I. Mục tiêu:
- Hoàn thiện và củng cố lí thuyết, học sinh hiểu sâu hơn về định nghĩa hình bình hành, nắm vững các tính chất của hình bình hành và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Học sinh biết vận dụng tính chất của hình bình hành dể suy ra các góc bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, vận dụng các dấu hiệu để nhận biết hình bình hành.
- Rèn kĩ năng chứng minh bài toán hình, các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau
II Chuẩn bị:
- Gv Giáo án, thước, SGK.
- Hs: làm bài tập về nhà.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 13 Ngày soạn / 10 /2008 Ngày giảng / 10 /2008 Luyện tập I. Mục tiêu: - Hoàn thiện và củng cố lí thuyết, học sinh hiểu sâu hơn về định nghĩa hình bình hành, nắm vững các tính chất của hình bình hành và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - Học sinh biết vận dụng tính chất của hình bình hành dể suy ra các góc bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, vận dụng các dấu hiệu để nhận biết hình bình hành. - Rèn kĩ năng chứng minh bài toán hình, các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau II Chuẩn bị: Gv Giáo án, thước, SGK... Hs: làm bài tập về nhà... III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thây, trò Ghi bảng Bài tập 47 (tr93-SGK) - Giáo viên yêu cầu học sinh ghi GT, KL của bài toán. - 1 học sinh lên bảng ghi ? Nêu cách chứng minh - Giáo viên dùng sơ đồ phân tích đi lên để phân tích bài toán cách làm bài: AHCK là hình bình hành ; AH = CK AHD = CKB - Cả lớp chú ý theo dõi và làm bài vào vở - 1 học sinh lên bảng trình bày - Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh: ? Nêu cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng. - HS: chứng minh 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng ? So sánh HO và OK ta suy ra điều gì. Bài tập 46 (tr92-SGK) Gv Cho Hs trả lời Bài tập 49 (tr93- SGK) - Gv vẽ hình - Cho Hs ghi GT, KL - GV: Nêu cách chứng minh? - Học sinh: AI // CK Tứ giác AKCI là hình bình hành IC // AK và IC = AK - Giáo viên yêu cầu học sinh lên trình bày. - 1 học sinh lên trình bày - Học sinh còn lại trình bày vào vở. BM = MN = DM BN = NM DM = MN KN là đtb của BAM; MI là đtb của DCN Bài tập 47 (tr93-SGK) a) Chứng minh AHCK là hình bình hành Theo GT : Xét AHD và CKB có: AD = BC (vì ABCD là hình bình hành ) (2 góc so le trong) AHD = CKB (cạnh huyền-góc nhọn) AH = CK (2) Từ (1) và (2) tứ giác AHCK là hình bình hành b) Theo t/c của hình bình hành Vì HO = OK O thuộc đường chéo AC A, C, O thẳng hàng Bài tập 46 (tr92-SGK) Các câu sau đúng hay sai: a) Đ b)Đ c) S d) S Bài tập 49 (tr93- SGK) GT ABCD là hình bình hành ID = IC; (IDC) AK = KB (KAB); BD cắt AI, CK tại M và N KL a) AI // CK b) DM = MN = NB a) Xét tứ giác AKCI có: AK // IC, AK = IC (vì IC = AB; AK =CD) tư giácAKCI là hình thang AI // KC b) Xét BAM có BK = AK (gt) , KN // AM (chứng minh trên) KN là đường trung bình của BAM BN = NM (1) Tương tự ta có: Xét DCN : DI = IC (gt) MI // NC (cm trên) MI là đườn TB của DCN DM = MN (2) Từ (1), (2) BM = MN = DM IV. Củng cố: (6') - Học sinh nhắc lại các định nghĩa, cách vẽ hình bình hành và các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình bình hành . - Vì hình bình hành cũng là hình thang nên hình bình hành cũng có đường TB (có 2 đường trung bình) V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Ôn tập lại kiến thức về hình bình hành. Xem lại các bài tập trên - Chứng minh dấu hiệu 4 ''tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành
Tài liệu đính kèm: