Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 15: Luyện tập (Bản đẹp)

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 15: Luyện tập (Bản đẹp)

A. Mục tiêu:

1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố:

- Khái niệm hai điểm đối xứng qua một điểm

- Khái niệm hai hình đối xứng qua một điểm

-Tâm đối xứng của một hình

2.Kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh các kỷ năng:

- Chứng minh hai điểm đối xứng qua một điểm

-Vận dụng chứng minh một tứ giác là hình bình hành theo dấu hiệu "tứ giác có hai đường hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành"

 3. Thái độ: Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:

 Phân tích, so sánh, tổng hợp

 B. Phương pháp: Luyện tập

 C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 GV: Hệ thống bài tập, hệ thống câu hỏi, thước, compa

 HS: Sgk, thước, compa

 D. Tiến trình lên lớp:

 I. Ổn định lớp: (1')

 

doc 15 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 273Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 15: Luyện tập (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết
15
Ngày Soạn: ...../......
Luyện Tập
	A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố:
- Khái niệm hai điểm đối xứng qua một điểm
- Khái niệm hai hình đối xứng qua một điểm
-Tâm đối xứng của một hình
2.Kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh các kỷ năng:
- Chứng minh hai điểm đối xứng qua một điểm
-Vận dụng chứng minh một tứ giác là hình bình hành theo dấu hiệu "tứ giác có hai đường hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành"
	3. Thái độ: Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
 Phân tích, so sánh, tổng hợp
	B. Phương pháp: Luyện tập
	C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	GV: Hệ thống bài tập, hệ thống câu hỏi, thước, compa
	HS: Sgk, thước, compa
	D. Tiến trình lên lớp:
	I. ổn định lớp: (1')
	II. Kiểm tra bài cũ: (5')
Câu hỏi hoặc bài tập
Đáp án
A và B đối xứng nhau qua O khi nào ?
Cho ví dụ về hình có tâm đối xứng ?
Khi O là trung điểm của AB
Hình bình hành
	III. Luyện tập: (35')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Bài 1 (55 sgk/96) (10’)
GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình, nêu gt, kl 
HS: Vẽ hình nêu gt, kl 
GV: Bài toán yêu cầu gì ?
HS: C/m M và N đối xứng với nhau qua O
GV: Để c/m M và N đối xứng với nhau qua O ta cần c/m điều gì ?
HS: O là trung điểm của MN
GV: Điểm O là gì của hình bình hành ABCD ?
HS: Là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD (giao điểm của hai đường chéo)
GV: Suy ra M như thế nào N ?
HS: M thuộc AB và N thuộc DC nên M và N đối xứng với nhau qua O
GV: Bổ sung, điều chỉnh 
HS: Lắng nghe, ghi nhớ
Bài 1: (55 sgk/96)
O
B
M
C
N
D
A
HĐ2: Bài 2 (56 sgk/96) (5’)
GV: Yêu cầu h/s thực hiện bài 56 sgk/96
HS: a) c)
GV: Chỉ rõ tâm đối xứng của từng hình ?
HS: a) trung điểm c) Tâm hình tròn
GV: Bổ sung, điều chỉnh
HS: Lắng nghe, ghi nhớ
Bài 2: (56 sgk/96)
HĐ3: Bài 3 (10’)
GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình, nêu gt, kl
HS: Thực hiện 
GV: Nêu các cách chứng minh một tứ giác là hình bình hành ?
HS: Phát biểu 5 dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình bình hành
GV: EF và GH có cắt nhau tại trung điểm của chúng không ?
HS: Do O là tâm đối xứng của ABCD và E thuộc AB, F thuộc CD nên O là trung điểm của EF. Tương tự O cũng là trung điểm của GH. Suy ra EF và GH cắt nhau tại trung điểm O của chúng
GV: Suy ra tứ giác EHFG là hình gì ?
HS: Suy ra tứ giác EHFG là hình bình hành
GV: Bổ sung, điều chỉnh
HS: Lắng nghe, ghi nhớ
Bài 3: Cho hình bình hành ABCD. Đường thẳng a đi qua O cắt AD, BC tại G và H. Đường thẳng đi qua O cắt AB, AD tại E và F. Chứng minh EGFH là hình bình hành
O
B
E
C
F
D
A
G
H
HĐ4: Bài 4 (10’)
GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình nêu gt, kl
HS: Thực hiện
GV: C/m tứ giác BHCK là hình bình hành ?
HS: HK và BC cắt nhau tại trung điểm M của chúng nên tứ giác BHCK là hình bình hành
GV: Suy ra BK ? HC và CK ? BH
HS: BK//HC và CK//BH (1)
GV: BH ? AC và CH ? AB
HS: BH và CH là hai đường cao của tam giác ABC nên BH^AC và CH^AB (2)
GV: Từ (1) và (2) suy ra số đo của góc ABK và góc ACK là bao nhiêu ?
HS: Từ (1) và (2) suy ra: BK^AB và CK^AC nên góc ABK và ACK bằng 900
GV: Bổ sung, điều chỉnh
HS: Lắng nghe, ghi nhớ
Bài 4: Cho tam giác ABC có trực tâm H. Gọi M là trung điểm của BC, K là điểm đối xứng với H qua M. Tính số đo các góc ABK, ACK
	IV. Củng cố:(3')
Giáo viên
Học sinh
Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 57 sgk/96
a) Sai b) Sai c) Đúng
V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà (1')
Thực hiện bài tập: 54, 57 sgk/96
Làm thêm bài tập: Cho tam giác ABC, M là trung điểm của AB, N là trung 
điểm của AC và O là trung điểm của MN. Gọi I là điểm đối xứng của điểm A 
qua O. Chứng minh điểm B đối xứng với C qua I.
Luyện TậP
	A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Bài học nhằm giúp h/s củng cố :
-Khái niệm, t/c hình chữ nhật
	2. Kỷ năng: Bài học nhằm rèn luyện cho h/s các kỷ năng:
	-Vẽ hình bình hành, hình chữ nhật
	-Chứng minh một tứ giác là hình bình hành
	-Vận dụng định lý Pitago vào việc tính độ dài các đoạn thẳng
	3. Thái độ: Bài học nhằm rèn luyện cho h/s các thao tác tư duy:
	-Nhận dạng, phân tích, , so sánh, tương tự, tính toán, tổng hợp
	B. Phương pháp: Luyện tập
	C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	GV: Bảng phụ ghi bài tập 61, 64 sgk + SGK
	HS: Nắm được k/n, t/c hình chữ nhật + SGK + Dụng cụ học tập: Thước, vở nháp....
	D. Tiến trình lên lớp:
	I. ổn định lớp: (1')
	II. Kiểm tra bài cũ:(5')
Câu hỏi: Tứ giác ABCD là hình chữ nhật. Câu nói đó cho biết những thông tin gì về quan hệ giữa các cạnh, các góc, hai đường chéo của tứ giác ABCD ?
Đáp án: 1) AB//CD; AD//BC 2) AB = CD; AD = BC 3) AC = BD và chúng cắt nhau tại trung điểm của chúng 
4) A = B = C = D = 900
	III. Luyện tập : (40')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
10'
HĐ1: Bài tập 61 sgk/99 
GV: Gọi một h/s đọc bài tập 61
HS: Đọc
GV: Yêu cầu tất cả h/s vẽ hình vào vở, nêu GT, KL vào vở và gọi một học sinh lên bảng thực hiện
HS: thực hiện (như phần nội dung)
GV: Tứ giác AHCE là hình gì ?
HS: Hình chữ nhật
GV: Vì sao ?
HS: E đối xứng với H qua I nên I là trung điểm của HE, mặt khác I cũng là trung điểm của AC. Do đó AHCE là hình bình hành, mà AH vuông góc với HC tại H nên tứ giác ABCD là hình bình hành có một góc vuông. Vì vậy, tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
Bài 61
C
D
A
B
H
I
GT
KL
 AI = IC
 HI = IB; AH ^BC
AHCE là hình chữ nhật
10'
HĐ2: Bài tập 64 sgk/100
GV: Gọi một h/s đọc bài tập
HS: Đọc
GV: Yêu cầu h/s vẽ hình nêu GT, KL vào vở
HS: thực hiện vào vở (như phần nội dung)
GV: Gọi h/s ghi GT, KL lên bảng
HS: Ghi như phần nội dung
GV: Bài toán yêu cầu gì ?
HS: Chứng minh EFGH là hình chữ nhật 
GV: Có bao nhiêu cách chứng minh EFGH là hình chữ nhật ?
HS: dựa vào 4 dấu hiệu ta có 4 cách c/m
GV: D1 + C1 = ?
HS: D1 + C1 = = 900 
GV: E = ?
HS: E = 900
GV: G = ? H = ?
HS: G = 900 H = 900
GV: Tứ giác ABCD có ba góc vuông, nó là hình gì ?
HS: Hình chữ nhật 
 Bài 64
A
C
B
D
H
G
F
E
GT
KL
 ABCD là hình bình hành
 A1=A2;B1=B2;C1=C2;D1=D2
FEGH là hình chữ nhật
10'
HĐ3: Bài tập 62 sgk/99
GV: Yêu cầu h/s vẽ tam giác ABC vuông tại A. Vẽ điểm M là trung điểm của cạnh huyền BC. Sau đó vẽ đường tròn tâm M bán kính MA.
HS: Học sinh thực hiện vào vở
GV: Điểm B, C có thuộc đường tròn không ?
HS: Thuộc
GV: Yêu cầu h/s vẽ một đường tròn tâm O đường kính BC. Lấy một điểm A bất kỳ trên đường tròn. Vẽ tam giác ABC
HS: Thực hiện vào vở
GV: Tam giác ABC là tam giác gì ?
HS: OA = OB = OC nên tam giác ABC vuông tại A 
GV: Yêu cầu h/s làm bài tập 62 sgk/99
HS: Cả hai câu đều đúng
Bài 62
a) Nếu tam giác ABC vuông tại C thì điểm C thuộc đường tròn đường kính AB.
b) Nếu điểm C thuộc đường tròn đường kính AB (C khác A và B) thì tam giác ABC vuông tại C. 
	IV. Củng cố:(2')
	GV: Hình chữ nhật và hình bình hành khác nhau như thế nào ?
	V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(2')
	1. Làm bài tập: 63, 65, 66 sgk/100
	2. Làm bài tập: (nâng cao)
Cho hình chữ nhật ABCD. ở phía ngoài hình chữ nhật vẽ hai tam giác giác đều ABE và ADF. Chứng minh tam giác ECF là tam giác đều
Hướng dẫn: Chứng minh ba tam giác FAE, FDC, CBE bằng nhau.
Tiết
18
Ngày Soạn: 6/11/04
Đ10.đường thẳng song song 
với một đường thẳng cho trước
	A. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Bài học nhằm giúp học sinh:
-Nắm được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lý về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước.
	2. Kỷ năng: Bài học nhằm rèn luyện cho học sinh các kỷ năng:
-Vận dụng định lý về các đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau.
-Biết cách chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
	3. Thái độ: Bài học giúp học rèn luyện các thao tác tư duy:
	-Phân tích, so sánh, tương tự, tổng quát hóa.
-Vận dụng kiến thức toán học vào thực tế
	B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
	C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	GV: Bảng phụ vẽ hình 94, 95, 96 sgk + SGK
	HS: - Học bài cũ + SGK
	 - Các dụng cụ học tập: Thước, Compa, giấy nháp...
	D. Tiến trình lên lớp:
	I. ổn định lớp:( 1')
	II. Kiểm Tra Bài Cũ:(4')
	Câu hỏi: Khi nào đường thẳng a song song với đường thẳng b?
	Đáp án: Khi a và b không có điểm chung
	III. Bài mới: (')
	*Đặt vấn đề: (3')
GV: Các điểm cách điểm O cho trước một khoảng R (R > 0) nằm trên đường nào ?
HS: (O;R)
GV: Các điểm cách đường thẳng d một khoảng bằng h nằm trên đường nào ?
GV: Bài 10: "Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước" trả lời câu hỏi đó.
	*Nội dung: (39')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
9'
HĐ1: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song
GV: Yêu cầu học sinh vẽ vào vở 2 đường thẳng a và b song song với nhau
HS: Vẽ vào vở như phần nội dung
GV: Yêu cầu học sinh lấy 2 điểm A, B bất kì thuộc đường thẳng a, vẽ các đoạn thẳng AH, BK vuông góc với đường thẳng b.
HS: Vẽ vào vở như phần nội dung
GV: Gọi h là độ dài đoạn thẳng AH. Độ dài AH gọi là gì ?
HS: Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng b
GV: Tính độ dài BK theo h ?
HS: ABKH là hình chữ nhật nên AH = BK = h
GV: Từ đó ta có nhận xét gì ? 
Gợi ý: Mọi điểm thuộc đường thẳng a cách b một khoảng khoảng bao nhiêu ?
HS: Mọi điểm thuộc đường thẳng a cách đường b một khoảng khoảng bằng h.
GV: Tương tự mọi điểm thuộc đường thẳng b cách đường thẳng a một khoảng khoảng bằng h
GV: Ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b.
GV: Tổng quát hãy định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng song song ? 
HS: phát biểu định nghĩa như sgk
ŒKhoảng cách giữa hai đường thẳng song song
b
K
A
H
B
a
h	h
AH gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b
10'
HĐ2: Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước
GV: Yêu cầu vẽ vào vở hai đường thẳng a và a' cùng song song và cách đều với đường thẳng b một khoảng bẳng h.
HS: thực hiện vào vở như phần nội dung
GV: Gọi (I) là nửa mặt phẳng có bờ là b và chứa đường thẳng a, (II) là nửa mặt phẳng có bờ là b và chứa đường thẳng a'. Gọi M thuộc (I), M' thuộc (II), M và M' đều cách b một khoảng bằng h. Chứng minh: M thuộc a và M' thuộc a'. 
HS: Gọi AH, A'H' là khoảng cách từ a, a' đến b. Gọi MK, M'K' là khoảng cách từ M, M' đến b.
Tứ giác AHKM là hình chữ nhật suy ra AM// HK. Vậy M thuộc đường thẳng a.
Tương tự M' thuộc đường thẳng a'.
GV: Một cỏch tổng quỏt, ta kết luận: cỏc điểm cỏch đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trờn đường nào ?
HS: phỏt biểu (như tớnh chất sgk)
GV: Đú chớnh là tớnh chất của cỏc điểm cỏch đều một đường thẳng cho trước.
GV: Cho tam giỏc ABC cú cạnh BC cố định, đường cao AH cú độ dài khụng đổi bằng 2 cm. Đỉnh A của tam giỏc đú nằm trờn đường nào ?
HS: Do độ dài AH khụng đổi nờn A nằm trờn đường thẳng song song với BC và cỏch đường thẳng BC một khoảng là 2 cm
GV: Từ đú ta cú nhận xột (như sgk)
Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước
b
a
a'
H
A
A'
M'
K'
K
M
h
H'
h
h
Tớnh chất: (như sgk)
A
B
H
C
H'
A'
Nhận xột: (như sgk)
10'
HĐ3: Đường thẳng song song cỏch đều
GV:Treo hỡnh 96a và giới thiệu cỏc đường thẳng a,b,c,d là cỏc đường thẳng song song và cỏch đều.
HS: Quan sỏt 
GV: Cho biết a, b, c, d cú quan hệ gỡ ?
HS: a//b//c//d và khoảng cỏch giữa a và b, b và c, c và d bằng nhau.
GV: Treo hỡnh 96b. Yờu cầu một học sinh đọc hỡnh vẽ
HS: a//b//c//d, AB là khoảng cỏch từ a đến b, BC là khoảng cỏch từ b đến c, CD là khoảng cỏch từ c đến d.
GV:Giả thiết AB = BC = CD.
Hóy chứng minh: EF = FG = GH
HS: AB=BC và AE//BF//CG nờn EF=FG
BC=CD và BF//CG//DH nờn FG=GH
Suy ra EF=FG=GH
GV: Ngược lại: Nếu EF=FG=GH thỡ a,b,c,d cú cỏch đều khụng?
HS: a,b,c,d song song cỏch đều
GV: chứng minh tương tự như chứng minh trờn
GV: Tổng quỏt: Hóy phỏt biểu cỏc kết luận trờn thành một định lý
HS: phỏt biểu (như định lý sgk)
ŽĐường thẳng song song cỏch đều
*Cỏc đường thẳng a, b, c, d là cỏc đường thẳng song song cỏch đều
a
b
d
c
A
D
C
B
A
D
C
B
E
F
G
H
a
b
d
c
*Định lý: (như sgk)
	IV. Củng cố: (5')
GV: Cỏc điểm cỏch đều một đường thằng cho trước một khoảng h nằm trờn đường nào ?
	GV: Hóy phỏt biểu định lý về cỏc đường thẳng song song cỏch đều
	GV: Yờu cầu học sinh thực hiện bài tập 69 sgk/103
	V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(3')
1.Làm bài tập: 67, 68, 70, 71, 72 sgk/102,103
	2.Làm bài tập: Cho đoạn thẳng AB, điểm M di chuyển trờn đoạn thẳng ấy. Vẽ về một phớa của AB cỏc tam giỏc đều AMD, BME. Trung điểm I của DE di chuyển trờn đường nào ?
Tiết
19
Ngày: 8/11/04
LUYỆN TẬP
	A. Mục tiờu:
1. Kiến thức: Tiết học nhằm giỳp học sinh củng cố:
-Khỏi niệm khoảng cỏch giữa hai đường thẳng song song cỏch đều
-Tớnh chất của cỏc điểm cỏch đều một đường thẳng cho trước
-Định lý về cỏc đường thẳng song song cỏch đều
	2. Kỷ năng: Tiết học nhằm rốn luyện cho học sinh cỏc kỷ năng:
-Vận dụng định lý về cỏc đường thẳng song song cỏch đều để chứng minh cỏc đoạn thẳng bằng nhau 
-Tỡm quỹ tớch của một điểm thoả món một điều kiện cho trước
	3. Thỏi độ: Tiết học rốn luyện cho học sinh cỏc thao tỏc tư duy:
	-Phõn tớch, so sỏnh, tổng hợp
 	B. Phương phỏp: Luyện tập
	C. Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh:
	GV: Bảng phụ ghi cỏc bài tập + SGK
	HS: Học bài cũ + SGK + Dụng cụ học tập: Thước, compa, giấy nhỏp....
	D. Tiến trỡnh lờn lớp:
	I. Ổn định lớp: (1')
	II. Kiểm tra bài cũ:(5')
Cõu hỏi: Phỏt biểu định lý về cỏc đường thẳng song song cỏch đều ?
Đỏp ỏn: Định lý sgk/102
	III. Luyện tập : (32')
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung
10'
HĐ1: Bài tập 70 sgk/103
GV:Yờu cầu học sinh đọc bài tập, vẽ hỡnh, nờu gt, kl
HS: Đọc - vẽ hỡnh, nờu gt, kl (như phần nội dung)
GV: Kẻ CH vuụng gúc với OB. CH ? OA
HS: CH là đường trung bỡnh của tam giỏc OAB nờn 
CH bằng một nửa OA hay CH = 1 cm 
GV: Suy ra khi B di chuyển thỡ C di chuyển trờn đường nào ?
HS: C luụn cỏch Ox một khoảng bằng 1 cm với mọi B nờn C di chuyển trờn tia Em song song với Ox. 
Bài 70sgk/103
Cho gúc vuụng xOy. AẻOy, OA=2cm, BẻOx, C là trung điểm của AB. Khi B di chuyển trờn BA thỡ điờểm C di chuyển trờn đường nào ?
O
C
x
A
B
y
10'
HĐ2: Bài tập 71 sgk/103
GV:Yờu cầu học sinh đọc bài tập, vẽ hỡnh, nờu gt, kl
HS: Đọc - vẽ hỡnh, nờu gt, kl (như phần nội dung)
GV:Tứ giỏc ADME là hỡnh gỡ ? 
HS: Hỡnh chữ nhật
GV: DM ? AM
HS: DM = AM, AM và DM cắt nhau tại trung điểm của chỳng
GV: Suy ra: A, O, M như thế nào ? 
HS: Thẳng hàng
GV: Khi M di chuyển trờn BC thỡ O di chuyển trờn đường nào ?
HS: Qua O vẽ đường thẳng PQ song song với BC. Do O là trung điểm của AM nờn Q là trung điểm của AC và P là trung điểm của AB. Suy ra PQ là đường trung bỡnh của tam giỏc ABC. Khi M di chuyển trờn BC, AM luụn cắt PQ tại trung điểm O của AM. Do đú O nằm trờn đường trung bỡnh PQ của tam giỏc ABC.
D
B
E
A
C
P
Q
O
H
M
GV: M ở vị trớ nào trờn BC thỡ AM cú độ dài ngắn nhất ?
HS: Kẻ AH vuụng gúc với BC, AH cú độ dài ngắn nhất trong cỏc đoạn thẳng kẻ từ A đến BC. Suy ra khi M trựng với H thỡ AM cú độ dài ngắn nhất.
Bài tập sgk/ 103
Cho tam giỏc ABC vuụng tại A. MẻBC, MD^AB, ME^AC, O là trung điểm của DE. 
a) Chứng minh A, O, M thẳng hàng
b) Khi M di chuyển trờn BC thỡ O di chuyển trờn đường nào ?
c) Điểm M ở vị trớ nào thỡ AM cú độ dài ngắn nhất
12'
HĐ3: Bài tập 129 sbt/74
GV: Treo bảng phụ cú ghi bài tập 129 và Yờu cầu học sinh đọc bài tập, vẽ hỡnh, nờu gt, kl
HS: Đọc - vẽ hỡnh, nờu gt, kl (như phần nội dung)
GV: Gợi ý: Gọi C là giao điểm của AD và BC. Tam giỏc ABC là tam giỏc gỡ ? Tứ giỏc DCEM là hỡnh gỡ ? Từ đú suy ra I di chuyển trờn đường nào ?
HS1: Tam giỏc ABC là tam giỏc đều.
HS2: Tứ giỏc DCEM là hỡnh bỡnh hành.
GV: Vị trớ của điểm I trờn CM ?
HS: Tứ giỏc DCEM là hỡnh bỡnh hành nờn I là trung điểm của CM
GV: Từ đú suy ra khi M di chuyển trờn AN thỡ I di chuyển trờn đường nào ?
HS: Trờn đường trung bỡnh PQ//BC của tam giỏc ABC.
Bài tập 129
Cho đoạn thẳng AB, điểm M di chuyển trờn đoạn thẳng ấy. Vẽ về một phớa của AB cỏc tam giỏc đều AMD, BME. Trung điểm I của DE di chuyển trờn đường nào ?
B
M
D
A
E
I
	IV. Củng cố:(4')
GV: Qua cỏc bài toỏn trờn hóy rỳt ra phương phỏp chung để giải quyết loại toỏn này (Bài toỏn quỹ tớch) ? 
HS: Phương phỏp chung đú là:
1. Xỏc định được cỏc yếu tố (điểm, đoạn thẳng, tam giỏc) cố định, bằng cỏch:
	-Kộo dài hoặc vẽ cỏc đường thẳng, đoạn thẳng thớch hợp
2. Tỡm mối liờn hệ giữa cỏc yếu tố cố định và yếu tố di chuyển
3. Dựa vào mối liờn hệ tỡm được ở bước 2 để đưa ra kết luận
	V. Dặn dũ và hướng dẫn học ở nhà(3')
Làm bài tập: 124, 125, 126 sbt/73,74
Tiết
20
Ngày Soạn: 15/11/04
Đ11.HèNH THOI
	A. Mục tiệu:
Kiến thức:
Kỷ năng:
Thỏi độ:
Giỳp học sinh:
-Nắm được khỏi niệm hỡnh thoi.
-Biết được cỏc tớnh chất của hỡnh thoi.
-Biết cỏch chứng minh một tứ giỏc là hỡnh thoi.
Giỳp học sinh cú kỷ năng:
-Vẽ hỡnh thoi
-Chứng minh một tứ giỏc là hỡnh thoi
-Vận dụng cỏc kiến thức về hỡnh thoi trong tớnh toỏn, chứng minh trong cỏc bài toỏn thực tế.
*Rốn cho học sinh cỏc thao tỏc tư duy:
-Phõn tớch, so sỏnh, tổng hợp
*Giỳp học sinh phỏt triển cỏc phẩm chất trớ tuệ:
-Tớnh linh hoạt
-Tớnh độc lập	
	B. Phương phỏp: Đặt và giải quyết vấn đề
	C. Chuẩn bị của học sinh và giỏo viờn:
	GV:Bảng phụ vẽ hỡnh thoi, hỡnh vuụng + SGK
	HS: Học bài cũ + SGK + dụng cụ học tập: thước, vở nhỏp
	D. Tiến trỡnh lờn lớp:
	I.Ổn định lớp:( 1')
	II. Kiểm tra bài cũ:(5')
Cõu hỏi: Tứ giỏc cú bốn cạnh bằng nhau là hỡnh gỡ ? Hỡnh đú cú tớnh chất gỡ ?
Đỏp ỏn: Hỡnh bỡnh hành. Tớnh chất: Cỏc cạnh đối song song, cỏc cạnh đối bằng nhau, cỏc gúc đối bằng nhau, hai đường chộo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 
	III.Bài mới: (')
	*Đặt vấn đề: (2')
GV: Tứ giỏc cú bốn cạnh là một hỡnh bỡnh hành. Hỡnh bỡnh hành này cú gỡ đặc biệt, và cú tờn gọi khỏc là gỡ ? Nhận biết nú như thế nào ? Bài 11: "Hỡnh thoi" giỳp cỏc em trả lời cỏc cõu hỏi đú.
	*Triển khai bài: (27')
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung
5'
HĐ1:Định nghĩa:
GV: Tứ giỏc cú bốn cạnh bằng nhau được gọi hỡnh thoi.
GV: Tứ giỏc ABCD là hỡnh thoi thỡ ta suy ra quan hệ giữa cỏc cạnh của nú như thế nào ?
HS: AB=BC=CD=DA
GV: Tứ giỏc ABCD cú AB=BC=CD=DA thỡ tứ giỏc cú phải là hỡnh thoi khụng ?
HS: Tứ giỏc đú là hỡnh thoi (theo đ/n)
GV: Từ đú ta cú: Tứ giỏc ABCD là hỡnh thoi khi và chỉ khi AB=BC=CD=DA
GV: Hỡnh thoi cú phải là hỡnh bỡnh hành khụng ?
HS: Hỡnh thoi cũng là hỡnh bỡnh hành. (đó chỉ ra ở phần kiểm tr bài cũ)
GV: Từ định nghĩa ta cú nhận xột: Hỡnh thoi cũng là hỡnh bỡnh hành.
ŒĐịnh nghĩa
Tứ giỏc ABCD là hỡnh thoi Û AB=BC=CD=DA 
Nhận xột:
Hỡnh thoi cũng là hỡnh bỡnh hành. 
15'
HĐ2:Tớnh chất
GV:Tứ giỏc ABCD là hỡnh thoi. Từ giả thiết đú cho ta những thụng tin gỡ về quan hệ giữa cỏc cạnh, cỏc gúc, hai đường chộo của tứ giỏc ABCD ?
HS1: Từ định nhĩa ta cú: AB=BC=CD=DA
HS2: Từ nhận xột ta cú: AB//CD và AD//BC; gúc A bằng gúc D; gúc B bằng gúc C; AC và BD cắt nhau tại trung điểm của chỳng.
GV: Chỳng tỡm xem tứ giỏc đú cũn cú tớnh chất gỡ đặc biệt khụng ? Để tỡm ra tớnh chất đú cỏc em hóy lần lượt trả lời cỏc cõu hỏi sau của thầy.
GV: Tam giỏc ABC là tam giỏc gỡ ?
HS: Tam cõn tại B (1)
GV: Theo giả thiết vớ trớ của O trờn AC là gỡ ?
HS: Trung điểm (2)
GV: Từ (1) và (2) suy ra BD và AC cú quan hệ gỡ ?
HS: AC^BD (do BO vừa là trung tuyến vừa là đường cao của tam giỏc ABC)
GV: Từ (1) và (2) ta suy ra BD cú quan hệ gỡ với gúc B của hỡnh thoi ?
HS: BD là đường phõn giỏc của gúc B (do BO vừa là trung tuyến vừa là phõn giỏc của tam giỏc ABC)
GV: Như vậy hai đường chộo của hỡnh thoi ngoài cắt nhau tại trung điểm của chỳng, chỳng cũn vuụng gúc với nhau và là cỏc đường phõn giỏc của cỏc gúc của hỡnh thoi.
GV: Đõy chớnh là nội dung của định lý trong mục tớnh chất của sgk/104
GV: gọi hai học sinh đọc định lý
HS: đọc định lý sgk/104 
Tớnh chất
Nếu ABCD là hỡnh thoi thỡ 
1.AB=BC=CD=DA
2. A = B = C = D
3. AB//CD và AD//BC
4.AC vuụng gúc với nhau BD tại trung điểm của chỳng
5.AC và BD cỏc đường phõn giỏc của cỏc gúc
7'
HĐ3: Dấu hiệu nhận biết
GV:Từ định nghĩa cỏc em hóy tỡm cỏc dấu hiệu nhận biết một hỡnh là hỡnh thoi ?
HS: Nờu dấu hiệu 1 và 2 sgk/105
GV: Trong hỡnh thoi hai đường chộo vuụng gúc với nhau. Nguợc lại, nếu một tứ giỏc cú hai đường chộo vuụng gúc thỡ tứ giỏc đú cú là hỡnh thoi khụng ?
HS: Một số nú cú, một số nú khụng
GV:Khẳng định tứ giỏc đú chưa chắc đó là hỡnh thoi và hỡnh vẽ cụ thể chứng minh.
GV:Cần thờm điều kiện gỡ nữa đế tứ giỏc đú là hỡnh thoi ? 
HS: Tứ giỏc đú phải là hỡnh bỡnh hành
GV: Vỡ sao?
HS: Hỡnh thoi cũng là hỡnh bỡnh hành
GV: Như vậy ta cú thờm một dấu hiệu nhận biết hỡnh thoi đú là (dấu hiệu 3 sgk/105).
GV: cỏc em về chứng minh dấu hiệu xem như bài tập
GV: Trong hỡnh thoi hai đường chộo là cỏc đường phõn giỏc của cỏc gúc của nú. Ngược lại, nếu một hỡnh bỡnh hành cú 1 đường chộo là đường phõn giỏc của 1 gúc thỡ nú cú phải là hỡnh thoi khụng ?
HS: Phải
GV: Đú chớnh là dấu hiệu thứ tư để nhận biết một hỡnh là hỡnh thoi.
GV: Gọi hai học sinh đọc 4 dấu hiệu sgk/105
HS: đọc
ŽDấu hiệu nhận biết
1.Tứ giỏc cú bốn cạnh bằng nhau là hỡnh thoi
2.Hỡnh bỡnh hành cú hai cạnh kề bằng nhau là hỡnh thoi
3.Hỡnh bỡnh hành cú hai đường chộo vuụng gúc với nhau là hỡnh thoi
4.Hỡnh bỡnh hành cú một đường chộo là đường phõn giỏc của một gúc là hỡnh thoi.
	IV. Củng cố: (5')
	GV: Hỡnh thoi cú tớnh chất gỡ ?
	GV: Hỡnh thoi cú trục, tõm đối xứng khụng ?
	GV: Nờu cỏch vẽ một hỡnh thoi ?
	GV: Cú bao nhiờu cỏch chứng minh một hỡnh là hỡnh thoi ?
	GV: Yờu cầu học sinh thực hiện bài 73 sgk/105
	V. Dặn dũ và hướng dẫn học ở nhà:(5')
	1.Học thuộc đ/n, t/c, dấu hiệu nhận biết 
	2.Làm cỏc bài tập: 74, 75, 76, 77 sgk/105
	Hướng dẫn:
	74: ỏp dụng định lý Pitago
	75: Vận dụng định nghĩa

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_15_luyen_tap_ban_dep.doc