Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 49

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 49

Đều gồm 4 đoạn thẳng AB , BC , CD, DA "khép kín" . Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng.

- Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng.

- H1d không phải là tứ giác vì 2 đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.

- Tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh của nó :

 H1a.

- HS trả lời theo SGK đ/n.

?2.

a) Hai đỉnh kề nhau: A và B ; B và C . Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D.

b) Đường chéo: AC , BD.

c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC, . BC và CD, CD và AD.

Hai cạnh đối nhau: AB và CD, AD và BC.

d) Góc : Â ; B ; C ; D.

2 góc đối nhau: Â và C ; B và D.

e) Điểm nằm trong tứ giác: M , P.

 Điểm nằm ngoài tứ giác: Q , N.

 

doc 136 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 636Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 49", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : tứ giác
Tiết 1: tứ giác
 Soạn : 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức : HS nắm đựơc các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- Kĩ năng : + HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của tứ giác lồi.
 + HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tính huống đơn giản.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Thước thẳng , bảng phụ.
- HS : SGK, thước thẳng.
C. Tiến trình dạy học: 
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
Hoạt động I
Giới thiệu chương i (3 ph)
- GV giới thiệu chương I:
 Nghiên cứu tiếp về tứ giác, đa giác.
- Chương I cho ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái niệm, nhận biết các dạng hình.
Hoạt động 2
1. định nghĩa (20 ph)
- GV đưa H1 và H2 SGK lên bảng phụ.
- Mỗi hình đã cho gồm mấy đoạn thẳng ? Đọc tên chúng.
- Các đoạn thẳng ở H1 a, b, c có đặc điểm gì ?
- GV: Mỗi hình đó là một tứ giác ABCD.
- Nêu định nghĩa tứ giác ABCD.
- Yêu cầu mỗi HS 2 tứ giác vào vở và đặt tên, gọi 1 HS lên bảng.
- Từ định nghĩa cho biết H1d có phải là tứ giác không ?
- GV giới thiệu các cách gọi tên tứ giác ABCD ; BCDA...
- A, B, C, D là các đỉnh.
- AB , BC , CD, DA là các cạnh.
- Yêu cầu HS làm ?1 SGK.
- GV giới thiệuL Tứ giác H1a là tứ giác lồi.
- Thế nào là tứ giác lồi ?
- GV nhấn mạnh định nghĩa và chú ý SGK.
- Cho HS làm ?2.
 B
 A
 Q M N
 P
 D C
- GV đưa ra các định nghĩa: Đỉnh kề, đối, cạnh kề, cạnh đối.
- Đều gồm 4 đoạn thẳng AB , BC , CD, DA "khép kín" . Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- H1d không phải là tứ giác vì 2 đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- Tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh của nó :
 H1a.
- HS trả lời theo SGK đ/n.
?2.
a) Hai đỉnh kề nhau: A và B ; B và C ... Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D.
b) Đường chéo: AC , BD.
c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC, ... BC và CD, CD và AD.
Hai cạnh đối nhau: AB và CD, AD và BC.
d) Góc : Â ; B ; C ; D.
2 góc đối nhau: Â và C ; B và D.
e) Điểm nằm trong tứ giác: M , P.
 Điểm nằm ngoài tứ giác: Q , N.
Hoạt động 3
2. tổng các góc của một tứ giác (7 ph)
- Tổng các góc trong 1 D bằng ? độ.
- Vậy tổng các góc trong 1 tứ giác có thể bằng bao nhiêu độ ? Giải thích ?
- Nêu định lí về tổng các góc của 1 tứ giác dưới dạng GT, KL.
- Đây là định lí nêu lên tính chất về góc của một tứ giác.
- Nối BD ị nhận xét ?
- 1800.
- Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 vì vẽ đường chéo AC có 2 D:
 DABC có : Â1 + B + C1 = 1800.
 D ADC có: Â2 + D + C2 = 1800.
Nên tứ giác ABCD có:
 Â1 + Â2 + B + C1 + C2 + D = 1800.
Hay : Â + B + C + D = 1800.
 A 
 B
 D C
GT. Tứ giác ABCD.
KL. Â + B + C + D = 3600.
- Hai đường chéo của tứ giác cắt nhau.
Hoạt động 4
Luyện tập - củng cố (13 ph)
Bài 1 .
- GV: Bốn góc của một tứ giác có thể đều nhọn hoặc đều tù, hoặc đều vuông không ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 2.
- GV: Định nghĩa tứ giác ABCD. Thế nào gọi là tứ giác lồi ? Định lí về tổng các góc của tứ giác.
HS trả lời miệng bài tập 1 .
 Bài 1:
a) x = 3600 - (1100 + 1200 + 800) = 500.
b) x = 3600 - (900 + 900 + 900) = 900.
c) x = 1150.
d) x = 750.
- HS làm bài tập 2.
- 1 HS lên bảng làm.
Bài 2:
Tg ABCD có Â + B + C + D = 3600.
(Theo đ/l tổng các góc của tứ giác).
Thay số:
 750 + 900 + 1200 + D = 3600.
D = 3600 - 2850
D = 750.
HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài.
- CM được định lí tổng các góc của một tứ giác.
- Làm bài tập 2, 3, 4, 5 ; 2, 9 .
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 2: hình thang
 Soạn : 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức : + HS nắm đựơc định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
 + HS biết cách chứng minh 1 tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
- Kĩ năng : + HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hính thang, hình thang vuông.
 + HS biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra 1 tứ giác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
 - GV: Thước thẳng , bảng phụ, ê ke.
- HS : Thước thẳng, bảng phụ, ê ke.
C. Tiến trình dạy học: 
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
Hoạt động I
Kiểm tra (8 ph)
HS1: 1) Định nghĩa tứ giác ABCD.
 2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó.
HS2: 1) Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
 2) Cho hình vẽ: Tứ giác ABCD có gì đặc biệt ? Giải thích ? Tính góc C của tứ giác ABCD.
 B
 A 
 C
D 
 Hai HS lên bảng.
Tứ giác ABCD có cạnh AB song song với cạnh DC (vì Â và D ở vị trí trong cùng phía mà Â + D = 1800.
 + AB // CD (c/m trên)
ị C = B = 500 (2 góc đồng vị).
Hoạt động 2
1. định nghĩa (18 ph)
- Tứ giác ABCD có AB // CD là 1 hình thang. Vậy thế nào là hình thang ị bài mới.
- Yêu cầu HS xem định nghĩa SGK.
- GV vẽ hình, hướng dẫn HS cách vẽ.
 A B
 H
 D C
Hình thang ABCD (AB // CD).
AB, CD là cạnh đáy.
BC , AD: cạnh bên, đoạn thẳng BH là 1 đường cao.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm.
 Nửa lớp làm phần a.
 Nửa lớp làm phần b.
- Từ kết quả trên hãy điền (...) để được câu đúng:
 + Nếu 1 hình thang có 2 cạnh bên // thì ....
 + Nếu 1 hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì ...
- Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK.
- HS vẽ hình theo (SGK) hướng dẫn của GV.
?1.
a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC // AD (do 2 góc ở vị trí so le trong bằng nhau).
Tứ giác EFGH là hình thang vì có 
EH // FG (do có 2 góc trong cùng phía bù nhau).
- Tứ giác INKM không phải là hình thang.
b) 2 góc kề 1 cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là 2 góc trong cùng phía của 2 đường thẳng song song.
?2.
 A B GT: ht ABCD.
 AB // DC
 AD // BC
 KL: AD = BC
 AB = CD.
D C
 Chứng minh:
Nối AC. Xét D ADC và D CBA có:
Â1 = C1 (2 góc so le trong do AD // BC)
 (gt).
Cạnh AC chung.
Â2 = C2 (2 góc so le trong do AD // BC)
 (gt).
ị D ADC = D CBA (c.g.c)
ị AD = BC
 BA = CD (hai cạnh tương ứng).
b) A B
 D C
GT: ht ABCD (AB '' DC)
 AB = CD
KL : AD // BC
 AD = BC.
Chứng minh:
Nối AC. Xét D ADC và D CBA có:
AB = DC (gt)
Â1 = C1 (2 góc so le trong do AD // BC)
Cạnh AC chung.
ị D DAC = D BCA (c.g.c).
ị Â2 = C2 (2 góc tương ứng).
ị AD // BC (vì có hai góc so le trong bằng nhau).
Hoạt động 3
2. hình thang vuông (7 ph)
- Hãy vẽ 1 hình thang có 1 góc vuông và đặt tên cho hình thang đó.
- Hình thang vừa vẽ là hình thang gì ?
- Thế nào là hình thang vuông ?
- Vậy để chứng minh 1 tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì ? Hình thang vuông cần chứng minh điều gì ?
- HS vẽ hình vào vở. Một HS lên bảng vẽ.
 N P
 M Q
 (NP // MQ và M = 900)
- HS nêu định nghĩa hình thang vuông.
- Chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song.
- Cần chứng minh tứ giác có hai cạnh đối song song và có một góc bằng 900.
Hoạt động 4
Luyện tập (10 ph)
 Bài 6 .
- GV gợi ý: Vẽ thêm 1 đt ^ với cạnh có thể là đáy của hình thang rồi dùng ê ke để kiểm tra.
 Bài 7 .
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đề bài SGK.
Bài 6:
- Tứ giác ABCD ở 20a và INMK ở 20c là hình thang.
- Tứ giác EFGH không phải là hình thang.
Bài 7:
ABCD là hình thang đáy AB ; CD 
ị AB // CD.
ị x + 800 = 1800
 y + 400 = 1800 (2 góc trong cùng phía).
ị x = 1000 ; y = 1400.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông và 2 nhận xét . Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân.
- BTVN: 7 (b,c), 8, 9 . Và 11 , 12, 19 .
- Xem trước bài "Hình thang cân".
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 3: hình thang cân
 Soạn : 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức : HS hiểu định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Kĩ năng : HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
- Thái độ : Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
 - GV: Thước thẳng , bảng phụ, SGK.
- HS : Thước , ôn tập các kiến thức về tam giác cân.
C. Tiến trình dạy học: 
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
Hoạt động I
Kiểm tra (8 ph)
- HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
 Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau.
- HS2: 
 Chữa bài tập 8 .
- GV nhận xét cho điểm.
Hai HS lên bảng.
 Bài 8:
Hình thang ABCD có AB // CD.
ị Â + D = 1800 ; B + C = 1800.
(2 góc trong cùng phía).
Có : Â + D = 1800 ; Â - D = 200
 ị 2A = 2000 ị Â = 1000
 ị D = 800.
Có B + C = 1800 ; mà B = 2C
 ị 3C = 1800 ị C = 600
 ị B = 1200.
Nhận xét: Trong hình thang hai góc kề một cạnh bên thi` bu` nhau.
Hoạt động 2
định nghĩa (12 ph)
- Thế nào là tam giác cân, nêu tính chất của tam giác cân ?
- Khác với tam giác cân, hình thang cân được định nghĩa theo góc.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- GV: Đây là hình thang cân. Vậy thế nào là hình thang cân ?
- GV hướng dẫn HS vẽ hình thang cân.
 + Vẽ đoạn thẳng DC.
 + Vẽ góc xDC (< 900).
 + Vẽ góc DCy = D.
 + Trên tia Dx lấy điểm A. (A ạ D) vẽ AB // DC (B ẻ Cy). Tứ giác ABCD là hình thang cân.
- Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào ?
- Nếu ABCD là hình thang cân thì có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân ?
- Yêu cầu HS làm ?2.
 A B
 D C
C = D.
- HS nêu định nghĩa.
- Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD):
Û AB // CD
 C = D hoặc  = B.
- Â = B ; C = D.
 + C = B + D = 1800.
?2.
a) H24a là hình thang cân vì có 
AB // CD do  + C = 1800 và  = B 
 (= 800).
 H24b không phải là hình thang cân vì không là hình thang.
 H24c là hình thang cân, H24d là hình thang cân.
b) H24a D = 1000.
 H24c: N = 700, H24d: S = 900.
c) Hai góc đối của hình thang cân bù nhau.
Hoạt động 3
Tính chất (14 ph)
- GV: Có nhận xét gì về hai cạnh bên của hình thang cân ?
- Yêu cầu HS chứng minh.
- GV: Tứ giác ABCD sau có là hình thang cân không ? Vì sao ?
 A B
 D C
 (AB // DC) ; D ạ 900.
- GV đưa ra chú ý.
- Lưu ý: Định lí 1 không có định lí đảo.
- Hai đường chéo của hình thang cân có tính chất gì ?
- Nêu GT, KL.
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hình thang cân.
- Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau. A B
GT: ABCD là ht cân
 AB // CD.
KL: AD = BC.
 D E C
 Chứng minh:
Vẽ AE // BC, có:
 D = C ... 
HS vẽ hình.
 A H B
 D K C
HS phát biểu : OA.OD = OB.OC
 DOAB DOCD.
HS: Do AB // CD (gt)
ị DOAB DOCD. (Vì có A = C; B = D so le trong).
Có DOAH DOCK (gg)
ị
mà 
ị 
HS hoạt động theo nhóm.
Bảng nhóm.
 A
 6
 8 E
 15 20
 D
 B C
* Xét DABC và DADE có:
ị 
ị DABC không đồng dạng với DADE.
* Xét DABC và DAED có:
ị 
A chung.
ị DABC DAED (c g c)
Sau 5 phút , đại diện một nhóm trình bày bài giải.
HS suy nghĩ tiếp các câu hỏi GV bổ sung.
HS trả lời, ghi bài.
+ DABE và DACD có :
ị 
A chung.
ị DABE DACD (cgc)
ị B1 = C1 (hai góc tương ứng).
+ DIBD và DICE có:
I1 = I2 (đối đỉnh)
B1 = C1 (chứng minh trên)
ị DIBD DICE (gg).
Tỉ số đồng dạng là:
.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (1 ph)
Bài tập về nhà số 41, 42, 43, 44 tr 80 SGK.
Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
Tiết sau tiếp tục luyện tập.
Soạn : 
Giảng:
 Tiết 48-49 các trường hợp đồng dạng
 của tam giác vuông
A. mục tiêu:
- Kiến thức : HS nắm chắc các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, nhất là dấu hiệu đặc biệt (dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông).
- Kĩ năng : Vận dụng các định lí về hai tam giác đồng dạng để tính các tỉ số đường cao, tỉ số diện tích , tính độ dài các cạnh.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: + Bảng phụ : hình 47, hình 49, hình 50 SGK.
 + Thước thẳng, ê ke, compa, phấn màu .
- HS : + Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
 + Thước kẻ, compa, ê ke.
C. Tiến trình dạy học: 
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới 
của HS.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
Hoạt động I
Kiểm tra (7 ph)
GV nêu câu hỏi kiểm tra.
HS1: Cho tam giác vuông ABC 
(A = 900), đường cao AH. Chứng minh
a) DABC DHBA.
b) DABC DHAC.
 A
 B H C
HS2: Cho tam giác ABC có
A = 900; AB = 4,5 cm; AC = 6 cm.
Tam giác DEF có D = 900; DE = 3 cm
DF = 4 cm.
Hỏi DABC và DDEF có đồng dạng với nhau hay không ? Giải thích.
 B 
 F
 4,5 4
 A 6 C D 3 E
GV nhận xét cho điểm.
Hai HS lên kiểm tra.
HS1:
a) DABC và DHBA có
A = H = 900 (gt)
B chung.
ị DABC DHBA (g - g)
b) DABC và DHAC có
A = H = 900 (gt)
C chung.
ị DABC DHAC (g - g)
HS 2 :
DABC và DDEF có
A = D = 900.
ị 
ị DABC DDEF (c.g.c)
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2
1. áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông (5 ph)
GV: Qua các bài tập trên, hãy cho biết hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi nào ?
GV vẽ hinh minh hoạ.
 B
 B'
 A C A' C'
DABC và DA'B'C'
(A = A' = 900) có
a) B = B' hoặc
b) 
thì DABC DA'B'C'
HS: Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu:
a) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia. Hoặc
b) Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia.
Hoạt động 3
2. dấu hiệu đặc biệt nhận biết 
hai tam giác vuông đồng dạng (15 ph)
GV yêu cầu HS làm ?1
Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng trong hình 47.
GV: Ta nhận thấy hai tam giác vuông A'B'C' và ABC có cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia, ta đã chứng minh được chúng đồng dạng thông qua việc tính cạnh góc vuông còn lại.
Ta sẽ chứng minh định lí này cho trường hợp tổng quát.
GV yêu cầu HS đọc định lí 1 tr.82 SGK.
GV vẽ hình.
 A
 A'
 B C B' C'
- Yêu cầu HS nêu GT, KL của định lí.
GV cho HS tự đọc phần chứng minh trong SGK.
Sau đó GV chứng minh của SGK lên bảng phụ trình bày để HS hiểu.
GV hỏi: Tương tự như cách chứng minh các trường hợp đồng dạng của tam giác, ta có thể chứng minh định lí này bằng cách nào khác ?
 A
 A'
 M N
 B C B' C'
GV gợi ý: Chứng minh theo hai bước.
- Dựng DAMN DABC.
- Chứng minh DAMN bằng DA'B'C'.
?1.
HS nhận xét
+ Tam giác vuông DEF và tam giác vuông D'E'F' đồng dạng vì có 
+ Tam giác vuông A'B'C' có:
A'C'2 =B'C'2 - A'B'2
= 52 - 22
= 25 - 4 = 21.
ị A'C' = 
Tam giác vuông ABC có:
AC2 = BC2 - AB2
AC2 = 102 - 42
 = 100 - 16 = 84.
ị AC = .
Xét DA'B'C' và DABC có:
ị 
ị DA'B'C' DABC (c.g.c).
HS đọc định lí 1 SGK.
GT DABC, DA'B'C'
 A' = A = 900
 KL DA'B'C' DABC. 
HS đọc chứng minh SGK rồi nghe GV hướng dẫn lại.
HS: Trên tia AB đặt AM = A'B'.
Qua M kẻ MN // BC (N ẻ AC). Ta có DAMN DABC.
Ta cần chứng minh:
DAMN = DA'B'C'.
Xét DAMN và DA'B'C' có:
A' = A = 900
AM = A'B' (cách dựng).
Có MN // BC ị 
Mà AM = A'B' ị 
Theo giải thiết 
ị MN = B'C'.
Vậy DAMN = DA'B'C' (cạnh huyền, cạnh góc vuông).
ị DA'B'C' DABC.
Hoạt động 4
3. tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng (8 ph)
Định lí 2 SGK.
GV yêu cầu HS đọc định lí 2 tr.83 
 A 
 A'
 B H C B' H' C'
 GT DA'B'C' DABC theo tỉ số
 đồng dạng k.
 A'H' ^ B'C' , AH ^ BC
 KL k.
GV yêu cầu HS chứng minh miệng định lí.
GV: Từ định lí 2, ta suy ra định lí 3.
Định lí 3 (SGK).
GV yêu cầu HS đọc định lí 3 và cho biết GT, KL của định lí.
GV: Dựa vào công thức tính diện tích tam giác, tự chứng minh định lí.
Định lí 2.
HS nêu chứng minh.
DA'B'C' DABC (gt)
ị B' = B và k
Xét DA'B'H' và DABH có:
H' = H = 900
B' = B (c/m trên)
ị DA'B'H' DABH
ị k.
Định lí 3.
HS đọc định lí 3 (SGK).
 GT DA'B'C' DABC theo tỉ số
 đồng dạng k.
 KL = k2.
 Hoạt động 5
Luyện tập (8 ph)
Bài 46 tr.84 SGK. 
 E
 D
 F
 A B C
Bài 48 tr.48 SGK
 C 
 x
 C'
 2,1
 A 4,5 B A' B'
 0.6 
GV giải thích: CB và C'B' là hai tia sáng song song (theo kiến thức về quang học). Vậy DA'B'C' quan hệ thế nào với DABC?
(Nếu thiếu thời gian thì GV hướng dẫn rồi giao về nhà làm)
Bài 46. HS trả lời:
Trong hình có 4 tam giác vuông là DABE, DADC, DFDE, DFBC.
DABE DADC (A chung).
DABE DFDE (E chung).
DADC DFBC (C chung).
DFDE DFBC (F1 = F2 đối đỉnh)
v.v.v..
(Có 6 cặp tam giác đồng dạng ).
Bài 48. 
HS: DA'B'C' và DABC có:
A' = A = 900
B' = B (Vì CB // C'B').
ị DA'B'C' DABC.
ị 
hay 
ị x = 
x = 15,75 (m).
Hoạt động 6
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Nắm vững các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông, nhất là trường hợp đồng dạng đặc biệt (cạnh huyền, cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ), tỉ số hai đường cao tương ứng, tỉ số hai diện tích của hai tam giác đồng dạng.
Bài tập về nhà số 47, 50 tr.84 SGK. Chứng minh Định lí 3 - Tiết sau luyện tập.
Soạn : 
Giảng:
 	 Tiết 49: luyện tập
A. mục tiêu:
- Kiến thức : Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, tỉ số hai đường cao, tỉ số hai diện tích của tam giác đồng dạng.
- Kĩ năng : Vận dụng các định lí đó để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích tam giác. Thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: + Bảng phụ ghi câu hỏi, hình vẽ và bài tập.
 + Thước thẳng, ê ke, compa, phấn màu , bút dạ.
- HS : + Ôn tập các định lí về trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
 + Thước kẻ, compa, ê ke.
 + Bảng phụ nhóm, bút dạ.
C. Tiến trình dạy học: 
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới 
của HS.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
Hoạt động I
Kiểm tra (8 ph)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: 1) Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
2) Cho DABC (A = 900) và DDEF
(D = 900).
Hỏi hai tam giác có đồng dạng với nhau không nếu:
a) B = 400, F = 500
b) AB = 6 cm; BC = 9 cm;
DE = 4 cm; EF = 6 cm.
HS2: Chữa bài tập 50 tr.84 SGK.
 B
?
 B'
 A 36,9 C A' 1,62 C'
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ).
GV nhận xét, cho điểm.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1: 1) Phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
2) Bài tập:
a) DABC có A = 900 , B = 400 
ị C = 500
ị Tam giác vuông ABC đồng dạng với tam giác vuông DEF vì có C = F = 500.
b) Tam giác vuông ABC đồng dạng với tam giác vuông DEF vì có:
ị 
(trường hợp đồng dạng đặc biệt).
HS2: Bài 50.
Do BC // B'C' (theo tính chất quang học)
ị C = C'
ị DABC DA'B'C' (g-g)
ị 
hay 
ị AB = 
 47,83 (m).
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2
Luyện tập (35 ph)
Bài 49 tr.84 SGK.
 A
 B H C
GV: Trong hình vẽ có những tam giác nào ? Những cặp tam giác nào đồng dạng với nhau ? Vì sao ?
- Tính BC ?
- Tính AH, BH, HC.
Nên xét cặp tam giác đồng dạng nào ?
Bài 51 tr.84 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để làm bài tập.
GV gợi ý: Xét cặp tam giác nào có cạnh HB, HA, HC.
GV kiểm tra các nhóm hoạt động.
Sau thời gian các nhóm hoạt động khoảng 7 phút, GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày bài.
Có thể mời lần lượt đại diện ba nhóm.
Bài 52 tr.85 SGK.
GV yêu cầu HS vẽ hình.
GV: Để tính được HC ta cần biết đoạn nào ?
GV yêu cầu HS trình bày cách giải của mình (miệng). Sau đó gọi một HS lên bảng viết bài chứng minh, HS lớp tự viết bài vào vở.
Bài 50 tr.75 SBT.
 A
B 4 H M C
 9
GV: Để tính được diện tích DAMH ta cần biết những gì ?
- Làm thế nào để tính được AH ? HA, HB, HC là cạnh của cặp tam giác đồng dạng nào ?
- Tính SAHM.
Bài 49.
a) Trong hình vẽ có ba tam giác vuông đồng dạng với nhau từng đôi một:
DABC DHBA (B chung).
DABC DHAC (C chung).
DHBA DHAC (cùng đồng dạng với DABC).
b) Trong tam giác vuông ABC:
BC2 = AB2 + AC2 (đ/l Pytago)
BC = 
 = (cm)
- DABC DHBA (c/m trên)
ị 
hay 
ị HB = (cm)
 HA = (cm)
HC = HB - BH.
 = 23,98 - 6,46 = 17,52 (cm).
HS vừa tham gia làm bài dưới sự hướng dẫn của GV, vừa ghi bài.
Bài 51.
HS hoạt động theo nhóm.
 A
 25 36
 B H C
+ DHBA và DHAC có:
H1 = H2 = 900
A1 = C (cùng phụ với A2)
ị DHBA DHAC (g-g).
ị 
ị HA2 = 25.36 ị HA = 30 (cm)
+ Trong tam giác vuông HBA
AB2 + HB2 + HA2 (Đ/l Pytago)
AB2 = 252 + 302
ị AB 39,05 (cm)
+ Trong tam giác vuông HAC có:
AC2 = HA2 + HC2 (Đ/l Pytago)
AC2 = 302 + 362
ị AC 46,86 (cm)
+ Chu vi DABC là:
AB + BC + AC 39,05 + 61 + 46,86
 146,91 (cm).
Diện tích DABC là:
S = 
 = 915 (cm2)
Đại diện nhóm 1 trình bày đến phần tính được HA = 30 cm.
Đại diện nhóm 2 trình bày cách tính AB, AC.
Đại diện nhóm 3 trình bày cách tính chu vi và diện tích của DABC.
HS lớp góp ý, chữa bài.
Bài 52.
Một HS lên bảng vẽ
 A
 12
B H C
 20
- HS: Để tính HC ta cần biết BH hoặc AC.
- Cách 1: Tính qua BH.
Tam giác vuông ABC đồng dạng với tam giác vuông HBA (B chung).
ị hay 
ị HB = (cm)
Vậy HC = BC - HB.
 = 20 - 7,2 = 12,8 (cm)
- Cách 2: Tính qua AC.
AC = (Đ/l Pytago)
AC = (cm)
DABC DHAC (g-g)
ị hay 
ị HC = (cm).
Bài 50.
HS: Ta cần biết HM và AH.
HM = BM - BH.
 = 
 = (cm).
- DHBA DHAC (g-g)
ị 
ị HA2 = HB.HC = 4 . 9
ị HA = 
SAHM = SABM - SABH
 = 
 = 19,5 - 12
 = 7,5 (cm2)
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
- Bài tập về nhà số 46, 47, 48, 49 tr.75 SBT.
- Xem trước bài 9. ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng.
Xem lại cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất (Toán 6 tập 2).

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 8 ca nam.doc