Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 15 đến 70 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Anh Dũng

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 15 đến 70 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Anh Dũng

Bài 54 tr 96 SGK.

- GV hướng dẫn HS phân tích theo sơ đồ ngược từ dưới lên. Yêu cầu HS trình bày miệng, GV ghi lại.

- Bài 56 SGK

- GV cần phân tích kĩ về tam giác đều để HS thấy rõ là tam giac đều có 3 trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng.

- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời bằng miệng.

Bài 57 SGK

 Bài 54.

 y

C E A

 K

 O x

 B

Giải:

C và A đối xứng với nhau qua Oy Oy là trung trực của CA OC = OA.

 OCA cân tại O, có OE CA

 O3 = O4 (T/C cân)

Chứng minh tương tự

 OA = OB và O1 = O2

Vậy OC = OB = OA (1)

O3 + O2 = O4 + O1 = 900

 O1 + O2 + O3 + O4 = 1800 (2)

Từ (1) và (2) O là trung điểm của CB hay C và B đối xứng nhau qua O.

Bài 56

a) Đoạn thẳng AB ;là hình có tâm đối xứng.

b) Tam giác đều ABC không có tâm đối xứng.

c) Biển cấm đi ngược chiều là hình có tâm đối xứng.

d) Biển chỉ hướng đi vòng tránh chướng ngại vật không có tâm đối xứng.

 Bài 57 SGK

a) Đúng.

b) Sai

c) Đúng vì hai tam giác đó bằng nhau.

 

doc 113 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 370Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 15 đến 70 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Anh Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 15/10/2009
Ngày soạn:16/10/2009
Tiết 15:
Luyện tập.
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố cho HS các kiến thức về phép đối xứng qua một tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình đối xứng, kĩ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập chứng minh, nhận biết khái niệm.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh: Thước thẳng, com pa.
C. Tiến trình dạy học: 
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra 
a) Thế nào là hai điểm đối xứng qua điểm O?
Thế nào là hai điểm đối xứng qua điểm O?
3. Dạy bài mới
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
Bài 54 tr 96 SGK.
- GV hướng dẫn HS phân tích theo sơ đồ ngược từ dưới lên. Yêu cầu HS trình bày miệng, GV ghi lại.
- Bài 56 SGK
- GV cần phân tích kĩ về tam giác đều để HS thấy rõ là tam giac đều có 3 trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời bằng miệng.
Bài 57 SGK
Bài 54.
 y
C E A
 K
 O x
 B
Giải:
C và A đối xứng với nhau qua Oy ị Oy là trung trực của CA ị OC = OA.
ị D OCA cân tại O, có OE ^ CA 
ị O3 = O4 (T/C D cân)
Chứng minh tương tự
ị OA = OB và O1 = O2
Vậy OC = OB = OA (1)
O3 + O2 = O4 + O1 = 900
ị O1 + O2 + O3 + O4 = 1800 (2)
Từ (1) và (2) ị O là trung điểm của CB hay C và B đối xứng nhau qua O.
Bài 56
a) Đoạn thẳng AB ;là hình có tâm đối xứng.
b) Tam giác đều ABC không có tâm đối xứng.
c) Biển cấm đi ngược chiều là hình có tâm đối xứng.
d) Biển chỉ hướng đi vòng tránh chướng ngại vật không có tâm đối xứng.
 Bài 57 SGK
a) Đúng.
b) Sai 
c) Đúng vì hai tam giác đó bằng nhau. 
4.Củng cố
 Thế nào là hình có tâm đối xứng
5. Hướng dẫn về nhà 
- Làm các bài tập 95, 96, 97 tr 70 SBT.
- Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. So sánh hai phép đối xứng để ghi nhớ.
Ngày dạy: 16/10/2009
Ngày soạn:17/10/2009
Tiết16:
hình chữ nhật.
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật.
- Kỹ năng : HS biết vẽ hình chữ nhật, bước đầu biết cách chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật áp dụng vào tam giác.
Bước đầu biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để tính toán, chứng minh.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.Bảng vẽ sẵn một tứ giác để kiểm tra xem có là hình chữ nhật không.
- Học sinh: Thước thẳng, com pa. Ôn tập định nghĩa tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình thang cân. Ôn tập phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm.
C. Tiến trình dạy học: 
-1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
- GV đặt vấn đề vào bài: Hình chữ nhật đã rất quen thuộc với chúng ta, hãy lấy ví dụ thực tế về hình chữ nhật.
- GV vẽ một hình chữ nhật lên bảng. Yêu cầu HS vẽ vào vở.
- Hình chữ nhật là một tứ giác có đặc điểm gì về góc?
- Yêu cầu HS tóm tắt định nghĩa bằng kí hiệu.
- Hình chữ nhật có phải là hình bình hành không ? Có phải là hình thang cân không? Vì sao?
- Hình chữ nhật là một hình bình hành, là một hình thang cân, vậy hình chữ nhật có những tính chất gì, ta chuyển sang phần 2.
 ? Hình chữ nhật có tính chất gì?
 Kết hợp các tính chất trên, hình chữ nhật có tính chất riêng nào?
Yêu cầu HS nêu tính chất này dưới dạng GT, KL.
- Để nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật, cần chứng minh tứ giác có mấy góc vuông? Vì sao?
- Một tứ giác là hình thang cân cần có thêm đều kiện về góc sẽ là hình chữ nhật?Vì sao?
- Nếu tứ giác là hình bình hành cần có thêm điều kiện gì sẽ thành hình chữ nhật?
- GV yêu cầu HS đọc lại dấu hiệu nhận biết SGK.
- GV đưa H85 SGK và GT, KL lên bảng phụ, yêu cầu HS chứng minh dấu hiệu 4.
- Tứ giác có hai góc vuông có phải là hình chữ nhật không?
- Hình thang có một góc vuông có phải là hình chữ nhật không?
- Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau có phải là hình chữ nhật không?
- Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường có là hình chữ nhật không?
- Yêu cầu HS làm ?2.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Nửa lớp làm ?3.
Nửa lớp làm ?4.
GV phát phiếu học tập có hình vẽ sẵn cho các nhóm.
- Yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày.
- GV đưa định lí tr 99 lên bảng phụ yêu cầu HS đọc lại.
- Hai định lí trên có liên quan với nhau như thế nào?
định nghĩa 
 A B
 D C
- Hình chữ nhật là một tứ giác có 4 góc vuông.
- Tứ giác ABCD là hình chữ nhật Û A = B = C = D = 900.
- Hình chữ nhật là một hình bình hành vì có A = C = 900 và B = D = 900.
- Hình chữ nhật là một hình thang cân vì có: AB // DC (Theo c/m trên và D = C = 900).
2. Tính chất 
Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, hình thang cân.
Trong hình chữ nhật:
+ Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
3. Dấu hiệu nhận biết 
* Dấu hiệu nhận biết: SGK.
HS chứng minh dấu hiệu 4 tương tự như SGK.
 A B
?2.
 D C
Cách 1: Kiểm tra nếu có:
 AB = CD ; AD = BC
Và AC = BD thì kết luận ABCD là hình chữ nhật.
Cách 2: Kiểm tra nếu có: OA = OB = OC = OD thì kết luận ABCD là hình chữ nhật.
4. áp dụng vào tam giác vuông 
?3.
a)Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường, hình bình hành ABCD có A = 900 nên là hình chữ nhật.
b) ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC. Có AM = .
c) Vậy trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
?4. a) Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Hình bình hành ABCD là hình chữ nhật vì có hai đường chéo bằng nhau.
b) ABCD là hình chữ nhật nên BAC = 900. Vậy D ABC vuông.
c) Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
- HS đọc định lí SGK.
- Là hai định lí thuận và đảo của nhau.
4. Củng cố 
- Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật.
- Nêu các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
- Nêu các tính chất của hình chữ nhật.
5. Hướng dẫn về nhà (1 ph)
- Ôn tập định nghĩa tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và các định lí áp dụng vào tam giác vuông.
- Làm bài 58,59,61,62 tr 99 SGK.
Ngày dạy: 22/10/2009
Ngày soạn:23/10/2009
Tiết17
Luyện tập.
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhật thông qua bài tập.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và các bài toán thực tế.
 - Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh: Thước thẳng, com pa.
C. Tiến trình dạy học: 
1. ổn định lớp.
2. Kiẻm tra
+ Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật.
+ Nêu các tính chất về các cạnh và đường chéo của hình chữ nhật.
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
- Bài 62 SGK.
- GV đưa đầu bài và hình vẽ lên bảng phụ. Yêu cầu HS trả lời.
 C
 A B
 M 
 C
 A B
- Bài 64 SGK.
- GV hướng dẫn HS vẽ hình bằng thước kẻ và com pa.
- Hãy chứng minh tứ giác E F GH là hình chữ nhật.
- GV gợi ý nhận xét về D DEC
- Bài 65 SGK.
- Yêu cầu HS vẽ hình theo đề bài.
- Cho biết GT, KL của bài toán.
- Tứ giác E FGH là hình gì? Vì sao?
Bài 62. 
a) Câu a đúng.
Giải thích: Gọi trung điểm của cạnh huyền AB là M ị CM là trung tuyến ứng với cạnh huyền của D vuông ACB ị CM = 
ị C ẻ ( M; )
b) Câu b đúng.
Gải thích: Có OA = OB = OC = R(o) ị CO là trung tuyến của D ACB mà CO = ị D ABC vuông tại C.
Bài 64
 A B
 H
 D C
D DEC có : D1 = D2 = 
 C1 = C2 = 
D + C = 1800 (Hai góc trong cùng phía của AD // BC)
ị D1 + C 1 = = 900
ị E1 = 900
Chứng minh tương tự ị G1 = F1 = 900
Vậy tứ giác E FGH là hình chữ nhật vì có ba góc vuông.
Bài 65
 B
 E F
 A C
 H G
 D
Chứng minh:
D ABC có AE = EB (gt)
 BF = FC (gt)
ị E F là đường trung bình của D
ị E F // AC và FE = (1)
Chứng minh tương tự có HG là đường trung bình của D ADC.
ị HG // AC và HG = (2)
Từ (1) và (2) ị E F // GH ( // AC) và E F = GH ị tứ giác E FGH là hình bình hành ( theo dấu hiệu nhận biết) 
Có E F // AC và BD ^ AC ị BD ^ E F
Chứng minh tương tự có EH // BD và
E F ^ EH ị E = 900
Vậy hình bình hành E FGH là hình chữ nhật (theo dấu hiệu nhận biết)
4. Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Làm bài 114, 115, 117 121 tr 72 SBT.
- Ôn tập định nghĩa đường tròn.
- Định lí thuận và đảo của tính chất tia phân giác của một góc và tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Đọc trước bài đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
-------------------------------------------
Ngày dạy: 22/10/2009
Ngày soạn:23/10/2009
Tiết18:
đường thẳng song song với một
đường thẳng cho trước.
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lí về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước.
 - Kỹ năng: Biết vận dụng định lí về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. Bước đầu biết cách chứng minh một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. Hệ thống lại bốn tập hợp điểm đã học.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh: Thước thẳng, com pa, ê ke. Ôn tập 3 tập hợp điểm đã học (đường tròn tia phân giác của một góc, đường trung trực của một đường thẳng), khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, hai đường thẳng song song.
C. Tiến trình dạy học: 
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra
3. Dạy bài mới
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
GV yêu cầu HS làm ?1
a	 A	B
b H K
- GV đưa đầu bài và hình vẽ lên bảng phụ.
- Tứ giác ABKH là hình gì? Tại sao?
- Vậy độ dài BK bằng bao nhiêu?
- Vậy mọi điểm thuộc đường thẳng a có chung tính chất gì?
- Yêu cầu HS đưa ra nhận xét, từ đó rút ra định nghĩa.
Cho 2 HS đọc lại đ/n
- GV yêu cầu HS làm ?2.
- GV vẽ hình 94 lên bảng.
- Tứ giác AMKH là hình gì? Tại sao?
- Yêu cầu HS rút ra tính chất.
Cho 2 HS đọc lại t/c
- GV yêu cầu HS làm ?3.
- Các đỉnh A có tính chất gì?
- Vậy các đỉnh A nằm trên đường nào?
?3. Các đỉnh A có tính chất cách đều đường thẳng BC cố định một khoảng không đổi bằng 2cm.
 Các đỉnh A nằm trên hai đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng bằng 2 cm
- GV đưa ra nhận xét SGK. Nhấn mạnh 2 ý của nhận xét này.
- GV đưa hình 96 SGK lên bảng phụ, giới thiệu định nghĩa các đường thẳng song song cách đều.
- Lưu ý HS kí hiệu trên hình vẽ để thoả mãn hai điều  ... óp đều:
 1200 + 30.30 = 2100 cm2
HS ghi BTVN
Ngày soạn:.././2010
Ngày giảng:.././2010
c
Tiết 65
Thể tích của hình chóp đều
I- Mục tiêu bài dạy:
-Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc công thức tính Vcủa hình chóp đều.
- Rèn luyện kỹ năng tính thể tích hình chóp . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của hình chóp đều qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình chóp.
- Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
II- phương tiện thực hiện: 
- GV: Mô hình hình hình chóp đều, và hình lăng trụ đứng. Dụng cụ đo lường
- HS: Công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng
III- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. áp dụng tính chiều cao của hình lăng trụ đứng tứ giác đều có dung tích là 3600 lít và cạnh hình vuông của đáy là 3 m
C- Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* HĐ1: Giới thiệu công thức tính thể tích của hình chóp đều
- GV: đưa ra hình vẽ lăng trụ đứng tứ giác và nêu mối quan hệ của thể tích hai hình lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều và một hình chóp đều có chung đáy và cùng chiều cao
- GV: Cho HS làm thực nghiệm để chứng minh thể tích của hai hình trên có mối quan hệ biểu diễn dưới dạng công thức
Vchóp đều = S. h 
+ S: là diện tích đáy
+ h: là chiều cao
* Chú ý: Người ta có thể nói thể tích của khối lăng trụ, khối chóp thay cho khối lăng trụ, khối chóp 
* HĐ2: Các ví dụ
* Ví dụ 1: sgk
* Ví dụ 2:
Tính thể tích của hình chóp tam giác đều chiều cao hình chóp bằng 6 cm, bán kính đường tròn ngoại tiếp là 6 cm
* HĐ3: Tổ chức luyện tập
* Vẽ hình chóp đều 
- Vẽ đáy, xác định tâm (0) ngoại tiếp đáy
- Vẽ đường cao của hình chóp đều
- Vẽ các cạnh bên ( Chú ý nét khuất)
*HĐ4: Củng cố
chữa bài 44/123
a) HS chữa 
b) Làm bài tập sau
+ Đường cao của hình chóp = 12 cm; AB = 10 cm
Tính thể tích của hình chóp đều?
+ Cho thể tích của hình chóp đều 18 cm3 Cạnh AB = 4 cm Tính chiều cao hình chóp?
S
B
D
H
 C
 A
*HĐ5: Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 45, 46/sgk
- Xem trước bài tập luyện tập
1) Thể tích của hình chóp đều
A'
S
D'
B'
A
B
C
D
C'
HS vẽ và làm thực nghiệm rút ra CT tính V hình chóp đều 
 Vchóp đều = S. h 
- HS làm ví dụ
+ Đường cao của tam giác đều: ( 6: 2). 3 = 9 cm
Cạnh của tam giác đều: a2 - = h
a = 2. h . = 10,38 cm
- HS làm việc theo nhóm
* Đường cao của tam giác
AB 
* Diện tích đáy:
* Thể tích của hình chóp đều 
V = 
*Ta có: 
Ngày soạn: ././2010
Ngày giảng: ././2010\
c
Tiết 66
ôn tập chương IV
I- Mục tiêu bài dạy:
- GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của chương: hình chóp đều, Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ - công thức tính diện tích, thể tích của các hình 
- Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Mô hình hình các hình 
- HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập
Iii- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Bài mới:
1) Hệ thống hóa kiến thức cơ bản
Hình
Sxung quanh
Stoàn phần
Thể tích
D1
C1
B1
C
 A1
 D 
 A	
 * Lăng trụ đứng
 - Các mặt bên là
 B hình chữ nhật
 - Đáy là đa giác
* Lăng trụ đều: Lăng trụ đứng đáy là đa giác đều
Sxq = 2 p .h
P: Nửa chu vi đáy
h: chiều cao
Stp= Sxq + 2 Sđáy 
V = S. h
S: diện tích đáy
h: chiều cao
 B C
 F G
A D
E H
* Hình hộp chữ nhật: Hình có 6 mặt là hình chữ nhật
Sxq= 2(a+b)c
a, b: 2 cạnh đáy
c: chiều cao
Stp=2(ab+ac+bc)
V = abc
A'
S
D'
B'
A
B
C
D
C'
* Hình lập phương: Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau. Các mặt bên đều là hình vuông
Sxq= 4 a2
a: cạnh hình lập phương
Stp= 6 a2
V = a3
S
B
D
H
C
 A
Chóp đều: Mặt đáy là đa giác đều
Sxq = p .d
P: Nửa chu vi đáy
d: chiều cao mặt bên
( trung đoạn)
Stp= Sxq + Sđáy
V = S. h
S: diện tích đáy
h: chiều cao
2) Luyện tập
- GV: Cho HS làm các bài sgk/127, 128
* Bài 51: HS đứng tại chỗ trả lời
a) Chu vi đáy: 4a. Diện tích xung quanh là: 4a.h
 Diện tích đáy: a2. Diện tích toàn phần: a2 + 4a.h
b) Chu vi đáy: 3a. Diện tích xung quanh là: 3a.h
 Diện tích đáy: . Diện tích toàn phần: + 3a.h
c) Chu vi đáy: 6a. Diện tích xung quanh là: 6a.h
 Diện tích đáy: .6. Diện tích toàn phần: .6 + 6a.h
C- Củng cố: Làm bài 52* Đường cao đáy: h = 
* Diện tích đáy: * Thể tích : V = . 11,5
D- Hướng dẫn về nhà
	Ôn lại toàn bộ chương trình hình đã học
	Giờ sau ôn tập.
Ngày soạn: ././2010
Ngày giảng: ././2010
c
Tiết 67
ôn tập cuối năm
I- Mục tiêu bài dạy:
- GV giúp HS nắm chắc kiến thức của cả năm học
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học. Bài tập
- HS: Công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập
Iii- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1 : Kiến thức cơ bản của kỳ II
1. Đa giác - diện tích đa giác
- Định lý Talét : Thuận - đảo
- Tính chất tia phân giác của tam giác
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác 
- Các TH đồng dạng của 2 tam giác vuông
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
+ = k ; = k2
2. Hình không gian
- Hình hộp chữ nhật
- Hình lăng trụ đứng
- Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
- Thể tích của các hình
*HĐ2: Chữa bài tập
Cho tam giác ABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung điểm của BC.Chứng minh: 
a) 
b) HE.HC = HD.HB 
c) H, M, K thẳng hàng.
d) Tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi? Là hình chữ nhật? 
Để CM ta phải CM gì ?
Để CM: HE. HC = HD. HB ta phải CM 
gì ?
Để CM: H, M, K thẳng hàng ta phải CM 
gì ?
 Tứ giác BHCK là hình bình hành
Hình bình hành BHCK là hình thoi khi nào ? 
Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật khi nào ? 
*HĐ3: Củng cố
-GV: Hướng dẫn bài tập về nhà
*HĐ4: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại cả năm
- Làm tiếp bài tập phần ôn tập cuối năm
- HS nêu cách tính diện tích đa giác
-Nêu Định lý Talét : Thuận - đảo
- HS nhắc lại 3 trường hợp đồng dạng của 2 tam giác ?
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác 
vuông?
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
 A
 E D
 H
 B M C
 K
HS vẽ hình và chứng minh.
a)Xét và có: 
 chung 
=> (g-g)
b) Xét và có : 
( đối đỉnh)
=>( g-g)
=>
=> HE. HC = HD. HB
c) Tứ giác BHCK có : 
BH // KC ( cùng vuông góc với AC) 
CH // KB ( cùng vuông góc với AB)
Tứ giác BHCK là hình bình hành. 
HK và BC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 
H, M, K thẳng hàng. 
d) Hình bình hành BHCK là hình thoi 
úHM BC.
Vì AH BC ( t/c 3 đường cao) 
=>HM BC 
ú A, H, M thẳng hàng 
úTam giác ABC cân tại A. 
*Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật 
ú
ú
( Vì tứ giác ABKC đã có )
ú Tam giác ABC vuông tại A.
------------------------------------------
Ngày soạn: ././2010
Ngày giảng: ././2010
c
Tiết 69
ôn tập cuối năm (tiếp)
I- Mục tiêu bài dạy:
- GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của cả năm học
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
II- phương tiện thực hiện: 
- GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học 
- Bài tập
- HS: công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập
III- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1:Luyện tập 
1) Chữa bài 3/ 132
- GV: Cho HS đọc kỹ đề bài - Phân tích bài toán và thảo luận đến kết quả
Giải
Ta có: BHCK là HBH Gọi M là giao điểm của 2 đường chéo BC và HK
a) BHCK là hình thoi nên HM BC vì :
 AH BC nên HM BC vậy A, H, M thẳng hàng nên ABC cân tại A
b) BHCK là HCN BH HC CH BE
BH HC H, D, E trùng nhau tại A 
Vậy ABC vuông cân tại A
2) Chữa bài 6/133
Kẻ ME // AK ( E BC)
Ta có: 
=> KE = 2 BK
=> ME là đường trung bình của ACK nên: EC = EK = 2 BK
BC = BK + KE + EC = 5 BK 
=> 
( Hai tam giác có chung đường cao hạ từ A)
3) Bài tập 10/133 SGK
Để CM: tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật ta CM gì ? 
- Tứ giác BDD’B’ là hình chữ nhật ta CM gì ? 
Cho HS tính Sxq; Stp ; V hình đã cho ?
*HĐ2: Củng cố
- GV: nhắc lại 1 số pp chứng minh
- Ôn lại hình không gian cơ bản:
+ Hình hộp chữ nhật
+ Hình lăng trụ 
+ Chóp đều
+ Chóp cụt đều
*HĐ3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại toàn bộ cả năm
-Làm các BT: 1,2,3,4,5,6,7,9/ SGK 
- Giờ sau chữa bài KT học kỳII
- HS đọc bài toán
- HS các nhóm thảo luận
A
H
E
D
M
- Nhóm trưởng các nhóm trình bày lơì giải
 B C
A
B
C
M
K
E
D
 B C
` A D 
 C’
 A’ D’
a)Xét tứ giác ACC’A’ có: 
AA’ // CC’ ( cùng // DD’ ) 
AA’ = CC’ ( cùng = DD’ ) 
Tứ giác ACC’A’ là hình bình hành. 
Có AA’ (A’B’C’D’)=> AA’ A’C” 
=>góc . Vậy tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật. 
CM tương tự => BDD’B’ là hình chữ nhật. 
b) áp dụng ĐL Pytago vào tam giác vuông ACC’ ta có: 
AC’2 = AC2 +CC’2 = AC2 +AA’2 
Trong tam giác ABC ta có: 
AC2 = AB2 +BC2 = AB2 + AD2 
Vậy AC’2 = AB2 + AD2+ AA’2 
c) Sxq= 2. ( 12 + 16 ). 25 = 1400 ( cm2 ) 
Sđ= 12 . 16 = 192 ( cm2 ) 
Stp= Sxq + 2Sđ = 1400 + 2. 192 = 1784 ( cm2)
V = 12 . 16 . 25 = 4800 ( cm3 ) 
Ngày soạn: 01/05/08 Tiết 70
Ngày giảng: Trả bài kiểm trA cuối năm 
A. Mục tiờu:
	- Học sinh thấy rừ điểm mạnh, yếu của mỡnh từ đú cú kế hoạch bổ xung kiến thức cần thấy, thiếu cho cỏc em kịp thời.
 -GV chữa bài tập cho học sinh .
	B. Chuẩn bị:	
	GV:	Bài KT học kì II – Phần hình học 
	C. Tiến trỡnh dạy học:
	Sỹ số:	
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra ( 7’)
Trả bài cho các tổ chia cho từng bạn 
+ 3 tổ trưởng trả bài cho từng cá nhân .
+ Các HS nhận bài đọc , kiểm tra lại các bài đã làm .
Hoạt động 2 : Nhận xét - chữa bài ( 35’)
+ GV nhận xét bài làm của HS . 
+ HS nghe GV nhắc nhở , nhận xét , 
 - Đã biết làm trắc nghiệm .
rút kinh nghiệm .
 - Đã nắm được các KT cơ bản .
+ Nhược điểm : 
 - Kĩ năng làm hợp lí chưa thạo .
-1 số em kĩ năng chứng minh hình chưa tốt, trình bày còn chưa khoa học 
- Một số em vẽ hình chưa chính xác. 
+ GV chữa bài cho HS : Chữa bài theo đáp án bài kiểm tra . 
+ HS chữa bài vào vở .
+ Lấy điểm vào sổ 
+ HS đọc điểm cho GV vào sổ . 
+ GV tuyên dương 1số em có điểm cao , trình bày sạch đẹp .
+ Nhắc nhở , động viên 1 số em điểm còn chưa cao , trình bày chưa đạt yêu cầu . 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà (3’)
Hệ thống hóa toàn bộ KT đã học .

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc ca nam 8.doc