A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố cho HS các kiến thức về phép đối xứng qua một tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình đối xứng, kĩ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập chứng minh, nhận biết khái niệm.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.
- HS : Thước thẳng, com pa.
Giảng:21/10/2009 Tiết15: luyện tập. A. mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố cho HS các kiến thức về phép đối xứng qua một tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục. - Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình đối xứng, kĩ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập chứng minh, nhận biết khái niệm. - Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu. - HS : Thước thẳng, com pa. C. Tiến trình dạy học: Tổ chức: 8A.......................................................................................... 8B.......................................................................................... 2. Kiểm tra: - GV yêu cầu hai HS lên bảng kiểm tra. HS 1: a) Thế nào là hai điểm đối xứng qua điểm O? Thế nào là hai điểm đối xứng qua điểm O? b) Cho D ABC như hình vẽ. Hãy vẽ D A' B' C' đối xứng với D ABC qua trọng tâm G của D ABC. HS 2: Chữa bài 52 SGK- tr96 GV đưa đầu bài lên bảng phụ. - GV nhận xét cho điểm HS1: trả lời và vẽ hình HS2: Bài 52. Giải: ABCD là hình bình hành ị BC // AD ; BC = AD ị BC // AE (vì D, A, E thẳng hàng) và BC = AE (= AD) ị Tứ giác AEBC là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết) ị BE // AC (1) Chứng minh tương tự ị BF // AC và BF = AC (2) Từ (1 ) và (2) ta có E, B, F thẳng hàng theo tiên đề Ơclít và BE = BF (= AC) ị E đối xứng với F qua B. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Bài 54 tr 96 SGK- tr96 - GV hướng dẫn HS phân tích theo sơ đồ ngược từ dưới lên. Yêu cầu HS trình bày miệng, GV ghi lại. - Bài 56 SGK - GV cần phân tích kĩ về tam giác đều để HS thấy rõ là tam giac đều có 3 trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng. - HS quan sát hình vẽ rồi trả lời bằng miệng. Bài 57 SGK- tr96 Hoạt động của GV Bài 54. Giải: C và A đối xứng với nhau qua Oy ị Oy là trung trực của CA ị OC = OA. ị D OCA cân tại O, Oy AC ị = (T/C D cân) Chứng minh tương tự ị OA = OB và = Vậy OC = OB = OA (1) + = + = 900 ị + + + = 1800 (2) Từ (1) và (2) ị O là trung điểm của CB hay C và B đối xứng nhau qua O. Bài 56 a) Đoạn thẳng AB là hình có tâm đối xứng. b) Tam giác đều ABC không có tâm đối xứng. c) Biển cấm đi ngược chiều là hình có tâm đối xứng. d) Biển chỉ hướng đi vòng tránh chướng ngại vật không có tâm đối xứng. Bài 57 SGK a) Đúng. b) Sai c) Đúng vì hai tam giác đó bằng nhau. Củng cố GV cho HS lập bảng so sánh hai phép đối xứng. Đối xứng trục Đối xứng tâm Hai điểm đối xứng A và A' đối xứng nhau qua d Û d là trung trực của đoạn thẳng A A'. A và A' đối xứng nhau qua O Û O là trung điểm của đoạn thẳng A A'. Hai hình đối xứng Hai đoạn thẳng AB và A/B/ đối xứng nhau qua đường thẳng d , d là trục đối xứng. Hai đoạn thẳng AB và A/B/ đối xứng nhau qua điểm O, O là tâm đối xứng. Hình có trục đối xứng: Hình thang cân Hình có tâm đối xứng Hình bình hành 4.Hướng dẫn về nhà : - Làm các bài tập 95, 96, 97 tr 70 SBT. - Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. So sánh hai phép đối xứng để ghi nhớ. Giảng:23/10/2009 Tiết16: Đ9 - hình chữ nhật. A. mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. - Kỹ năng : HS biết vẽ hình chữ nhật, bước đầu biết cách chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật áp dụng vào tam giác. Bước đầu biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để tính toán, chứng minh. - Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, ê ke, bảng phụ, mô hình tứ giác động. - HS : Thước thẳng, com pa. Ôn tập định nghĩa tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình thang cân. Ôn tập phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm. C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 8A....................................................................................... 8B....................................................................................... 2.Kiểm tra: GV y/c HS lấy VD về hình chữ nhật trong thực tế 3. Bài mới: Hoạt động của GV - GV đặt vấn đề vào bài: Hình chữ nhật đã rất quen thuộc với chúng ta, hãy lấy ví dụ thực tế về hình chữ nhật. - GV vẽ một hình chữ nhật lên bảng. Yêu cầu HS vẽ vào vở. - Hình chữ nhật là một tứ giác có đặc điểm gì về góc? - Yêu cầu HS tóm tắt định nghĩa bằng kí hiệu. - Hình chữ nhật có phải là hình bình hành không ? Có phải là hình thang cân không? Vì sao? - Hình chữ nhật là một hình bình hành, là một hình thang cân, vậy hình chữ nhật có những tính chất gì, ta chuyển sang phần 2. Hoạt động của HS 1.Định nghĩa: - HS lấy ví dụ thực tế về hình chữ nhật như đường viền viên gạch hoa, quyển sách, quyển vở... Đ/n: Hình chữ nhật là một tứ giác có 4 góc vuông. - Tứ giác ABCD là hình chữ nhật Û = = = = 900. - Hình chữ nhật là một hình bình hành vì có = = 900 và = = 900. - Hình chữ nhật là một hình thang cân vì có: AB // DC (Theo c/m trên ) và = = 900. - Hình chữ nhật có tính chất gì? - Kết hợp các tính chất trên, hình chữ nhật có tính chất riêng nào? - Yêu cầu HS nêu tính chất này dưới dạng GT, KL. 2. Tính chất: Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, hình thang cân. Trong hình chữ nhật: + Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. GT ABCD là hình chữ nhật AC cắt BD tại O KL OA = OB = OC = OD - Để nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật, cần chứng minh tứ giác có mấy góc vuông? Vì sao? - Một tứ giác là hình thang cân cần có thêm đều kiện về góc sẽ là hình chữ nhật?Vì sao? - Nếu tứ giác là hình bình hành cần có thêm điều kiện gì sẽ thành hình chữ nhật? - GV yêu cầu HS đọc lại dấu hiệu nhận biết SGK. - GV đưa H85 SGK và GT, KL lên bảng phụ, yêu cầu HS chứng minh dấu hiệu 4. - Tứ giác có hai góc vuông có phải là hình chữ nhật không? - Hình thang có một góc vuông có phải là hình chữ nhật không? - Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau có phải là hình chữ nhật không? - Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường có là hình chữ nhật không? - Yêu cầu HS làm ?2. - Yêu cầu 1 HS lên bảng kiểm tra. 3. Dấu hiệu nhận biết: HS: Tứ giác có 3 góc vuông thì góc còn lại cũng bằng 900 - Hình thang cân có 1 góc vuông là hình chữ nhật - Hình bình hành có 1 góc vuông là hình chữ nhật - Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật * Dấu hiệu nhận biết: SGK- tr97 HS chứng minh dấu hiệu 4 tương tự như SGK- tr98 HS trả lời ?2 Cách 1: Kiểm tra nếu có: AB = CD ; AD = BC Và AC = BD thì kết luận ABCD là hình chữ nhật. Cách 2: Kiểm tra nếu có: OA = OB = OC = OD thì kết luận ABCD là hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. Nửa lớp làm ?3. Nửa lớp làm ?4. - GV phát phiếu học tập có hình vẽ sẵn cho các nhóm. - Yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày. - GV đưa định lí tr 99 lên bảng phụ yêu cầu HS đọc lại. - Hai định lí trên có liên quan với nhau như thế nào? 4. áp dụng vào tam giác vuông ?3 a)Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường, hình bình hành ABCD có A = 900 nên là hình chữ nhật. b) ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC. Có AM = . c) Vậy trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền. ?4. a) Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Hình bình hành ABCD là hình chữ nhật vì có hai đường chéo bằng nhau. b) ABCD là hình chữ nhật nên BAC = 900. Vậy D ABC vuông. c) Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông. - HS đọc định lí SGK- tr99 - Là hai định lí thuận và đảo của nhau. Củng cố - Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật. - Nêu các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. - Nêu các tính chất của hình chữ nhật. - Làm bài 60 SGK- tr99 GT vgABC,AB =24cm,AC= 7cm AM là trung tuyến Kl Tính AM HS phát biểu Bài 60- SGK tr99 Giải D ABC vuông có: BC2 = AB2 + AC2 ( Đ/L Pi ta go) BC2 = 72 + 242 BC2 = 625 ị BC = 25 AM = (tính chất tam giác vuông) AM = = 12, 5 cm 4.Hướng dẫn về nhà : - Ôn tập định nghĩa tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và các định lí áp dụng vào tam giác vuông. - Làm bài 58,59,61,62 tr 99 SGK.
Tài liệu đính kèm: