I/mục tiêu :
* Kiến thức: HS vận dụng thành thạo định nghĩa h/b/hành, các tính chất của h/b/hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là h/b/hành trong các bài toán.
* Kỹ năng: Biết vẽ một h/b/hành, biết chứng minh một tứ giác là h/b/hành.
- Vận dụng thành thạo các tính chất của h/b/hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, chứng minh các góc bằng nhau,chứng minh ba điểm thẳng hàng, vận dụng dấu hiệu nhận biết h/b/hành để chứng minh hai đường thẳng song song.
- Rèn luyện kỷ năng vẽ hình chính xác, cẩn thận, sáng tạo khi chứng minh.
II/các bước tiến hành :
1/Kiểm tra bài cũ:
-Phát biểu định nghĩa h/b/hành và dấu hiệu nhận biết (3đ).
-Làm bài tập 44 sgk (7đ).
2/Bài mới:
Luyện tập I/mục tiêu : * Kiến thức: HS vận dụng thành thạo định nghĩa h/b/hành, các tính chất của h/b/hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là h/b/hành trong các bài toán. * Kỹ năng: Biết vẽ một h/b/hành, biết chứng minh một tứ giác là h/b/hành. - Vận dụng thành thạo các tính chất của h/b/hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, chứng minh các góc bằng nhau,chứng minh ba điểm thẳng hàng, vận dụng dấu hiệu nhận biết h/b/hành để chứng minh hai đường thẳng song song. - Rèn luyện kỷ năng vẽ hình chính xác, cẩn thận, sáng tạo khi chứng minh. II/các bước tiến hành : 1/Kiểm tra bài cũ: -Phát biểu định nghĩa h/b/hành và dấu hiệu nhận biết (3đ). -Làm bài tập 44 sgk (7đ). 2/Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - HS làm bài 46 sgk. - HS làm bài 47 sgk. +HS trả lời theo sơ đồ sau: Hs trình bày bài giải theo sơ đồ bên Dự đoán AHCK là hình gì? Dựa vào t/c đường chéo, ch/m A, O ,C thẳng hàng? -HS hoạt động nhóm bài 48 sgk. Dự đoán EFGH là hình gì? Ch/ minh dựa vào dấu hiệu nhận biết nào ? -HS làm bài 49 sgk. +HS trả lời theo sơ đồ sau: +HS lên bảng trình bày bài 49 theo sơ đồ. . +HS trả lời bài 46 và giải thích. - Bài 47: + AHCK là h/b/hành AH // KC, AH = KC AHDB AHD=CKB CKDB B1=D1,BC=AD AD//BC ABCDlà h.b.hành Hs lên bảng trình bày Hình bình hành Hs chứng minh -Đại diện nhóm lên bảng trình bày bài 48. Hình bình hàn Dấu hiệu 3 AI // KC Tứ giác AICK là h/b/hành. AK // IC, AK = IC AB // DC, AB =DC ( AB = DC) ABCD là h/b/hành. b) DM = MN = NB DM = MN MN = NB MI//NC, NK//AM ID=IC AK=KB (gt) (gt) AI // KC AKCI là hình bình hành -Bài 46: a) Đúng b) Đúng c) Sai. d) Sai. *Chú ý: H/b/hành là một dạng đặc biệt của hình thang, do đó h/b/hành có các tính chất của hình thang, chẳng hạn tính chất về đường trung bình. -Bài 47: a)Chứng minh: AHCK là h/b/hành. +Ta có: AHBD, CKBD. Nên AH // CK (1) Xét hai tam giác vuông AHD và CKB có: CBK=ADH(slt, AD//BC) AD = BC ( gt) Do đó: AHD = CKB (ch,gn) AH = CK(2) Từ (1) (2) tứ giác AHCK là h/b/hành. b)Chứng minh A, O, C thẳng hàng. H/b/hành AHCK có O là trung điểm của đường chéo HK (gt) nên O cũng là trung điểm của đường chéoAC .Do đó: A, O, C thẳng hàng. -Bài 48: *Tứ giác EFGH là hình gì? vì sao?. Ta có: EA = EB (GT). FB = FB (GT). Nên : E F là đường trung bình của tam giác ABC Do đó:E F //AC và E F = 1/2AC (1). Tương tự HG là đường trung bình của tam giác ADC. Do đó: HG // AC và HG = 1/2AC Từ (1), (2)suy ra: E F // HG và E F = HG Do đó: tứ giác E FHG là h/b/hành. -Bài 49: a)Chứng minh: AI //CK. Ta có: AB//DC (gt) Suy ra: AK // CI (1) AK = AB (gt) CI = DC (gt) Mà : AB = DC (ABCD là h.b.hành) Suy ra : AK = CI (2) Từ (1), (2) suy ra AKCI là h/b/hành. Do đó AI // KC. DM = MN = NB. Ta có: AI // KC (cmt) Suy ra MI // NC. Trong tam giác DNC có: MI // NC (cmt) ID = IC (gt) Nên : DM = MN (1) Chứng minh tương tự: MN = NB (2). Từ (1),(2) suy ra : DM = MN = NB. 3)Củng cố: -Củng cố qua các bài luyện tập. 4)Dặn dò: -Về nhà làm lại các bài đã luyện tập. -Chuẩn bị một số tấm bìa cắt chữ N, S, h.b.hành gắn lên bảng và quay quanh tâm một góc 1800. - Hs giỏi làm thêm bài tập : Cho tứ giác ABCD. Ch/ minh các đoan nối trung diểm các cạnh đối diện và các đoạn nối -------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: