Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 11: Luyện tập - Trường THCS Phú Thứ

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 11: Luyện tập - Trường THCS Phú Thứ

A. Mục tiêu:

+Củng cố và hoàn thiện hơn về lý thuyết, hiểu biết sâu sắc hơn về các khái niệm cơ bản về đối xứng trục.

+ Thành thạo việc vẽ hình đối xứng của một điểm, 1đoạn thẳng, đường thawngr, tam giác qua trục d cho trước.

+ Vận dụng tính chất hai hình đối xứng nhau để giải bài tập.

B. chuẩn bị: Com pa, thước kẻ , bảng phụ

C. Tiến trình lên lớp:

Tổ chức:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 287Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 11: Luyện tập - Trường THCS Phú Thứ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11: Luyện tập
A. Mục tiêu:
+Củng cố và hoàn thiện hơn về lý thuyết, hiểu biết sâu sắc hơn về các khái niệm cơ bản về đối xứng trục.
+ Thành thạo việc vẽ hình đối xứng của một điểm, 1đoạn thẳng, đường thawngr, tam giác qua trục d cho trước.
+ Vận dụng tính chất hai hình đối xứng nhau để giải bài tập.
B. chuẩn bị: Com pa, thước kẻ , bảng phụ
C. Tiến trình lên lớp:
Tổ chức:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : kiểm tra(7 phút)
1. Phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng?
2.Cho đoạn thẳng AB và d,hãy dựng đoạn A'B'
đói xứng với AB qua d?
Tổ chức cho HS nhận xét cho điểm
 Một HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV
Lớp nhận xét bài của bạn
Hoạt động 2: Chữa bài tập cho về nhà(15 phút)
 Bài 36(SGK)
Gọi một HS lên bảng chữa
Kiểm tra bài làm của một số em dưới lớp
Sau 10 phút tổ chức cho HS dưới lớp nhận xét
Vẽ góc xÔy = 500; A thuộc xÔy.
Vẽ B đối xứng A qua ox
Vẽ C đối xứng A qua oy
Ta có ox là trung trực của AB OA =OB (1)
 oy là trung trực của AC OA =OC (2)
Từ (1) và (2) OB =OC
Do ∆OAC và ∆OAB cân tại O có oy và õ là hai đường phân giác
Ô1 = Ô2 và Ô3 =Ô4
Ô1 + Ô2 + Ô3 +Ô4=2(Ô1 + Ô2)
 = 2xÔy = 2. 500= 1000 
Hoạt động: luyện tập giải bài tập mới(20 phút)
GV gọi HS đọc đề bài và vẽ hình 60 lên bảng
Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. 
Vẽ hình và tìm cách chứng minh
Sau 5 phút gọi đại diện nhóm lên vẽ hình và nêu hướng chứng minh.
Yêu cầu HS trả lời phần b.
Có thể phát biểu bài toán trên dưới dạng khác như thế nào?
	Yêu cầu HS thảo luận nhóm? 
Sau 3 phút đại diện nhóm lên trình bày.
Yêu cầu HS quan sát 4 biển báo giao thông và giới thiệu đây là 4 biển báo nguy hiểm.
Biển báo nguy hiểm có dạng hình gì?
Biển nào có trục đối xứng?
Hãy phát biểu lại các định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng qua một đường thẳng?
Định nghĩa trục đối xứng của một hình.
Nêu tính chất hai hình đối xứng qua một đường thẳng?
 Bài 39 (SGK)
Cách chứng minh 
+ AD +DB =BC
 +EB +EC >BC
d
Giải
Do A và C đối xứng qua d và D thuộc d DA =DC AD +DB=CD +DB =BC
KHi E không trùng D xét tam giác BEC có:
EB +EC >BC ( bất đẳng thức tam giác)
hay BC < EB +EC 
 AD +DB < AE +EB ( E ≠D) do vậy tú nên đi theo con đường AD và BD
 Bài 41 (SGK)
HS thảo luận nhóm trả lời
Câu đúng là a, b, c
d
Câu sai là d vì đoạn thẳng AB có hai trục đối xứng là đường trung trực của AB và đoạn thẳng AB
 Bài 40 (SGK)
Nhận biết 4 biển báo nguy hiểm trong các biển giao thông
Chỉ ra các biển a, b, d có trục đối xứng
 c. không có trục đối xứng
Lần lượt HS trả lời câu hỏi
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà( 3 phút)
+ Xem kỹ các bài tập đã chữa, học kỹ lý thuyết.
+ Làm bài 42 (SGK).
+ Đọc trước bài hình bình hành.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_11_luyen_tap_truong_thcs_phu_thu.doc