Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2011-2012 - Khúc Thị Bình

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2011-2012 - Khúc Thị Bình

- Học sinh quan sát hình 1.sgk và nêu các đặc điểm của các hình từ đó nêu định nghĩa tứ giác

HS: Mỗi hình gồm 4 đoạn AB, BC, CD, DA

Hình d) có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng

HS: Nêu định nghĩa SGK

- Học sinh quan sát hình vẽ tứ giác ABCD và chỉ ra các yếu tố về đỉnh, cạnh

- Đỉnh: A, B, C, D

- Cạnh: AB, BC, CD, DA

- Học sinh làm ?1 từ đó rút ra nhận xét tứ giác lồi

Hình a) GV lần lượt đặt thước lên từng cạnh để HS thấy tứ giác luôn nằm trong một nủă mặt phẳng có bờ là thước

Hình b) tứ giác luôn nằm trong cả hai nửa nủă mặt phẳng có bờ là cạnh BC

Hình c) tứ giác luôn nằm trong cả hai nửa nủă mặt phẳng có bờ là cạnh AD

- ?2 học sinh hoạt động cá nhân ra phiếu học tập

a. Hai đỉnh kề nhau: .

 Hai đỉnh đối nhau: .

b. Đường chéo: .

c. Hai cạnh kề nhau: .

 Hai cạnh đối nhau: .

d. Góc: .

 Góc đối nhau: .

e. Điểm nằm trong tứ giác: .

 Điểm nằm ngoài tứ giác:

 

doc 17 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 423Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2011-2012 - Khúc Thị Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn: 2/8/2011
Tiết 1
Chương I: Tứ giác
1. Tứ giác
 A. Mục tiêu:
- HS nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, định lí tổng các góc của tứ giác lồi.
- HS biết vẽ, tên gọi các yếu tố, tính số đo các góc của tứ giác lồi.
- Vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
B. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, thước thẳng.
- HS: thước thẳng, bảng nhóm.
C. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Giới thiệu chương trình HH 8 (5')
- Giáo viên giới thiệu chương trình hình học lớp 8 và các yêu cầu bộ môn
- Học sinh nghe giới thiệu
Hoạt động 2:Bài mới
Hoạt động 2.1:Định nghĩa (15')
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1.sgk (bảng phụ) 
- GV: Đưa ra các hình SGK và hỏi 
 a) b) c) d)
.GV: Mỗi hình gồm mấy đoạn đọc tên các đoạn thẳng đó .
. Giáo viên nhấn mạnh ý: 4 đoạn thẳng khép kín
.GV: Hình nào có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng 
 .GV: Hình a) b) và c) là tứ giác còn hình hình d) không là tứ giác
.GV: Nêu định nghĩa tứ giác 
.GV: Nêu cách đọc tên tứ giác, giới thiệu các yếu tố của tứ giác: Đỉnh, Cạnh.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- GV giới thiệu t.giác lồi thông qua ?1 đồng thời dùng thước minh hoạ
Hình a) GV lần lượt đặt thước lên từng cạnh để HS thấy tứ giác luôn nằm trong một nủă mặt phẳng có bờ là thước
Hình b) GV đặt thước lên cạnh BC để HS thấy tứ giác luôn nằm trong cả hai nửa nủă mặt phẳng có bờ là thước
Hình c) GV đặt thước lên cạnh AD
Tứ giác hình a là tứ giác lồi
GV gọi HS phát biểu tứ giác lồi.
Chú ý từ nay khi nói đến tứ giác mà không chú thích gì thêm , ta hiểu đó là tứ giác lồi
- Yêu cầu học sinh làm ?2
 B
 . Q
 . M
 A C
 . P 
 D 
- Giáo viên chữa bài và yêu cầu học sinh chấm bài cho nhau
- Học sinh quan sát hình 1.sgk và nêu các đặc điểm của các hình từ đó nêu định nghĩa tứ giác 
HS: Mỗi hình gồm 4 đoạn AB, BC, CD, DA 
Hình d) có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng 
HS: Nêu định nghĩa SGK
- Học sinh quan sát hình vẽ tứ giác ABCD và chỉ ra các yếu tố về đỉnh, cạnh
- Đỉnh: A, B, C, D
- Cạnh: AB, BC, CD, DA
- Học sinh làm ?1 từ đó rút ra nhận xét tứ giác lồi
Hình a) GV lần lượt đặt thước lên từng cạnh để HS thấy tứ giác luôn nằm trong một nủă mặt phẳng có bờ là thước
Hình b) tứ giác luôn nằm trong cả hai nửa nủă mặt phẳng có bờ là cạnh BC
Hình c) tứ giác luôn nằm trong cả hai nửa nủă mặt phẳng có bờ là cạnh AD
- ?2 học sinh hoạt động cá nhân ra phiếu học tập
a. Hai đỉnh kề nhau: .
 Hai đỉnh đối nhau:.
b. Đường chéo: .
c. Hai cạnh kề nhau: .
 Hai cạnh đối nhau: ...
d. Góc:..
 Góc đối nhau: ...
e. Điểm nằm trong tứ giác: .
 Điểm nằm ngoài tứ giác: 
Hoạt động 2.2:Tổng các góc của tứ giác
- Yêu cầu học sinh nhắc lại định lí về tổng ba góc trong một tam giác?
- Dựa vào tổng các góc trong một tam giác cho biết tổng các góc trong một tứ giác bằng bao nhiêu?
 B
 A C
 D
- Yêu cầu học sinh phát biểu định lí tổng các góc của tứ giác?
GV: Cho HS ghi gt, kl:
GT: Tứ giác ABCD
KL: + + + = = 3600
- 1 học sinh đứng tại chỗ nhắc lại nôi dung định lí.
- Học sinh suy nghĩ rồi trả lời câu hỏi
ABC có: + + = 1800 
 ADC có: + + = 1800
 + + + = = 3600
- 1 học sinh đọc định lí.sgk
Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố (20') 
* Bài toán:1/66.sgk: Tìm x trong hình 5; hình 6
* Bài toán: 2/66.sgk
- Giáo viên giới thiệu khái niệm góc ngoài tứ giác.
- Nhận xét gì về tổng của các góc ngoài của một tứ giác?
H1: a. x = 3600 - (+ +) = 3600 - 
 = 500
H2: b. x = 3600 - ( 900 + 900 + 900) = 900
H3: c. x =  = 250
H4: d. x =  = 750
H5: x =  = 1000 
H6: x =  = 360 
* Bài toán: 2/66.sgk
- Học sinh hoạt động nhóm 
a. Tính góc ngoài: 
 = 900; = 600; = 1050; = 1150
b. + + + = 3600
c. Nhận xét: Tổng các góc ngoài của 1 tứ giác cũng có số đo bằng 3600
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà(1') 
Học kĩ lí thuyết
Làm bài tập: 3 -> 5/67.sgk
Đọc “ có thể em chưa biết”
*Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 2/8/2011
Tiết 2
2. Hình thang
A. Mục tiêu:
- HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
- Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang.
- Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang.
B. Chuẩn bị
- GV: ê ke, thước thẳng, bảng phụ.
- HS: ê ke, thước thẳng, bảng nhóm.
C. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7')
.GV: Gọi một HS :
- Định nghĩa tứ giác ABCD
- Định nghĩa tứ giác lồi
- Đọc kết quả bài 1 hình 6
.GV: Gọi một HS khác :
- Phát biểu định lí về tổng 4 góc trong tứ giác
- Chữa bài 3 SGK
. Một HS:
- Phát biểu như SGK
- Đọc kết quả bài 1 hình 6
 Hình 6a có x= 100 
 Hình 6b có x= 36 
. Một HS:
- Phát biểu như SGK
- Chữa bài 3
- 1 học sinh nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2:Bài mới 
Hoạt động 2.1:Định nghĩa (18')
- Giáo viên đưa bảng phụ bài tập sau:
 A B
 D C
 - Cho hình vẽ:Góc A=1100 ;GócD=700 Góc B ngoài = 400. Tính bằng hai cách 
.GV: Nhận xét quan hệ giữa AB và CD
- Giáo viên giới thiệu tứ giác ABCD như trên là hình thang ABCD.
- Vậy hình thang là hình như thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình thang: "vẽ một cặp cạnh đối song song, đặt tên hình thang"
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk rồi chỉ rõ các yếu tố của hình thang?
- Giáo viên kẻ đường cao AH và giới thiệu khái niệm đường cao.
- Yêu cầu học sinh làm ?1.(bảng phụ)
a. Tìm các tứ giác là hình thang có trong hình vẽ trên
b. Nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên?
- Khi nào tứ giác là một hình thang?
- Yêu cầu học sinh làm ?2 (bảng phụ)
- Nhắc lại phương pháp chứng minh hai đường thẳng song song?
- Yêu cầu học sinh lập sơ đồ chứng minh?
AB = CD; AD = BC
ABC = CAD
= ; = ; AC chung
 AB//CD AD//BC
- Gọi học sinh lên bảng trình bày lời giải
- Tương tự học sinh lập sơ đồ chứng minh câu b.
- Yêu cầu học sinh nêu nhận xét: Hình thang nếu bổ sung thêm hai cạnh bên song song thì suy ra điều gì?
- Hình thang nếu bổ sung thêm hai cạnh đáy bằng nhau thì suy ra điều gì?
- 1hs đọc yêu cầu bài toán.
- 1 học sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp làm nháp.
.HS:
 C1: =1400.
 = 3600  1100 - 700 - 1400.
C2: Vì hai góc trong cùng phía bù nhau nên AB//CD=> = = 400
.HS: AB//CD
- Học sinh: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
 A B
 D H C
- Hình thang ABCD (AB//CD)
- Đáy: AB; CD
- Cạnh bên: AD; BC
- Đường cao: AH
?1.sgk 
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Lần lượt từng học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
a. Tứ giác ở hình a; b là hình thang
b. Hai góc kề một cạnh bên của một hình thang có tổng bằng 1800
- Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình thang
?2
- Học sinh đọc nội dung ?2
- Học sinh phân tích gt/kl
GT
ABCD là hình thang (AB//CD); AD//BC
KL
AB = CD; AD = BC
 A B
 2 1 
 1 2
 D C
CM: Nối A với C. Xét ABC và CAD có:
= (slt do AB//CD)
 = (slt do AD//BC)
 AC chung
 ABC = CAD (g.c.g) AB = CD; AD = BC
- 1 học sinh phân tích phấn chứng minh câu b.
- 1 học sinh đọc phần nhận xét .sgk
Hoạt động 2.2:Hình thang vuông
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk và cho biết định nghĩa hình thang vuông?
- Chỉ ra các yếu tố của hình thang vuông?
- Học sinh nghiên cứu sgk - nêu định nghĩa A B
 D C
- Hình thang vuông ABCD có : 
Hoạt động 3:Củng cố(10') 
- Giáo viên đưa ra các hình vẽ sau:
?
?
?
-Yêu cầu học sinh Bổ sung các điều kiện để được các hình tiếp theo.
* Bài toán 7.sgk 
- Yêu cầu học sinh làm miệng
* Bài toán 9. sgk (Máy chiếu)
 A B
 D C
- Học sinh quan sát hình vẽ và tìm các điều kiện để bổ sung.
- Học sinh đọc bài toán và trả lời 
- Học sinh đọc đề bài và phân tích tìm đường lối chứng minh
AB // CD
 = 
 = ; = 
ABC cân
AD = AB
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà(2') 
Học kĩ lí thuyết 
Làm bài tập 8; 9; 10/ 71. sgk
*Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 2
Ngày soạn: 9/8/2011
Tiết 3
 Hình thang cân
 A. Mục tiêu:
- HS nắm được định nghĩa , các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân. 
- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
B. Chuẩn bị
- GV: ê ke, thước thẳng, thước chia khoảng, đo góc.
- HS: ê ke, thước thẳng, ôn tính chất của tam giác cân, thước chia khoảng, đo góc.
C. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8')
. GV gọi một HS:
1) Phát biểu định nghĩa hình thang?
2) Cho hình thang ABCD; AB//CD;
 có - = 200; = 2. Tính số đo các góc của hình thang?
- 1 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập
- Học sinh dưới lớp làm nháp, nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Bài mới
Hoạt động 2.1: Định nghĩa (12')
- Yêu cầu học sinh làm ?1.sgk
- Hình thang ABCD (AB//CD) có gì đặc biệt?
- Giáo viên giới thiệu hình thang ABCD trên là hình thang cân.
- Vậy thế nào là hình thang cân?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình thang cân (dùng thước đo góc)
- Tứ giác ABCD có điều kiện gì trở thành hình thang cân?
- Yêu cầu học sinh làm ?2 (bảng phụ) 
a. Tìm các tứ giác là hình thang cân?
b. Tính các góc còn lại của hình thang cân
GV hỏi thêm có nhận xét gì về hai góc kề một đáy của hình thang cân?
c. Có nhận xét gì về hai góc đối của hình tha ... 
Hoạt động 2.3: Định lí 2.
- GV đưa hình vẽ hình thang cân ABCD . 
Ngoài hai cạnh bên bằng nhau ,hãy dự đoán còn hai đoạn nào bằng nhau?
- Yêu cầu học sinh đọc định lí 2.sgk
- Học sinh phân tích chứng minh định lí theo sơ đồ.
AC = BD
ADC = BCD
= ; DC chung; AD = BC
HS dự đoán AC = BD
HS: Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau. 
GT
Hình thang cân ABCD ( AB//CD)
KL
AC = BD
- Học sinh tự trình bày phần chứng mình vào vở.
Hoạt động 2.4: Dấu hiệu nhận biết
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ?3
 A B m
 D C
- Nêu dự đoán dạng của hình thang ABCD? 
 kết luận gì về hình thang có hai đường chéo bằng nhau? 
 Dấu hiệu nhận biết hình thang?
- Học sinh thực hiện làm ?3
- Các thao tác vẽ: 
1. Vẽ đường thẳng CD
2. Vẽ m//CD
3. Lấy A; B m; AC = BD
4. Đo góc ; 
5. Kết luận.
HS: hình thang ABCD là hình thang cân
Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân
Hoạt động 3: Củng cố- HDVN (5') 
?
?
?
- Bài tập (bảng phụ): Hoàn thành sơ đồ sau: A B A B A B
 D
 C D C D C
* Bài toán 12.sgk
GT
Hình thang cân ABCD (AB//CD); AE CD; BF CD
KL
AE = BF
 A B
 D E F C
Về nhà: BT SGK
- Học sinh lên bảng hoàn thành vào sơ đồ.
- Học sinh lên bảng vẽ hình ghi gt/kl.
- 1 hs nêu phương pháp chứng minh
 có: E= F = 900
AD = BC (tính chất hình thang cân)
= (ABCD hình thang cân)
 ADE = BCF
 AE = BF. 
*Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 9/8/2011
Tiết 4
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về hình thang, hình thang cân
- Học sinh nắm được cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang cân 
- Học sinh biết trình bày một bài toán một cách đơn giản, ngắn gọn, đầy đủ, chính xác.
B. Chuẩn bị
- GV: bảng phụ, thước, com pa, phấn màu, 
- HS: Bảng nhóm, bút dạ, com pa, thước, 
C. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8')
- Học sinh lên bảng vẽ hình ghi gt/kl bài 18.sgk
 1 học sinh vẽ hình ghi gt/kl bài tập 18.sgk
- Học sinh dưới lớp làm nháp, nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động 2.1: Bài tập 18/74.sgk
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề bài lập sơ đồ chứng minh
a. AEC cân
AE = AC
AE = DB; DB = AC
ABDE là hình thang có hai cạnh đối //
b. ADC = BCD
DB = AC; = ; DC chung
 gt = = 
c. ABCD là hình thang cân 
= 
ADC = BCD
GT
Hình thang ABCD ( AB//CD)
AC = BD; AE//BD
KL
AEC cân
ACD = BDC
ABCD hình thang cân 
 A B
 1 1
 E D C
- Gọi 3 học sinh lên bảng trình bày lời chứng minh
a. Có: AB//ED (gt)
 AE//BD (gt)
 ABDE là hình thang ()
 AE = DB
Mặt khác: AC = BD 
 AE = AC
 AEC cân
b. AC = BD (gt)
 = ( = )
 DC chung
 ADC = BCD
c. ADC = BCD (cmt) = 
ABCD là hình thang (cmt)
 ABCD là hình thang cân 
Hoạt động 2.2: Bài tập 15.sgk
* Bài tập này đã hướng dẫn phần về nhà của bài học trước.
- Yêu cầu học sinh lên bảng chữa bài.
GT
ABC; AB = AC
AD = AE
KL
BDEC là hình thang cân 
 A
 D 1 1 E
 1 1
 B C
- Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét, cho điểm
- Học sinh lên bảng chữa bài.
- Học sinh dưới lớp trình bày nháp.
- Có: AD = AE (gt)
ADE cân 
= 1 (1)
Lại có ABC cân tại A = 
Vì hai tam giác cânADE; ABC có chung đỉnh A = 1= = 
Hay = ; mà ; ở vị trí đồng vị 
 DE//BC.
Tứ giác DECB có DE//BC (cmt)
 = (gt)
 DECB là hình thang cân 
Hoạt động 2.3: Bài tập 19. (bảng phụ)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh khác trả lời.
- Học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh lên bảng chỉ trên bảng phụ và trả lời
Hoạt động 3: Củng cố (5') 
- Yêu cầu học sinh xây dựng lại sơ đồ nhận biết một tứ giác là hình thang cân 
- 1 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết ra vở nháp, nhận xét.
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà (1') 
- Làm bài tập 17.sgk
- Nghiên cứu trước bài đường trung bình của tam giác và hình thang
Ngày soạn:17/9/2006.
đường trung bình của tam giác
Ngày giảng:20/9/2006. Tiết 5: 
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được định nghĩa đường trung bình của tam giác 
- Vận đụng định nghĩa đường trung bình của tam giác để tính được độ dài đoạn thẳng, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
- Rèn kĩ năng chứng minh định lí, vận định lí đã học để chứng minh các bài toán thực tế
B. Chuẩn bị
- GV: bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu 
- HS: bảng nhóm, compa, thước đo góc
C. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5')
- Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- 1 học sinh lên bảng trả lời
- Học sinh dưới lớp nghe trả lời, nhận xét
Hoạt động 2: Bài mới (đường trung bình của tam giác)
Hoạt động 2.1:Định lí (10')
- Yêu cầu học sinh làm ?1.sgk
- Vẽ ABC bất kì; D là trung điểm AB. Kẻ DE//BC. Hãy dùng thước đo 2 đoạn AE và EC. Từ đó rút ra nhận xét?
- Giáo viên: Ta sẽ chứng minh được điều này nhờ vào định lí 
- Giáo viên gợi ý: Muốn chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta có thể đưa vế chứng minh hai tam giác bằng nhau.
 Tạo ra một tam giác bằng tam giác ADE bằng cách kẻ EF//AB.
- Yêu cầu học sinh xây dựng sơ đồ chứng minh?
- Điều kiện để ADE = EFC
- Yếu tố bằng nhau nào đã biết?
- Yếu tố nào bằng nhau cần phải tìm?
- Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ chứng minh miệng, về nhà xem phần chứng minh sgk.
- Giáo viên giới thiệu đoạn DE là đường trung bình của ABC và yêu cầu học sinh nêu định nghĩa đường trung bình của tam giác
- Một tam giác có mấy đường trung bình?
- Học sinh làm ?1 trên giấy nháp và đưa ra dự đoán của mình.
GT
ABC
AD = BD; DE//BC
KL
EA = EC
 A
 D E
 B F C
- Học sinh hoàn thiện sơ đồ chứng minh
AE = EC
ADE = EFC
EF = AD = 1 = 1
 EF = BD EF//AB = = 1
 AD = DB 
 DE//BC
- 1 học sinh nêu định nghĩa đường trung bình của tam giác 
- Một tam giác có ba đường trung bình.
Hoạt động 2.2: Định lí 2.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Vẽ ABC
- Vẽ D AB: AD = AB
- Vẽ E AC: AE = EC
- Yêu cầu học sinh kiểm tra bằng thước = ; DE = BC.
- Giáo viên: Bằng đo đạc = và ở vị trí slt DE//BC
- áp dụng định lí1: DE thuộc đường thẳng đi qua trung điểm cạnh thứ nhất, song song với cạnh thứ hai sẽ đi qua trung điểm cạnh thứ ba.
- Giáo viên giới thiệu có cách khác để chứng minh điều này
- Kết luận gì về đường trung bình của ABC? 
?2.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình đo và nêu nhận xét.
- Định lí 2:
GT
ABC; AD = AB
AE = EC 
KL
DE//BC; DE = BC 
 A
 D E F
 B C
- Học sinh nêu phương pháp chứng minh theo các bước 
1. Tạo ADE = CEF
2. CF = DB (= AD)
3. ED + EF = DF = BC; DE = BC 
- Học sinh nhắc lại nội dung định lí như sgk
Hoạt động 3:Củng cố (13') 
- Yêu cầu học sinh làm ?3 (bảng phụ)
 * Bài toán 20/79.sgk
- Đoạn thẳng IK có đặc điểm gì trong tam giác IK = ?
 - Học sinh trả lời miệng ?3
- Đoạn thẳng IK chính là đường trung bình ABC
 IK = BC = 
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà (2') 
Học kĩ lí thuyết; làm ?4
Làm bài tập: 21; 22. sgk
Nghiên cứu trước bài đường trung bình của hình thang
giao an Ngày soạn:20/9/2006.
đường trung bình của hình thang
Ngày giảng:22/9/2006. Tiết 6:
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được định nghĩa, tính chất đường trung bình của hình thang
- Vận dụng được tính chất của đường trung bình hình thang để tính độ dài đoạn thẳng.
- Rèn luyện cách lập luận và trình bày chứng minh tứ giác là hình thang, tính số đo đoạn thẳng.
B. Chuẩn bị
- GV: thước, com pa, bảng phụ. 
- HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước, com pa.
C. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7')
- Phát biểu định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác. Vẽ đường trung bình MN của ABC
- Làm ?4 
- 2 học sinh lên bảng trình bày lời giải
- Học sinh dưới lớp làm nháp, nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Bài mới
Hoạt động 2.1: Định lí 3 (11')
- Dựa vào kết quả bài tập ?4 cho biết nhận xét về đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với đáy thì có đặc điểm gì?
- Giáo viên giới thiệu nội dung định lí 3.sgk
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung định lí.sgk và cho biết gt/kl?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh định lí nhờ vào gợi ý của ?4.
- Muốn chứng minh EF//AB; EF//CD thì phải tạo ra những tam giác mà EF là đường trung bình của những tam giác ấy kẻ AC.
- Yêu cầu học sinh trình bày phần chứng minh
- Giáo viên giới thiệu EF là đường trung bình của hình thang 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ đường trung bình của hình thang
- Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai
- Học sinh đọc nội dung định lí 3
GT
ABCD là hình thang (AB//CD)
EA = ED; EF//AB; EF//CD
KL
FB = FC
 A B
 E I F
 D C
- Học sinh lên bảng trình bày phần chứng minh
- Học sinh dưới lớp làm nháp, nhận xét 
- 1 học sinh nêu định nghĩa đường trung bình hình thang
- Học sinh thực hành vẽ vào vở.
Hoạt động 2.2: Định lí 4 (15')
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung định lí4.sgk 
- Giáo viên vẽ hình yêu cầu học sinh nêu gt/kl
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh định lí.sgk 
FE//AB hay FE//CD là hiển nhiên theo định lí 3.
FE = (AB + CD)
 FE = (CD + DK); DK = AB
 EF là đtb BKC .
 EB = EK FB = FC 
AEB = DEK 
EA = ED; 1 = 2 = 
- Đường trung bình của hình thang có tính chất gì ?
- 1 học sinh đọc nội định lí 4.sgk
- Học sinh nêu gt/kl
 A B
 1
 E 1 F
 2
 1
K D C
GT
Hình thang ABCD (AB//CD)
EA = ED; FB = FC
KL
FE//AB ;FE = (AB + CD)
- Học sinh xây dựng sơ đồ chứng minh
- 1 học sinh nêu lại nội dung định lí 4
Hoạt động 3:Củng cố (10') 
- Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình 40 và yêu cầu học sinh tìm x?
- Yêu cầu học sinh đọc hình vẽ cho biết bài toán cho biết gì?
 B C
 A
 24 32 x
 D E H
- Tương tự cho học sinh làm bài tập 23/80.sgk
- 1 học sinh nêu gt/kl
- Trình bày cách làm theo nhóm.
- Dán bảng nhóm lên bảng và nhận xét 
- 1 hs lên bảng làm
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà (1') 
Học kĩ lí thuyết về đường trung bình của tam giác, hình thang (định nghĩa, tính chất, cách vẽ)
Bài tập 24; 25; 26. sgk

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan toan8.doc