Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1+2 - Năm học 2011-2012

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1+2 - Năm học 2011-2012

*_ Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa ntn?

GV Đưa định nghĩa tr 64 SGK , hs nhắc lại.

GV: Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải tứ giác không?

Gv : Giới thiệu : tứ giác ABCD còn được gọi tên là tứ giác : BCDA, BADC, .

_ Các đỉnh A ; B; C ; D gọi là các đỉnh.

_ Các đoạn thẳng Ab ; BC ; CD ; DA gọi là các cạnh.

GV : Mỗi em hãy vẽ hai tứ giác vào vở và tự đặt tên.

GV gọi một HS thực hiện trên bảng

GV gọi một HS khác nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng

GV : Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh ; cạnh của nó.

GV yêu cầu HS trả lời ? 1 tr 64 SGK

GV gới thiệu : Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi

Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào ?

_ GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và

nêu chú ý tr 65 SGK.

GV cho HS thực hiện ? 2 SGK

GV : Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên bảng, em hãy lấy:

một điẻm trong tứ giác : E nằm trong tứ giác

một điểm ngoài tứ giác : F nằm ngoài tứ giác

một diểm trên cạnh MN của tứ giác và đặt tên: K nằm trên cạnh MN

_ Chỉ ra hai góc đối nhau , hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo,

Gv có thể nêu chậm lại các định nghĩa sau, nhưng không yêu cầu HS thuộc, mà chỉ cần HS hiểu và nhận biết được

doc 7 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1+2 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:14/8/2011
Ngày giảng: 17/8/2011
Chương I : Tứ giác
Tiết 1 
Đ1. Tứ giác.
I.Mục tiêu: 
	* Kiến thức:HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
	* Kĩ năng: HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
	* HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực hiện đơn giản. 
	* Thái độ: Cẩn thận, chính xác 
II. Chuẩn bị	
 * GV: SGK, thước thẳng,bài tập. 
	*HS: SGK, thước thẳng. 
III. Tiến trình dạy- học.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của hs 
Hoạt động 1 : Giới thiệu chương I 
GV : Học hết chương trình toán lớp 7, các em đẫ được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8, sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác.
Chương I của hình học 8 sẽ cho ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung sau :
+ Các kĩ năng : vẽ hình, tính toán đo đạc , gấp hình tiếp tục được rèn luyện - kĩ năng lập luận và chứng minh hình học được coi trọng.
HS lắng nghe GV giới thiệu
Hoạt động 2: 1. Định nghĩa 
* GV : Trong mỗi hình dưới đây gồm mấy đoạn thẳng ? đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình.
* GV : ở mỗi hình 1a, 1b, 1c, đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA có đặc điểm gì?
GV: _ Mỗi hình 1a, 1b,, 1c, là một tứ giác ABCD . 
_ Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa ntn?
GV Đưa định nghĩa tr 64 SGK , hs nhắc lại.
GV: Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải tứ giác không?
Gv : Giới thiệu : tứ giác ABCD còn được gọi tên là tứ giác : BCDA, BADC, ...
_ Các đỉnh A ; B; C ; D gọi là các đỉnh.
_ Các đoạn thẳng Ab ; BC ; CD ; DA gọi là các cạnh.
GV : Mỗi em hãy vẽ hai tứ giác vào vở và tự đặt tên.
GV gọi một HS thực hiện trên bảng 
GV gọi một HS khác nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng
GV : Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh ; cạnh của nó.
GV yêu cầu HS trả lời ? 1 tr 64 SGK
GV gới thiệu : Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi 
Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào ?
_ GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và 
nêu chú ý tr 65 SGK.
GV cho HS thực hiện ? 2 SGK 
GV : Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên bảng, em hãy lấy:
một điẻm trong tứ giác : E nằm trong tứ giác
một điểm ngoài tứ giác : F nằm ngoài tứ giác
một diểm trên cạnh MN của tứ giác và đặt tên: K nằm trên cạnh MN
_ Chỉ ra hai góc đối nhau , hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo,
Gv có thể nêu chậm lại các định nghĩa sau, nhưng không yêu cầu HS thuộc, mà chỉ cần HS hiểu và nhận biết được 
_ Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau.
_ Hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau
_ Hai cạnh cùng xuất phát tại một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau.
_ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau.
- Hình 1a, 1b, 1c gồm bốn đoạn thẳng : AB, BC, CD, DA 
- ở mỗi hình 1a, 1b, 1c, đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA " khép kín". TRong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng 
- HS : Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Hình 1d không phải là tứ giác, vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng.
_ Các đỉnh A ; B; C ; D gọi là các đỉnh.
_ Các đoạn thẳng AB; BC ; CD ; DA gọi là các cạnh.
- đọc tên tứ giác
_ ở hình 1b có cạnh (chẳng hạn cạnh BC) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó.
_ ở hình 1c có cạnh (chẳng hạn AD) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó.
_ Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
HS trả lời theo định nghĩa
HS lần lượt trả lời miệng 
Hai góc đối nhau : ....................
Hai cạnh kề nhau : MN và NP ; ...
......
Hoạt động 3 :Tổng các góc của một tứ giác 
Cho hs làm ?3a
_ Vậy tổng các góc trong một tứ giác có bằng 180không? Có thể bằng bao nhiêu độ ?
Hãy giải thích ?
Cho hs làm ?3b
GV :Hãy phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác ?
Hãy nêu dưới dạng GT, KL
GV : Đây là định lí nêu lên tính chất về góc của một tứ giác.
GV nối đường chéo BD, nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác?.
HS : bằng 180
_ Tổng các góc trong tứ giác không bằng 180 mà tổng các góc của một tứ giác bằng 360. Vì trong tứ giác ABCD, vẽ đường chéo AC thì tạo thành 2 tam giác.
Có hai tam giác 
ABC có : ....
ADC có :.....
nên tứ giác ABCD có :......
1 HS phát biểu theo SGK
_ HS : hai đường chéo của tứ giác cắt nhau.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố 
Bài 1 tr 66 SGK 
GV hỏi : Bốn góc của một tứ giác có thể đều nhọn họăc đều tù hoặc đều vuông hay không?
Sau đó GV nêu câu hỏi củng cố:
_ Định nghĩa tứ giác ABCD
_ Thế nào gọi là tứ giác lồi?
_ Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
HS trả lời miệng , mỗi HS trả một phần
Hình 5 
a) x = 360- (110+ 120 + 80) = 50
b) x = 360 - (90 + 90 + 90) = 90
c) x = 360 - (90 + 90+ 65) = 115
d)x = 360 - (75 + 120 + 90) = 75
Hình 6
a) 2x + 650 + 950 = 3600 => x=....
b) 10x = 360 x = 36
Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều nhọn vì như thế thì tổng số đo 4 góc nhỏ hơn 360, trái với định lí
_ Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều tù vì như thế thì tổng số đo 4 góc lớn hơn 360, trái với định lí
_ Một tứ giác có thể có cả bốn góc đều vuông vì như thế thì tổng số đo 4 góc bằng 360, thoả mãn định lí.
HS nhận xét bài làm của bạn 
IV. Hướng dẫn về nhà 
	- Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài 
	- chứng minh được định lí Tổng các góc của tứ giác
	- Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5, tr 66, 67 SGK.	 Bài số 2, 9 tr 61 SBT
 - Đọc bài " có thể em chưa biết " giới thiệu về Tứ giác Long - Xuyên tr 68 SGK.
 __________________________________________________________________
Ngày soạn: 14/8/2011
Ngày giảng :18/8/2011
Tiết 2 
Đ2. Hình thang
I. Mục tiêu 
	-Kiến thức: HS nắm được định nghĩa hình thang, hình tahng vuông, các yếu tố của hình thang.
	- HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
	-Kĩ năng; HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông.Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang. 
 -Thái độ: Cẩn thận, chính xác 
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
	- GV: - SGK, thước thẳng, êke.
	- HS: - SGK, thước thẳng, êke.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của hs 
Hoạt động 1: Kiểm tra 
GV nêu yêu cầu kiểm tra 
1) Định nghĩa về tứ giác ABCD
2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó ?
GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, dánh giá
Tứ giác ABCD
+ A , B, C, D các đỉnh 
+ ......................... là các góc tứ giác 
+ Các đoạn thẳng AB , BC , CD, DA là các cạnh .
+ Các đoạn thẳng AC, BD là hai đường chéo .
1) Phất biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
2) Cho hình vẽ : Tứ giác ABCD có gì đặc biệt? Giải thích?
GV nhận xét cho điểm HS
HS trả lời theo định nghĩa SGK
HS phát biểu định lí như SGK
Tứ giác ABCD có cạnh AB song song với cạnh DC Vì ........................
Hoạt động 2 : Định nghĩa 
GV giới thiệu : Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang . Vậy thế nào là một hình thang? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay.
GV yêu cầu HS xem tr 69 SGK, gọi một HS đọc định nghĩa hình thang Một HS đọc định nghĩa hình thang trong SGK
GV vẽ hình
Hình thang ABCD (AB // CD)
AB ; DC cạnh đáy 
BC ; AD cạnh bên, đoạn thẳng AH là một đường cao.
 GV yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK
GV : yêu cầu HS thực hiện ?2 SGK theo nhóm
* Nửa lớp làm phần a
Nửa lớp làm phần b
GV nêu tiếp yêu cầu :
_ Từ kết quả của ?2 em hãy điền vào ( ...) để được câu đúng :
* Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì ...
* Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì ...
GV yêu cầu HS nhắc lại nhận xét tr 70 SGK
GV nói : Đó chính là nhận xét mà chúng ta cần ghi nhớ để áp dụng làm bài tập, thực hiện các phép chứng minh sau này.
HS vẽ hình và ghi vở
- Hình thang ABCD (AB // CD)
- AB ; DC cạnh đáy 
- BC ; AD cạnh bên, đoạn thẳng AH là một đường cao.
HS trả lời miệng 
a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC // AD
 ( do hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau)
_ Tứ giác EHGF là hình thang vì có EH // FG do có hai góc trong cùng phía bù nhau
_ Tứ giác INKM không phải là hình thang vì không có hai cạnh đối nào song song với nhau
b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đường thẳng song song
a) Cho hình thang ABCD đáy AB ; CD biết 
AD // BC. Chứng minh AD = BC ; AB = CD
-Nối AC. Xét ADC và CBA có :
....................
AD // BC(gt)
Cạnh AC chung
......................( hai góc so le trong do AB // DC)
ADC = CBA (gcg).
(hai cạnh tương ứng)
b) Cho hình thang ABCD đáy AB ; CD biết 
AB = CD. CHứng minh rằng AD // BC ; AD = BC
Nối AC. Xét DAC và BCA có AB = DC(gt)
............................. Cạnh AC chung. 
DAC = BCA(cgc)
.................................AD // BC (hai cạnh tương ứng)
- HS điền : hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.
- HS điền : Hai cạnh bên song song và bằng nhau.
Hoạt động 3: Hình thang vuông 
GV : Hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó.
GV : Hãy đọc nội dung ở mục 2 tr 70 và cho biết hình thang bạn vừa vẽ là hình thang vuông ?
GV hỏi :
_ Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì?
Để chứng minh một tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì?
HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ 
_ Một HS nêu định nghĩa hình thang vuông theo SGK
_ Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song.
_ Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song và có một góc bằng 90
Hoạt động 4: Luyện tập 
Bài 6 tr70 SGK
Bài 7 a) tr 71 SGK 
Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài trong SGK
Bài 17 tr 62SBT
1 HS đọc đề bài tr 70 SGK
HS trả lời miệng 
_ Tứ giác ABCD hình 20a và tứ giác INMK hình 20c là hình thang .
_ Tứ giác EFGH không phải là hình thang 
- HS làm bài vào nháp, một HS trình bày miệng 
ABCD là hình thang đáy AB ; CD
AB // CD 
x + 80o = 180o
y + 40o = 180o ( hai góc trong cùng phía )
x = 100o ; x = 140o
a) Trong hình có các hình thang 
BDIC( Đáy DI và BC )
BIEC (đáy IE và BC)
BDEC (đáy DE và BC)
b) BID có : ................
...............( so le trong của DE // BC)
.........................
BDI cân BD = DI
c/m tương tự IEC cân 
 CE = IE
Vậy DB + CE = DI + IE
hay DB + CE = DE
IV. Hướng dẫn về nhà 
	-Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông và hai nhận xét tr 70 SGK. 
Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân.
	-Bài tập về nhà số 7(b,c), 8, 9 tr71 SGK ; Số 11, 12, 19 tr62 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh tiet 12.doc