Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 10: Đối xứng trục - Lê Văn Đon

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 10: Đối xứng trục - Lê Văn Đon

A) Mục tiêu:

- Hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hai điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng. Nhận biết được hình thang cân là hình có trục đối xứng.

- Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước qua 1 đường thẳng.

- Nhận biết một số hình có trục đối xứng trong thực tế.

B) Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ, giấy kẽ ô vuông, mô hình cân, chữ A, đều, êke, thước đo độ dài.

HS: Bảng phụ, giấy kẽ ô vuông, mô hình cân, chữ A, đều, êke, thước đo độ dài.

C) Tiến trình dạy học:

1) Ổn định lớp (1):

2) Kiểm tra bài củ (mục 3):

 3) Bài mới (39):

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 10: Đối xứng trục - Lê Văn Đon", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Long Điền A	Lê Văn Đon
Giáo án đại số 8	
Tiết 10 :	ĐỐI XỨNG TRỤC
Mục tiêu:
Hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hai điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng. Nhận biết được hình thang cân là hình có trục đối xứng.
Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước qua 1 đường thẳng.
Nhận biết một số hình có trục đối xứng trong thực tế.
Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, giấy kẽ ô vuông, mô hình ê cân, chữ A, ê đều, êke, thước đo độ dài.
HS: Bảng phụ, giấy kẽ ô vuông, mô hình ê cân, chữ A, ê đều, êke, thước đo độ dài.
Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1’):
2) Kiểm tra bài củ (mục 3):
 3) Bài mới (39’):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
?111
Hoạt động 1(6’): KTBC:
GV cho HS làm 
GV đến 2 điểm đối xứng qua 1 đường thẳng.
GV cho HS nêu quy ước SGK.
Nếu điểm B nằm trên đường thẳng d thì điểm đối xứng với B nằm ở đâu?
Hoạt động 2(10’): GV cho HS làm Bt36/86/SGK.
GV HD HS:
+GV cho HS vẽ hình.
+a)Theo định nghĩa ta có AB, AC là gì của Ox, Oy?
=>?
b)Góc BOC có số đo là bao nhiêu? Ta ính gì?
=?
=?
Hoạt động 3(10’): GV cho HS làm ?211
GV lấy CAB, vẽ C’ đối xứng C qua d.
TưØ đó GV tổng quát đến định nghĩa hai hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng.
GV sd bảng phụ hình 53/SGK.
GV HD theo cách gọi trên.
Từ đó GV=> nhận xét.
Hoạt động 4(6’): GV cho HS làm BT35.
GV cho HS tự làm trong 2’.
?311
Hoạt động 5(7’): GV sd bảng phụ.
GV cho HS 
?411
GV tổng quát=> định nghĩa hình có trục đối xứng.
GV cho HS làm 
GV sử dụng mẫu chữ A, hình tròn, ê cân.
GV sd bảng phụ hình 57 và giới thiệu trục đối xứng hình thang cân.
HS lên bảng.
HS còn lại nhận xét.
HS nêu định nghĩa.
Điểm đối xứng với B cũng là B.
HS nêu cách vẽ điểm đối xứng qua 1 đường thẳng.
HS trình bày vào bảng nhóm.
Là đường trung trực.
và
vì: =+++
HS vẽ vào bảng phụ.
HS vẽ.
C’A’B’.
HS nêu định nghĩa.
HS quan sát và nêu đường thẳng đối xứng, đoạn thẳng đối xứng, góc đối xứng, ê đối xứng.
HS nêu nhận xét.
HS dùng giấy ô vuông vẽ.
HS quan sát và trả lời.
AB đối xứng AC. 
BH đối xứng CH.
AH là trục đối xứng của ê cân ABC.
HS vận dụng định nghĩa trên tìm trục đối xứng.
HK là trục đối xứng của hình thang cân ABCD.
Hai điểm đối xứng qua 1 đường thẳng:
Hai điểm đối xứng nhau qua d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nôùi hai điểm đó.
BT36/87/SGK:
 500
a)Ox là đường trung trực của đoạn AB=> OA=OB.
Oy là đường trung trực của AC
OA=OC.
Vậy: OB=OC.
b)êOBA cân tại O.
=> ==
êOAC cân tại O.
=> ==
+=2.( +)
=2.500=1000.
Vậy: =1000.
Hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng:
AB, A’B’ đối xứng nhau qua d.
Đường thẳng d gọi là trục đối xứng.
Nhận xét: (SGK).
Hình có trục đối xứng:
VD: hình 56/SGK.
a)Chữ A có 1 trục đối xứng.
b) ê đếu có 3 trục đối xứng.
c)Đường tròn có vô số trục đối xứng.
@) Trục đối xứng của hình thang cân:
 4) Củng cố (3’):
Nêu điểm đối xứng, trục đối xứng, hình đối xứng?
BT37.87.SGK:
Các hình có trục đối xứng: a), b), c), d), e), g), i).
 5) Dặn dò (2’):
Học bài.
BTVN:38/88/SGK.
Chuẩn bị bài mới.
*) Hướng dẫn bài tập về nhà:
BT38/88/SGK: (làm đúng theo HD của SGK rồi nhận xét).
& DẠY TỐT HỌC TỐT &

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_10_doi_xung_truc_le_van_don.doc