I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức: Học sinh được củng cố và hoàn thiện lý thuyết, hiểu biết sâu sắc về các khái niệm cơ bản về đối xứng tâm (Hai điểm đối xứng qua tâm, hai hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng).
2/ Kỹ năng cơ bản:Luyện tập cho HS kỹ năng chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm.
3/ Tư duy: Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ ghi đề kiểm tra, hình vẽ; compa, thước thẳng.
HS: Học bài và làm các bài tập đã cho và đã được hướng dẫn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TUẦN :VII NS: 12/ 09 / 2012 TIẾT : 14 ND :27/ 09/ 2012 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức: Học sinh được củng cố và hoàn thiện lý thuyết, hiểu biết sâu sắc về các khái niệm cơ bản về đối xứng tâm (Hai điểm đối xứng qua tâm, hai hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng). 2/ Kỹ năng cơ bản:Luyện tập cho HS kỹ năng chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. 3/ Tư duy: Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào vẽ hình. II. CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ ghi đề kiểm tra, hình vẽ; compa, thước thẳng. HS: chức Hs : át: Hs Học bài và làm các bài tập đã cho và đã được hướng dẫn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (6 ph) - Phát biểu định nghĩa về hai điểm đối xứng qua một điểm (3đ) - Hai hình đối xứng qua một điểm (2đ) - Các câu sau đúng hay sai: a) Tâm đối xứng của một đường thẳng là điểm bất kì của đường thẳng đó. (2đ) b) Trọng tâm của một tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó (1đ c) Hai tam giác đốixứng nhau qua một điểm thì có chu vi bằng nhau. (2đ) Treo bảng phụ (câu hỏi ktra), gọi một HS - Kiểm bài tập về nhà một vài em Cho cả lớp nhận xét góp ý bạn - Nhận xét đánh giá cho điểm, chốt lại các nội dung bài học. Một HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi , làm vào giấy Nhận xét, góp ý trả lời của bạn Định nghĩa hư SGK Câu a, c đúng ; b sai Hoạt động 2: Sửa bài tập cũ (15 ph) Bài 53 (SGK) Giải Theo giả thiết, ta có: MD//AB, ME//AC ÞAEMD là hình bình hành Þ AM và DE cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Theo hình vẽ, I là trung điểm của DE. Suy ra I cũng là trung điểm của AM. Vậy A và M đối xứng với nhau qua I. HĐ2.1 - Cho HS đọc lại đề bài - Gọi một em lên bảng vẽ hình theo yêu cầu. - Gọi một HS khác trình bày lời giải HĐ2.2 Hỏi: Để chứng minh hai điểm đối xứng nhau qua một điểm, ta làm như thế nào? Ở bài toán này ta phải chứng minh gì? Kiểm tra vở bài tập ở nhà vài HS - Nhắc lại cách giải và hoàn chỉnh bài giải ở bảng. - Đọc lại đề bài. - Lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV (một em vẽ hình, một em trình bày bài giải) - Chứng minh điểm đó là trung điểm của hai điểm đã cho. - Phải chứng minh I là trung điểm của AM - Cả lớp nhận xét về cách trình bày và kết quả làm bài của bạn . - Sửa bài vào vở Hoạt động 3: Luyện tập (22 ph) Bài 55 (SGK ) Giải: DAOM và DCON có: = (so le trong, AB//CD) AO = CO (tính chất hbh) = (đối đỉnh) Vậy DAOM = DCON (g.c.g) Suy ra MO = ON Vậy M và N đối xứng với nhau qua O. Bài tập 56 (SGK ) Đáp: Hình 83a, c có tâm đối xứng Bài 57 SGK Đúng. B) Sai. c) Đúng. HĐ3.2 - Cho HS đọc đề bài 55 SGK - Vẽ hình lên bảng. - Gợi ý: - Để chứng M,N đối xứng nhau qua O ta phải chứng minh gì? - Muốn có OM = ON ta cần chứng minh gì? - Hai tam giác AOM và CON có gì bằng nhau? Phân tích: * M,N đối xứng với nhau qua O Ü Om = ON Ü DAOM = DCON . HĐ3.2 - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện theo sơ đồ, cả lớp cùng làm để nhận xét kq của bạn. - Hoàn chỉnh và chốt lại cách làm. HĐ3.3 - Cho HS đọc đề bài 56 SGK, quan sát hình vẽ và trả lời - Phân tích cho HS thấy rõ từng hình HĐ3.4 - Cho cả lớp quan sát bài 57 SGK qua bảng phụ. - Gọi HS trả lời và phânh tích từng câu. - Nhận xét cách phân tích của HS. - Đọc đề bài toán sgk - Cả lớp vẽ hình vào bài tập Quan sát hình vẽ, nghiên cứu các câu hỏi, trả lời: - Thực hiện theo sơ đồ. -Hình vẽ a, c có tâm đối xứng. Đúng. B) Sai. Đúng. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà (2 ph ) Xem lại lời giải các bài đã giải. So sánh các định nghĩa về hai điểm đối xứng qua trục và hai điểm đối xứng qua tâm. So sánh cách vẽ hai hình đối xứng qua trục và hai hình đối xứng qua tâm. Tìm hình có trục đối xứng, các hình có tâm đối xứng. Làm bài tập 54 SGK (trang 96) Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: