I. MỤC TIÊU :
Kiến thức cơ bản :
- Nắm vững định nghĩa hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song, nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bìnhn hành; nắm vững năm dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
Kỹ năng cơ bản:
- Dựa vào tính chất và dấu hiệu nhận biết để vẽ được dạng của một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minhn các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, hai đường thẳng song song.
Tư duy:
- Rèn luyện tính cẩn, thận chính xác khi vẽ hình.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Qui nạp – vấn đáp.
III. CHUẨN BỊ:
GV: Thước chia khoảng, compa; bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ).
HS : Ôn tập hình thang, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước thẳng, compa
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tuần :6 Tiết : 12 §7. HÌNH BÌNH HÀNH Ngày soạn: Ngày dạy: I. MỤC TIÊU : Kiến thức cơ bản : - Nắm vững định nghĩa hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song, nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bìnhn hành; nắm vững năm dấu hiệu nhận biết hình bình hành. Kỹ năng cơ bản: - Dựa vào tính chất và dấu hiệu nhận biết để vẽ được dạng của một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minhn các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, hai đường thẳng song song. Tư duy: - Rèn luyện tính cẩn, thận chính xác khi vẽ hình. II. PHƯƠNG PHÁP: - Qui nạp – vấn đáp. III. CHUẨN BỊ: GV: Thước chia khoảng, compa; bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ). HS : Ôn tập hình thang, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước thẳng, compa IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (5’) Hình thang là Hình thang cân là Đường trung bình của hình thang thì Hình thang có hai cạnh bên song song thì Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì - Treo bảng phụ và chỉ định HS trả lời. - Gọi HS khác nhận xét - Chốt lại bằng cách nhắc lại định nghĩa và tính chất của hình thang, hình thang cân có kèm theo hình vẽ (bảng phụ) Hs đứng tại chỗ trả lời (theo sự chỉ định của Gv) Hs khác nhận xét hoặc nhắc lại từng khái niệm, tính chất Hs nghe để nhớ lại định nghĩa, tính chất của hình thang Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới §7. HÌNH BÌNH HÀNH - Ơû các tiết học trước, chúng ta đã nghiên cứu về hình thang, hình thang vuông, hình thang cân. Ơû tiết này chúng ta sẽ nghiên cứu về một loại hình thang đặc biệt có tên gọi riêng của nó. Đó là hình bình hành. Hs nghe để biết được nội dung, tên gọi của bài học mới Chuẩn bị tâm thế vào bài mới Ghi tựa bài Hoạt động 3 : Hình thành định nghĩa 1. Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác cĩ các cặp cạnh đối song. Tứ giác ABCD là hình bình hành AB// CD Û AD// BC Suy ra: Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song. HĐ3.1 Cho HS làm ?1 bằng cách vẽ hình 66 SGK và hỏi: - Các cạnh đối của tứ giác ABCD có gì đặc biệt? HĐ3.2 - Người ta gọi tứ giác này là hình bình hành. Vậy theo các em thế nào là một hình bình hành? - Chốt lại định nghĩa, vẽ hình và ghi bảng Định nghĩa hình thang và định nghĩa hbh khác nhau ở chỗ nào? - Phân tích để HS phân biệt và thấy được hbh là hthang đbiệt . Thực hiện ?1 , trả lời: Tứ giác ABCD có AB//CD và AD//BC - Nêu ra định nghĩa hình bình hành (có thể có các định nghĩa khác nhau) Hs nhắc lại và ghi bài Hs suy nghĩ, trả lời: hthang là tứ giác có một cặp cạnh đối ssong hbhành là tứ giác có hai cặp cạnh đối song song. Hoạt động 4 : Tìm tính chất (12’) Tính chất : Định lí : Trong hình bình hành: a) Các cạnh đối bằng nhau. b) Các gĩc đối bằng nhau. c) Hai đướng chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Chứng minh: (SGK trang 91) HĐ4.1 Nêu ?2 , Bằng cách thực hiện phép đo, hãy nêu nhận xét về góc, về cạnh, về đường chéo của hình bình hành ? - Vậy trong hbh cĩ những yếu tố nào bắng nhau? HĐ3.2 - Hãy tóm tắt GT –KL định lý? - Để chứng minh hbh cĩ các cạnh đối bằng nhau ta dựa vào đâu? - Muốn chứng minh hbh cĩ các gĩc đối bằng nhau ta dựa vào đâu? Gợi ý: hãy kẻ thêm đường chéo AC ta thu được hai tam giác. Vậy muốn chứng minh hai gĩc đối của hbh bằng nhau ta làm như thế nào? - Muốn chứng minh hai đường chéo của hbh cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường ta làm như thế nào? Gọi HS lên bảng tiến hành chứng minh từng ý. - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung bài chứng minh ở bảng. - Chốt lại và nêu cách chứng minh như SGK - Tiến hành đo và nêu nhận xét: AB = DC;AD = BC; AC = AD ; - Nêu định lí (2HS đọc) - Tóm tắt GT-Kl - Dựa vào nhận xét xét của hình thang. - Suy nghỉ trả lời. - Chứng minh DABC= DCDA. - Chứng minh DAOB = DCOD a) Hbhành ABCD có AD//BC Þ AD = BC, AB = CD (t/c cạnh bên hình thang) b) DABC = DCDA (c.c.c) Þ BÂ = DÂ DADB = DCBD (c.c.c) Þ Â = CÂ c) DAOB = DCOD (g.c.g) Þ OA = OC ; OB = OD Hoạt động 5 : Tìm dấu hiệu nhận biết hình bình hành (10’) 3. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: 1. Tứ giác cĩ các cạnh đối song song là hbh. 2. Tứ giác cĩ các gĩc đối bằng nhau là hbh. 3. Tứ gíac cĩ hai cạnh đối song song và bằng nhau là hbh. 4. Tứ giác cĩ các gĩc đối bằng nhau là hbh. 5. Tứ giác cĩ hai đướng chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đướng là hbh. - Hãy nêu các mệnh đề đảo của định lí về tính chất hbhành ? - Lưu ý HS thêm từ “tứ giác có” - Đưa ra bảng phụ giới thiệu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hbhành - Vẽ hình lên bảng, hỏi: Nếu tứ giác ABCD có AB = CD và AD = BC, Em hãy cminh ABCD là hbhành (dấu hiệu 2)? - Đọc lại định lí và phát biểu các mệnh đề đảo của định lí - Đọc (nhiều lần) từng dấu hiệu - Đứng tại chỗ nêu cách chứng minh Hoạt động 6: Củng cố (3’) ?3 - Tứ giác ABCD là hình bình hành vì AB = CD ; AD = BC - Tứ giác EFGH là hình bình hành vì - Tứ giác PQRS là hình bình hành vì OP = OR ; OS = OQ - Tứ giác XYUV là hình bình hành vì VX // UY và VX = UY - Cho cả lớp quan sát ?3 qua bảng phụ. - ?3 H.a cĩ là hình bình hành khơng ? Vì sao ? - Cịn 5 hình cịn lại, chia nhĩm (2 bàn / 1 nhĩm). - Gọi đại diện mỗi nhĩm nêu ý kiến nhĩm mình . - Khẳng định lại ý kiến của HS. - Quan sát và tìm hiểu. - HS đứng tại chỗ trả lời. - Thảo luận nhóm theo sự phân chia của GV. - Đại diện mỗi nhóm trả lời. - Cả lớp nhận xét Hoạt động 7 : Luyện tập (10’) Bài tập 43 (trang 92) Tứ giác ABCD, EFGH, MNPQ là hình bình hành . Bài 44 (trang 92) Giải ABCD là hình bình hành nên ta có: AD//BC và AD = BC (1) Vì E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC nên: ED = AD; BF = BC (2) Từ (1) và (2) suy ra ED//BF và ED = BF. Vậy EBFD là hình bình hành. Suy ra BE = DF - Cho HS đọc và trả lời bài 43 - Cho HS làm bài 44 theo nhóm nhỏ - Đánh giá chung. - HS đọc và trả lời bài 43 tại chỗ. - Hợp tác giải bài 44 theo nhóm nhỏ - Đại diện trả lời. - Nhận xét kết quả Hoạt động 8 : Hướng dẫn học ở nhà (3’) Học bài : thuộc định nghĩa, các tính chất , dấu hiệu nhận biết. Làm bài tập: 45, 48 trang 92, 93 SGK. HD: ở bài 48 ta dựa vào tính chất đường trung bình của tam giác để chứng minh. Chuẩn bị trước các bài tập phần luyện tập. Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: