1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Học sinh hiểu định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình chữ nhật.
b. Kỹ năng:
- Hs biết vẽ một hình chữ nhật, bước đầu biết chứng minh tứ giác là hình chữ nhật. Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật áp dụng vào tam giác.
c. Thái độ:
- Bước đầu biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để tính toán , chứng minh.
2. Chuẩn bị:
GV:SGK, thước thẳng, compa, êke, phấn màu.
HS: Vở ghi, SGK, thước thẳng, bảng nhóm
Ôn bài cũ: hình bình hành, hình thang cân, đối xứng truc, đối
xứng tâm.
3. Phương pháp:
Phương pháp gợi mở vấn đáp, giải quyết vấn đề trực quan.
4. Tiến trình:
4.1:Ổn định
Kiểm diện học sinh
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
4.2: Kiểm tra bài cũ:
§9 HÌNH CHỮ NHẬT Tiết: 16 Ngày dạy:9/10/2009 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Học sinh hiểu định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình chữ nhật. b. Kỹ năng: - Hs biết vẽ một hình chữ nhật, bước đầu biết chứng minh tứ giác là hình chữ nhật. Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật áp dụng vào tam giác. c. Thái độ: - Bước đầu biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để tính toán , chứng minh. 2. Chuẩn bị: GV:SGK, thước thẳng, compa, êke, phấn màu. HS: Vở ghi, SGK, thước thẳng, bảng nhóm Ôn bài cũ: hình bình hành, hình thang cân, đối xứng trucï, đối xứng tâm. 3. Phương pháp: Phương pháp gợi mở vấn đáp, giải quyết vấn đề trực quan. 4. Tiến trình: 4.1:Ổn định Kiểm diện học sinh Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 4.2: Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HS1: a)Phát biểu định nghĩa về hình thang cân và các tính chất của hình thang cân b)Nêu các dấu hiệu nhận biết một hình thang cân HS1: SGK/72,73,74 HS2: a)Phát biểu định nghĩa về hình bình hành và các tính chất của hình bình hành b)Nêu các dấu hiệu nhận biết một hình bình hành HS2: SGK/90,91 4.3 Giảng bài mới: Hoạt động 1: GV: Yêu cầu HS cho ví dụ thực tế về hình chữ nhật. HS: Ví dụ thực tế về hình chữ nhật như : khung cửa sổ, đường viền mặt bàn, quyển sách, quyển vở 1.Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. GV: Theo em hình chữ nhật là tứ giác có đặc điểm gì về góc? HS: Làm ? 1 SGK: GV : Hình chữ nhật là một hình bình hành đặc biệt, cũng là hình thang cân đặc biệt. Tứ giác ABCD là hình chữ nhật ? 1 -Hình chữ nhật ABCD là hình bình hành vì có: BA // CD ( cùng vuông góc với AD) Và AD // BC ( cùng vuông góc với DC ) - Hình chữ nhật là hình thang cân vì có: AB // DC(chứng minh trên,và) Hoạt động 2: GV: Hình chữ nhật vừa là hình bình hành vừa là hình thang cân nên hình chữ nhật có những tính chất gì? HS: trả lời, GV sửa chữa, bổ sung, ghi bảng GV:Yêu cầu HS nêu tính chất đường chéo dưới dạng GT, KL 2. Tính chất: Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành , của hình thang cân. * Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. GT ABCD hình chữ nhật AC DB = KL A=OB=OC=OD Hoạt động 3: GV: Để chứng minh tứ giác là hình chữ nhật , ta chỉ cần chứng minh tứ giác có mấy góc vuông? HS:Ba góc vuông GV: Một tứ giác là hình thang cân thì cần thêm điều kiện gì về góc sẽ là hình chữ nhật? Vì sao? HS:Thêm một góc vuông GV: Nếu tứ giác là hình bình hành thì cần thêm điều kiện gì để trở thành hình chữ nhật? HS: Hình bình hành có thêm một góc vuông hoặc hai đường chéo bằng nhau sẽ trở thành hình chữ nhật. GV: Xác nhận có bốn dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình chữ nhật. GV: Yêu cầu HS đọc dấu hiệu SGK /97 Hướng dẫn HS chứng minh dấu hiệu nhận biết 4 như SGK/98. GV:Nêu câu hỏi ? 2 HS: Làm ? 2 /SGK 3. Dấu hiệu nhận biết ( SGK/ 97) Chứng minh: Dấu hiệu 4 (SGK/98) ? 2 Với tứ giác ABCD , nếu dùng compa kiểm tra thấy AB =CD , AD = CB Và AC =BD thì kết luận ABCD là hình chữ nhật. Hoạt động 4: GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm Nửa lớp làm ? 3 ,nửa lớp làm ? 4 Đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải a) Tứ giác ABCD là hình bình hành vì các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Hình bình hành ABCD có =900 nên là hình chữ nhật. 4. Aùp dụng vào tam giác : ? 3 * Trong tam giác vuông , đường trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng nửa cạnh huyền. b) ABCD là hình chữ nhật (câu a) Nên AD = BC . Ta lại có AM = AD Suy ra AM = BC c) Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng nửa cạnh huyền. ? 4 * Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông. GV:Từ ? 3 và ? 4 HS phát biểu thành định lí * Định lý: (SGK/99) 4.4 Củng cố GV:Cho HS : Nêu định nghĩa hình chữ nhật Nêu dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. Nêu các tính chất của hình chữ nhật. Nêu định lí áp dụng vào tam giác Định nghĩa ,Tính chất, Dấu hiệu nhận biết, định lí (SGK/97,99) 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và các định lý áp dụng vào tam giác vuông. - Làm bài tập: 58, 59,60, 61, 62/SGK/99, 100. - Hướng dẫn:Bài 60 Trong ABC vuông tại A có: BC2 = AB2 + AC2 ( định lý Py-ta-go) BC = ? Mà AM = BC(Tính chất tam giác vuông) 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: