hành ta có tính chất gì về đường chéo?
Chốt lại các tính chất của hình chữ nhật
GV: Từ định nghĩa và tính chất rút ra các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình chữ nhật?
Cho HS đọc dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật
Các nhóm c/m dấu hiệu 4?
HS hoạt động nhóm .
Gọi 1 nhóm trình bày.
GV chép đề bài lên bảng phụ:
a) Tứ giác có hai góc vuông có là hình chữ nhật không? (không)
b) Hình thang có một góc vuông có là hình chưc nhật không? (không)
c) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau có là hình chữ nhật không? (không)
d) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường có là hình chữ nhật không? (có)
. Các nhóm khác nhận xét?2:.
HS : có. Vì compa kiểm tra hai đường chéo
Cho HS làm ?3 sgk/98?
GV: nghiên cứu ?3 ở trên bảng phụ
+ Tứ giác ABCD là hình gì?Vì sao?
+ So sánh độ dài AM,BC?
+ Phát biểu tính chất ở câu b thành định lí?
sau ?3
GV: Tương tự ?3 HS nghiên cứu ?4
GV: Qua ?3 và ?4 ta có định lí nào áp dụng vào tam giác?
Ngày soạn:17/10/2011 Ngày giảng:19/10/2011 Tiết 15 Hình chữ nhật I . MụC TIêU 1. Kiến thức: - HS biết vẽ hình chữ nhật, hiểu được định nghĩa và các tính chất của hình chữ nhật. - Rút ra dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật vận dụng để chứng minh hình chữ nhật 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình chữ nhật, 3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác, vận dụng kiến thức về hcn trong thực tế. II. CHUẩN Bị - GV: Thước kẻ, com pa, ê ke, bảng phụ, phấn màu - HS: Thước kẻ, compa; ê ke. III. phương pháp Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành. phát hiện và giải quyết vđ IV. Tiến trình dạy và học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: GV: cho hình bình hành ABCD có =900. tính các góc còn lại của hình bình hành đó? A B D C HS làm nhanh Vì ABCD là hình bình hành => = 900 , =180 (bù nhau) => = 900 => =900 (). Vậy = 900 Gọi HS nhận xét và cho điểm 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: hình vẽ trong bài tập trên là hình chữ nhật. Vậy thế nào là hình chữ nhật? HS: hình chữ nhật là hình bình hành có 1 góc vuông Ngoài ra, định nghĩa hình chữ nhật thông qua hình thang cân? thông qua hình tứ giác? HS: - Hình chữ nhật là hình thang cân có 1 góc vuông. - Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông HS: Có đầy đủ các t/c của hình bình hành, hình thang cân GV: Thông qua các khái niệm trên, em hãy cho biết hcn có những tính chất gì? GV ? Từ tính chất hình thang cân và hình bình hành ta có tính chất gì về đường chéo? Chốt lại các tính chất của hình chữ nhật GV: Từ định nghĩa và tính chất rút ra các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình chữ nhật? Cho HS đọc dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật Các nhóm c/m dấu hiệu 4? HS hoạt động nhóm ... Gọi 1 nhóm trình bày. GV chép đề bài lên bảng phụ: a) Tứ giác có hai góc vuông có là hình chữ nhật không? (không) b) Hình thang có một góc vuông có là hình chưc nhật không? (không) c) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau có là hình chữ nhật không? (không) d) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường có là hình chữ nhật không? (có) . Các nhóm khác nhận xét?2:... HS : có. Vì compa kiểm tra hai đường chéo Cho HS làm ?3 sgk/98? GV: nghiên cứu ?3 ở trên bảng phụ + Tứ giác ABCD là hình gì?Vì sao? + So sánh độ dài AM,BC? + Phát biểu tính chất ở câu b thành định lí? sau ?3 GV: Tương tự ?3 HS nghiên cứu ?4 GV: Qua ?3 và ?4 ta có định lí nào áp dụng vào tam giác? + Chốt lại định lí áp dụng vào tam giác? Hai định lý có quan hệ với nhau như thế nào? 1. Định nghĩa sgk D C A B Tứ giác ABCD là hcn = 900 ?1 HCN cũng là hbh, cũng là hình thang cân. 2. Tính chất - Có đầy đủ t/c của hình bình hànhvà hình thang cân Ngoài ra: Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường 3. Dấu hiệu nhận biết sgk/ Tr 97 4. áp dụng vào tam giác A B D C ?3: Hình 86 m ABCD là hình chữ nhật. Vì ABCD là hình bình hành có =900, AM =1/2BC b) AM = BC:2 c) Định lý: Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền có độ dài bằng nửa cạnh ấy. ?4 Hình 87 a) BACD là hình chữ nhật vì có : OA = OB = OC = OD (theo dấu hiệu nhận biết 4). b)ABCD là hình chữ nhật, nên = 900 DABC vuông tại A c) Trong tam giác có trung tuyến bằng nửa cạnh đối diện thì tam giác đó là tam giác vuông. *) Định lí sgk /99 4. Củng cố (3’) 1. Nêu định nghĩa tính chất - dấu hiệu nhận biết hình bình hành 2. Giải bài 58/99 sgk: a 5 2 b 12 6 d 13 7 3 Giải bài 60 SGK/99 Cho HS giải nhanh: Tam giác ABC có BC2 = AB2 + AC2 BC2 = 72 + 242 = 625 BC = 25 AM = BC/2 = 25/2 = 12,5 cm 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học lí thuyết theo sgk - Bài VN: 59, 61/99 sgk. V. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: