hình thoi biết tổng 2 đường chéo là 10 cm và số đo góc nhọn là 800 . B A 400 O E C D Cách dựng : (1) Dựng ABE có AE = 5cm, BE = 400 và AB = 450 . (2) Dựng BO AE. (3) Dựng đối xứng B qua O là D và đối xứng A qua O là C. (4) Nối B, C, D và A . ABCD là hình thoi cần dựng. Chứng minh Theo cách lấy đối xứng , ta được O là trung điểm chung của AC và BD, do đó ABCD là hình bình hành , lại có BO AE, suy ra BDAC nữa, nên ABCD là hình thoi. Theo tính chất về đường chéo hình thoi suy ra dễ dàng BC =2 AB = 2.400= 800 Và dễ nhận biết OBE vuông cân ở O nên : OE = OB , do đó : Tổng 2 đường chéo hình thoi là: 2AC = 2 (AO + OC) = 2 (AO + OB) = 2 ( AO+ OE ) = 2 AE =2.5=10 cm Chứng tỏ ABCD là hình thoi cần dựng. IV.Hướng dẫn về nhà:(1p) + HS cần nắm chắc lại lý thuyết về hình thoi, trong đó cần phân biệt rõ giữa tính chất và các dấu hiệu nhận biết . + Làm hết các BT về hình thoi trong SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM .. .. -----~~~~~~~~~~0O0~~~~~~~~-----
Tài liệu đính kèm: