I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập củng cố các kiến thức về phép đối xứng tâm, đối xứng trục
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai điểm đối xứng qua một điểm, cách xác định hình có tâm đối xứng
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và giải toán
II. Chuẩn bị của GV và HS:
Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 83 SGK.
Học sinh: Thước thẳng, vở nháp, SGK, SBT.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Nguời soạn: Ninh Đình Tuấn Ngày soạn: 22/10/2007 Tiết: 15 Luyện tập Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập củng cố các kiến thức về phép đối xứng tâm, đối xứng trục 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai điểm đối xứng qua một điểm, cách xác định hình có tâm đối xứng 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và giải toán Chuẩn bị của GV và HS: Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 83 SGK. Học sinh: Thước thẳng, vở nháp, SGK, SBT. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Phát biểu đ/ n hai điểm đối xứng qua một điểm. Chữa bài tập 53 SGK. GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện. - GV HS nhận xét, sửa chữa và đánh giá qua điểm số. HS lên bảng thực hiện Hoạt động 2. Luyện tập Bài 54 (Tr 96 - SGK) Gọi HS đọc đề, yêu cầu cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL. GV hướng dẫn để HS thực hiện: - Để B đối xứng với điểm C qua điểm O ta cần phải c/m điều gì? - Điểm O là trung điểm của đoạn BC khi nào? - Nối HI thì tứ giác CHIO là hình gì ? vì sao? - Tứ giác OHIB là hình gì ? vì sao? Từ đó suy ra O là trung điểm của của BC. GV gọi HS lên bảng c/m cả lớp cùng thực hiện. GV gọi HS nhận xét đánh giá. Bài 55 (Tr - 96 SGK) Gọi HS đọc đề - GV vễ hình trên bảng, gọi HS ghi giả thiết và kết luận Hướng dẫn HS tự chứng minh - Chỉ ra O là trung điểm của MN - Chứng minh: DAOM= DCON GV nhận xét sửa chữa, nhắc nhở HS ghi chép cẩn thận, vẽ hình cho chính xác. Bài 56 (Tr 96 - SGK) - GV treo bảng phụ vẽ hình 83 SGK Yêu cầu HS chỉ ra các hình có tâm đối xứng. - GV lưu ý HS trường hợp hình là đoạn thẳng, đường thẳng. Bài 57 (Tr 96 - SGK) GV đưa ra bảng phụ để HS trả lời. GV đưa ra bảng phụ bài 57 để HS trả lời. Bài 54 HS cả lớp đọc đề, vẽ hình và ghi GT, KL x y A C I H O B - Một HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV HS lên bảng trình bày cách chứng minh Ta có: tứ giác CHIO là hình bình hành vì có CH = OI = AH và CH // OI. Suy ra HI//CO và HI = CO (1) Tương tự tứ giác OHIB là hình bình hành nên HI// OB và HI = OB (2) Từ (1) và (2) suy ra O là trung điểm của BC . Do đó điểm B đối xứng với điểm C qua điểm O Bài 55 -HS đọc đề ghi GT và KL, vẽ hình vào vở B A O M D C N HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. Xét: DAOM và DCON có: và OA = OC. Suy ra D AOM = DCON (g.c.g) ị OM=ON. Mà O, M, N thẳng hàng nên O là trung điểm của MN. Do đó M và N đối xứng với nhau qua O. Bài 56. HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ và thực hiện theo yêu cầu của GV - HS là việc cá nhan tìm ra hình có tâm đối xứng. - HS ghi nhớ: Đoạn thẳng, đường thẳng có vô số tâm đối xứng Bài 57. a. Đúng. b. Sai. c. Đúng. Hoạt động 3. Cũng cố + Yêu cầu HS nhắc lại về phép đối xứng tâm + GV nhắc lại phương pháp c/m hai điểm đối xứng qua một điểm và ứng dụng của phép đối xứng tâm. VI. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn bài theo SGK và vở ghi - Làm bài tập: 92 ; 93 ; 94. ( SBT). - Chuẩn bị bài: Đ9 Hình chữ nhật.
Tài liệu đính kèm: