Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 43 - Năm học 2009-2010

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 43 - Năm học 2009-2010

Yêu cầu H đọc định nghĩa SGK

H-Đọc

G-Vẽ hình (vừa vẽ vừa hướng dẫn H vẽ hình thang bằng thước thẳng và hình thang)

H-Vẽ hình vào vở

G-Giới thiệu cạnh đáy , cạnh bên , đường cao

 Hình thang ABCD (AB// CD )

 AB,CD là cạnh đáy

 AD , BC cạnh bên

AH: là đường cao

G- Hình trên có mấy hình thang? đọc tên

H-nêu hình trên có hai hình thang đó là: Hình ABCD , AB CH

G- Hình thang ABCH có đặc điểm gì?

H- Nêu có một góc vuông

G- (nói ) Hình thang ABCH được gọi là hình thang vuông vậy hình như thế nào được gọi là hình thang vuông?

H-Nêu định nghĩa hình thang vuông

H-Vẽ hình thang vuông vào vở

G-Treo bảng phụ hình vẽ 15 ( SGK – 69 )

 a) Tìm các tứ giác là hình thang

 b) Có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của một hình thang

H-Nêu

a) -Tứ giác ABCD là hình thang

 ( BC // AD ) do hai góc ở vị trí sole trong bằng nhau

 -Tứ giác EHGF là hình thang

 ( EH // FG ) do có hai góc trong cùng phía bù nhau

- Tứ giác INKM không phải là hình thang vì không có hai cạnh đối nào song song

b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đờng thẳng song song .

G- Qua?1 em nào nêu được có dấu hiệu nào để nhận biết một tứ giác là hình thang? hình thang có tính chất gì?

 

doc 185 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 43 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 16/8/2009
Chương I : Tứ giác
Tiết 1 :Tứ giác
A/ Mục tiêu 
-Học sinh nắm được các định nghĩa tứ giác , tứ giác lồi , tổng các góc của một tứ giác lồi
-Học sinh biết vẽ , biết gọi tên các yếu tố , biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi 
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản 
B/ Chuẩn bị 
 G- Bảng phụ hình vẽ 1 ( SGK) , ?2 ( 65-SGK ),hình 5 (SGK ) , Bộ các loại tứ giác 
 H- Đồ dùng học tập , sách vở đầy đủ 
C/ Tiến trình dạy – học 
 I-ổn định tổ chức : Sĩ số : Có mặt : Vắng mặt :
 II- Kiểm tra bài cũ 
 G-Nhắc nhở H các đồ dùng cần thiết khi học bộ môn 
 III- Bài mới 
ĐVĐ : Các em đã học về tam giác 
G : Nêu định nghĩa tam giác ? Tính chất về tổng số đo các góc của tam giác ?
H : Trả lời
G-Giới thiệu chương tứ giác 
 ( Sử dụng mô hình các loại tứ giác )
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung kiến thức
G-Treo nội dung bảng phụ hình 1 (SGK ) 
H-Quan sát hình vẽ 
G-Tron hình vẽ 1 mỗi hình a , b ,c ,d gồm có mấy đoạn thẳng ?
H- Mỗi hình gồm có 4 đoạn thẳng AB ,BC , CD , DA 
G-Hình nào có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng 
H-hình d có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng 
G- Các hình a, b, c đều đợc gọi là tứ giác còn hình d không phải là tứ giác 
G- vậy tứ giác là hình như thế nào ? 
H-Nêu định nghĩa SGK 
G-chốt lại nội dung ĐN 
G-giới thiệu cách đọc tên tứ giác , đỉnh , cạnh 
H- Vẽ tứ giác vào vở 
H-đọc tên tứ giác chỉ ra các yếu tố về đỉnh ,cạnh 
G- Yêu cầu H lấy thước kẻ lần lợt đặt mép thớc trùng lên mỗi cạnh của tứ giác ở các hình a,b,c 
G-yêu cầu H trả lời ?1 (64 –SGK ) 
H-Nêu 
G- Giới thiệu tứ ở hình a là tứ giác lồi 
 Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
H- Nêu định nghĩa :tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác .
H-Vẽ tứ giác lồi vào vở 
G- Cho H thực hiện ?2 (đề bài trên bảng phụ )
H-trả lời 
G- Nêu chậm các định nghĩa sau :
 + Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh là hai đỉnh kề nhau 
 + Hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau 
 +Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau 
 +Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau 
 + Đường chéo : đoạn thẳng nối hai đỉnh đối nhau
H-Nghe 
G-Tổng các góc trong một tam giác là ?
H-Nêu được tổng các góc của một tam giác bằng 1800
G-Thế còn tổng các góc của một tứ giác là bao nhiêu ? 
G-Yêu cầu H thực hiện ?3 
H-Phát biểu định lý về tổng các góc của một tứ giác 
G-Chốt lại đây là định lý nêu lên tính chất về góc của một tứ giác 
G- Nối đường chéo BD , nhận xét gì về hai 
đường chéo của một tứ gíac ?
H-Hai đường chéo của một tứ giác cắt nhau 
 1) Định nghĩa (SGK ) 
 Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB , BC ,CD , DA trong đó không có hai đoạn thẳng nào cùng nằm trên một đường thẳng 
 Ví dụ :
Hình a,b,c ( Hình 1 –SGK ) là tứ giác 
Tứ giác lồi 
Định nghĩa (SGK -65)
 A B
 D 
 C 
Tứ giác ABCD 
Cạnh : AB , BC , CD ,DA 
Đỉnh : A ,B , C , D 
Góc 
Đường chéo : AC , BD 
2)Tổng các góc của một tứ giác 
 A B
 2 1
 D 
 2 1
 C 
Tứ giác ABCD 
 vẽ đường chéo AC có hai tam giác 
Nên tứ giác ABCD có 
Hay : 
Định lý ( SGK – 65) 
IV- Củng cố – luyện tập 
Nêu định nghĩa tứ giác , thế nào là tứ giác lồi ?
Nêu tính chất của tứ giác ?
Bài tập 1( 66-SGK ) 
x=3600 – (1100 +1200) = 500 b) x=3600 – (900+900+900) = 900
c)x= 3600 – ( 900+900+650) =1150 d)x = 3600 – (750 +1200 + 900) =750 
e)x = [3600 –(650 +950)] : 2 = 1000
f)10x =3600 ; x =360 
V-Hướng dẫn học ở nhà 
 -Học thuộc các định nghĩa , định lý trong bài - Bài tập 2,3,4,5 (66-67 –SGK 
 **************************************************
Ngày soạn : 16/8/2009
Tiết 2 : Hình thang
A/ Mục tiêu 
Học sinh nắm được định nghĩa hình thang , hình thang vuông , các yếu tố của hình thang 
 Học sinh biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang , hình thang vuông 
Học sinh biết vẽ hình thang , hình thang vuông biết tính số đo các góc của hình thang,hình thang vuông 
Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác có là hình thang ,rèn t duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang.
 B/ Chuẩn bị 
 G- Thước thẳng , E ke , Bảng phụ hình 13 (SGK ) , hình vẽ 15 ( SGK ) 
 Hình 20 , 21 ( 71-SGK )
 H- Thớc kẻ , eke 
 C/ Tiến trình dạy – học 
 I- ổn định tổ chức : 
 II- Kiểm tra bài cũ 
 HS1 : 1) Nêu định nghĩa tứ giác ABCD 
 2) Thế nào là tứ giác lồi ? Vẽ tứ giác lồi ABCD chỉ ra các yếu tố của nó 
 HS2 : -Phát biểu định lý tổng các góc của một tứ giác 
Cho hình vẽ ( Hình 13 –SGK ) : Tứ giác ABCD có gì đặc biệt ? giải thích 
Tính góc C của tứ giác ABCD 
 B
 500
 A C
 1100
 700
 D
Bài mới 
 G-Giới thiệu tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang . Vậy thế nào là một hình thang ? hình thang có tính chất gì chúng ta sẽ đợc biết qua bài hôm nay 
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung kiến thức
G-Yêu cầu H đọc định nghĩa SGK 
H-Đọc 
G-Vẽ hình (vừa vẽ vừa hướng dẫn H vẽ hình thang bằng thước thẳng và hình thang)
H-Vẽ hình vào vở 
G-Giới thiệu cạnh đáy , cạnh bên , đường cao 
 Hình thang ABCD (AB// CD ) 
 AB,CD là cạnh đáy 
 AD , BC cạnh bên 
AH : là đường cao 
G- Hình trên có mấy hình thang ? đọc tên 
H-nêu hình trên có hai hình thang đó là : Hình ABCD , AB CH 
G- Hình thang ABCH có đặc điểm gì ? 
H- Nêu có một góc vuông 
G- (nói ) Hình thang ABCH được gọi là hình thang vuông vậy hình như thế nào được gọi là hình thang vuông ?
H-Nêu định nghĩa hình thang vuông 
H-Vẽ hình thang vuông vào vở
G-Treo bảng phụ hình vẽ 15 ( SGK – 69 ) 
 a) Tìm các tứ giác là hình thang 
 b) Có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của một hình thang 
H-Nêu 
-Tứ giác ABCD là hình thang 
 ( BC // AD ) do hai góc ở vị trí sole trong bằng nhau
 -Tứ giác EHGF là hình thang 
 ( EH // FG ) do có hai góc trong cùng phía bù nhau 
Tứ giác INKM không phải là hình thang vì không có hai cạnh đối nào song song 
Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đờng thẳng song song . 
G- Qua ?1 em nào nêu được có dấu hiệu nào để nhận biết một tứ giác là hình thang ? hình thang có tính chất gì ?
H-Nêu 
G-Chốt lại nội dung kiến thức 
G-Yêu cầu H thực hiện ?2 
 H –Thực hiện theo nhóm
G-Từ kết quả của ?2 em hãy điền tiếp vào chỗ chấm để được câu đúng :
 * Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì .
* Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì 
H-Điền vào chỗ chấm 
H-Nêu nhận xét (SGK ) 
1) Định nghĩa hình thang (SGK )
 Tứ giác ABCD có AB // CD là 
 một hình thang 
 Cạnh đáy
 A B 
Cạnh Đường Cạnh 
 bên cao bên 
 D H Cạnh đáy C 
2) Hình thang vuông 
 A B
 D C 
Hình thang ABCD ( AB// CD ) là hình thang vuông
?1 ( 69-SGK ) 
-Tứ giác ABCD là hình thang 
 ( BC // AD ) 
 -Tứ giác EHGF là hình thang 
 ( EH // FG ) 
Tứ giác INKM không phải là 
 hình thang 
 b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đường thẳng song song . 
?2 : 
 A B Hình thang
 GT ABCD(AB//CD)
 	 AD//BC
 D C
 KL AD =BC, AB=CD 
Nối AC xét và Có (góc so le trong do AD//BC )
Cạnh AC là cạnh chung
(góc so le trong do AB // CD)
=> = (g-c-g)
=> AD =BC, AB=CD 
b) A B Hình thang
 GT ABCD(AB//CD)
 	 AB = CD
D C KL AD // BC 
 AD = BC 
Nối AC , xét và Có
AB = CD (gt ) 
 (góc so le trong do AB// CD)
AC cạnh chung 
 => =(c-g-c)
 => (hai góc tơng ứng )
 => AD // BC ( vì có hai góc so le trong bằng nhau )
 Và AD = BC (hai cạnh tương ứng ) 
 Nhận xét (SGK )
IV-Củng cố 
Định nghĩa hình thang , hình thang vuông ,nhận xét 
Bài tập 6,7 (70 -71 –SGK ) 
V)Hướng dẫn về nhà 
 -Nắm vững định nghĩa hình thang , hình thang vuông 
 - Ôn tập định nghĩa và tính chất của tam giác cân 
 -Bài tập về nhà 7,8,9 (71 –SGK ) ,Bài 11 ,12 (62 –SBT )
Ngày soạn : 20/8/2009
Tiết 3 
 Hình thang cân 
A/ Mục tiêu 
Học sinh nắm được định nghĩa hình thang cân , các tính chất ,dấu hiệu nhận biết hình thang cân
Học sinh biết vẽ hình thang cân biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh , biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình ,chứng minh hình
 B/ Chuẩn bị 
 G : Thước thẳng ,thớc đo góc , bảng phụ hình 24 (sgk)
 H : Đồ dùng học tập –sách vở đầy đủ và chuẩn bị theo yêu cầu tiết học trớc 
 Bảng nhóm,bút dạ
 C/ Hoạt động của giáo viên –học sinh 
 I) ổn định tổ chức lớp 
 Sĩ số học sinh :Có mặt :.Vắng mặt :..
 II) Kiểm tra bài cũ 
 HS1 : Phát biểu định nghĩa hình thang ? Nêu tính chất của hình thang ?
 Hình vẽ : AB//DC , = 800 , = 400 A
 Tính , 
 D 400 B HS2:- Hình thang có hai cạnh bên 800 
 song song có tính chất gì ? 
 - Hình thang có hai đáy bằng nhau có tính chất gì ? C 
 -Bài tập 9(71-SGK )
 III) Bài mới 
 ĐVĐ : Khi học về tam giác ta đã biết một dạng đặc biệt của của tam giác đó là tam 
 giác cân . Thế nào là tam giác cân ?Tính chất của tam giác cân ?
 H : - Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bên bằng nhau . trong tam giác cân hai góc 
 kề một cạnh đáy bằng nhau 
 G :Trong hình thang , có một dạng hình thang thờng gặp đó là hình thang cân 
 Hình thang cân có đặc điểm gì ? Tính chất của hình thang cân ? ta xét nội dung bài 
Họat động của Giáo viên –Học sinh
Nội dung kiến thức
* Định nghĩa 
G-Yêu cầu H thực hiện ?1 
 Hình thang ABCD (AB // CD) trên hình vẽ có gì đặc biệt ?
H-Nêu : Hình thang ABCD (AB //CD ) Có hai góc kề một đáy bằng nhau 
G-Thông báo đó là hình thang cân 
H-Nêu định nghĩa hình thang cân 
G : Hướng dẫn HS vẽ hình thang cân 
H : Vẽ hình thang cân vào vở
G :Nếu ABCD là hình thang cân (đáy AB và CD ) thì ta kết luận gì về góc của hình thang cân ?
G : Yêu cầu thực hiện ?2 
Đa bảng phụ hình vẽ 24 ( 72 –SGK )
Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm làm một ý 
H : a)
 +Hình 24 a là hình thang cân vì có 
AB //CD do 
 + Hình 24 c là hình thang cân vì KI//MN 
 Do ,
 + Hình 24d là hình thang cân vì có PQ //TS
 Do = 1800 và = 900
H : b)+ Hình ABCD có 
 + Hình EFGH : 
 + Hình MNIK  : 
 + Hình PQST  : 
H : Tổng hai góc đối của hình thang cân bằng 1800 
*Tính chất 
+ĐL1
G : Có nhận xét gì về hai cạnh bên của hình thang cân ?
H : hai cạnh bên của hình thang cân bằng nhau.
G : Chốt lại đó là nội dung định lý 
 Như vậy bằng trực quan các em đã thấy đợc hai cạnh bên của hình thang cân bằng nhau sử dụng các kiến thức hình học để chứng tỏ điều đó 
H : Nêu GT –KL định lý 
G-Yêu cầu H vẽ hình thang cân vào vở ghi GT-KL 
H : Nêu cách chứng minh 
G-Hướng dẫn H chứng minh theo SGK 
 -Hướng dẫn H cách chứng minh khác 
 Kẻ AE // BC (E ) chứng minh 
 Tam giác ADE cân 
G : Tứ giác ABCE có phải là hìnhthang cân không ?
G : Trong hình thang cân thì hai cạnh bên bằng nhau nhưng hình thang mà có hai cạnh bên  ...  hai tam giác đồng dạng?
Nếu hai tam giác đồng dạng theo tỉ số k thì tỉ số chu vi của hai tam giác đó là bao nhiêu?
V - Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập 27, 28 sbt tr 71.
Đọc trước bài: Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác.
D - Rút kinh nghiệm
:
Ngày soạn:............
Ngày giảng:.........
Tiết 41. luyện tập
A - Mục tiêu:
củng cố cho hS về định lý talét, hệ quả của định lý talet, định lý về đường phân giác trong tam giác.
Rèn cho HS kỹ năng vận dụng định lý vào giải bài tập để tính độ dài đoạn thẳng, c/m hai đường thẳng song song.
B - Chuẩn bị:
Bảng phụ
C - Tiến trình dạy học:
I - ổn định:
II - Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu định lý về t/c đường phân giác trong tam giác?
Chữa bài 17 sgk tr 68 A 
 D E 
 B M C
C/M:
Xét tam giác AMB có MD là tia phân giác của góc AMB =>(t/c đường phân giác.
Xét tam giác AMC có ME là phân giác của góc AMC =>(t/c đường phân giác trong tam giác)
Có MB = MC(gt)
=>(đpcm)
III. Tổ chức luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu 1 hS lên bảng chữa baì.
HS: Khác nhận xét, đánh giá bài làm của bạn.
GV: NHận xét cho điểm.
GV: Yêu cầu HS đọc, vẽ hình ghi gt- kl, 1 HS lên bảng thực hiện.
GV: Trên hình vẽ có
 E F//DC//AB
? Vởy để c/m OE = O F ta cần dựa trên cơ sở nào?
HS: Dựa vào định lý talét.
GV: Hướng dẫn hS c/m theo sơ đồ đi lên.
HS: Đọc đề bài, vẽ hình ghi gt-kl.
GV: Hướng dẫn HS cáchc/m. trước hết cần xác địng vị trí điểm D so với điểm B và M.
? làm thế nào để khẳng định được điểm D nằm giữa điểm B và M?
HS:.
? Em có thể so sánh diện tích của tam giác ABM với diện tích ACM với diện tích ABC đượ không?
HS: theo bài 16 ta có tỉ số diện tích tam giác ADB và diện tích tamgiác ADC là m/n.
? Hãy nêu lại cách c/m bài 16?
? Hãy so sánh diện tích của tam giác ADB và diện tích tam giác ABC?
HS:...........
1. Bài 18 sgk tr 68.
 A
 5 6
 B E 7 C
C/M:
- Xét tam giác ABC có AE là tia phân giác của góc BAC =>(t/c đường phân giác) =>
=> EC = BC - EB = 7 - 3,16 = 3,84(cm)
2. Bài 20 sgk tr 68.
 A B
 E O F a
D C
 ht ABCD(AB//CD)
 GT 
 KL OE = O F
Giải:
Xét tam giác ADC; BDC có E F//DC(gt)
=>
Có AB//DC(gt)
=>
3> Bài 21 sgk tr 68.
 A
 m n
 B D M C
Giải:
Ta có AD là tia phân giác của góc BAC nên
(t/c tia phân giác của tam giác)
Có m DB < DC
Có MB = MC = BC/2
=>D nằm giữa B và M
Theo kết quả bài 16 ta có
Mà SADM = SABC - SADB
= 
b) Diên tích tam giác ADM = 20% diên tích của tam giác ABC
V- Hướng dẫn về nhà:
ôn tập các định lý , hệ quà của định lý talét , t/c đường phân giác trong tam giác.
Bài 19, 20, 21 sbt tr 69.
D - Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:..............
Ngày giảng:..................
Tiết 42. khái niệm hai tam giác đồng dạng
A - Mục tiêu:
HS nắm chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng , t/c tam giác đồng dạng, kí hiệu đồng dạng, tỉ số đồng dạng.
HS hiểu được các bước c/m định lý, vận dụng định lý để c/m tam giác đồng dạng, dựng tam giác đồng dạng với tam giác với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng.
B. Chuẩn bị:
Bảng phụ; ahi chiéc ảnh giống nhau, kích cỡ khác nhau.
C - Tiến trình bài giảng:
I.ổn định :
II- Kiểm tra bài cũ: không.
III - Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
? Những hình như thế nào được gọi là đồng dạng với nhau?
GV: Đưa ra hai tấm ảnh cùng kiểu nhưng khác kích cỡ, giới thiệu: Đây là vD về hai hình đồng dạng. => GV treo tiếp bảng phụ hình 28 sgk tr 69 rồi giới thiệu về hình đồg dạng
ở đây chúng ta chỉ xét đến các tam giác đồng dạng
GV: Treo bảng phụ vẽ hình29 sgk tr 69.
HS: Quan sát và thực hiện ?1 sgk tr 69.
^
GV: Chỉ vào hình và nói: Tam giác ABC và Tam giác A'B'C' có các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỉ lệ. Nên ta nói tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC.
? Vậy thế nào là hai tam giác đồng dạng? 
GV: khi viết A'B'C' ABC ta phải viết theo các cặp đỉnh tương ứng.
K: gọi là tỉ số đồng dạng.
? Em hãy chỉ ra các đỉnh tương ứng, các cạnh tương ứng khi t A'B'C' ABC 
HS: # HS đứng tại chỗ trình bày.
GV Lưu ý : Khi viết tỉ số k của hai tam giác đồng dạng thì cạnh của tam giác thứ nhất viết trên, cạnh của tam giác thứ 2 viết dưới.
VD: Trong ?1 k = A'B'/AB = 1/2
GV: Đưa ra bảng phụ ghi sẵn nôị dụng bài tập.
Cho tam giác MNP đồng dạng với tam giác QSR
a) từ định nghĩa tam giác đồng dạng ta có những gì?
Tam giác QSR có đồng dạng vớitam giác MNP không ? Tại sao?
HS: Thực hiện.
GV: Đưa ra hình vẽ hai tam giácABC và A'B'C' bằng nhau.
? Hai tam giác trên có đồng dạng không? Tại sao?
HS:..Có vì có các gó ương ứng bàng nhau, các cạnh tương ứng tỉ lệ.
? Tỉ số đồng dạng của hai tam giác trên bằng bao nhiêu?
HS:.k = 1
GV: Khăng định :Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau theo tỉ số k = 1.
GV: Ta đã biết mỗi tam giác đều bằng chính nó => Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó => ND t/c1
? Nừu tma giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k thì tam giác ABC đồng dạng với tam giác A'B'C" theo tỉ số nào?
HS:..............
GV: Đó chính là ND t/c2.
? Tam giác A'B'C' đồng fạng với tam giác A"B"C"; A"B"C"đồng dạng vơúi tam giác ABC, em có nhận xét gì về quan hệ giữa tam giác A'B'C' và Tam giác ABC?
HS:......................... => ND t/c 3
HS: Đọc t/c 3 sgk.
? Về nhà các em tính tỉ số đồng dạng của tam giác A'B'C' và tam giác ABC?
GV: Nói về cạnh tương ứng tỉ lệ của hai tam giác ta đã có hệ quả của định lý ta let.
? Em hãy phát biểu hệ quả của định lý ta lét?
HS: Phát biểu.
GV: Vẽ hình lên bảng, HS vè hình vào vở, ghi GT - kl.
? Tam giác AMN có đồng dạng với tam giác ABC không? Vì sao?
HS:................
? Theo định lý trên nếu muốn vẽ tam giác AMN đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số 1/2 ta xác định điểm M, N như thế nào?
HS:.M, N là trug điểm của AB, AC.
? Nừu k = 2/3 thì xác định M, N như thế nào?
HS: Xác định AM/AB = 2/3, rồi ke MN //BC cắt AC tại N
1. Hình đồng dạng.
2. Tam giác đồng dạng.
a) Định nghĩa.
*) ?1 sgk tr 69.
^
^
^
^
^
Tam giác ABC và Tam giác A'B'C' có:
A= A'; B= B'; C = C'
*) Định nghĩa: sgk tr 70.
b) Tính chất:
*) ?2 sgk tr 70.
A'B'C" = ABC (gt)
=> A' = A; B' = B; C' = C
 Và
=> A'B'C" ABC(đn)
*) T/c 1 sgk tr 70.
Tam giác ABC đồng dạng với tam giác ABC.
*) T/c 2: (sgk tr 70)
*) T/c 3 sgk tr 
 2. Định lý. A
 M N
 B C
 Tam giác ABC, MN//BC
 GT M thuộc BC; N thuộc AC
 KL Tam giác AMN đồng dạng với Tam giác ABC
C/M:
MN//BC (gt) => AMN = B; ANM = C ( đồng vị)
Và 
=> Tam giác AMN đồng dạng với tam giác ABC (định nghĩa)
GV: Nội dụng định lý trên giúp ta chứng minh được hai tam giác đồng dạng, và giúp ta dựng được tam giác đồng dạng theo tỉ số cho trước, định lý trên vẫn đúng trong trường hợp đường thẳng cắt hai đường thẳng chứa cạnh của tam giác.
GV: Đưa ra chú ý trên bảng phụ.
IV _ Củng cố.
HS: Hoạt động nhóm bài tập 2
V - Hướng dẫn về nhà.
Nẵm vững định lý, định nghĩa, t/c về hai tam giác đồng dạng.
Bài tập 24, 25 sgk tr 72.
BBài tập 25, 26 sbt tr 71
Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
D - Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 *******************************************************
Ngày soạn:..................
Ngày giảng:.................
Tiết 43. Luyện tập
A - Mục tiêu:
Củng cố và khắc sâu khái niệm tam giác đồng dạng.
Rèn kĩ năng c/m hai tam giác đồng dạng và dựng tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng cho trước.
Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B - Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.compa, phấn mầu, thước thẳng
HS: compa, phấn mầu, thước thẳng.
C . Tiến trình dạy học:
I - ổn định:
II - Kiểm tra bài cũ.
? Phát biểu định nghĩa, tính chất về hai tam giác đồng dạng?
Chữa bài 24 sgk tr 72.
Có A'B'C' ~ A'B'C' theo tỉ số đồng dạng k1 => 
 A"B"CC" ~ ABC theo tỉ số k2 => 
Từ và =>
HS: Khác nhận xét, cho điểm bài làm và phần trả lời của bạn.
III - Tổ chức luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dụng kiến thức
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 26 sgk tr 72.
HS: Trình bày cách dựng và c/m
GV: Kiểm tra các nhóm.
Các nhóm nhận xét chéo
GV: Yêu cầu HS đọc, vẽ hình, ghi gt - kl.
HS: thực hiện theo yêu cầu của GV, 1 HS lên bảng thực hiện.
1HS lên bảng thực hiện phần a.
1 HS lên bảng thực hiện phần b.
? Ngoài ra tỉ số đồng dạng k3 còn được tính như thế nào?
HS; k3 = 
GV: yêu cầu hS dưới lớp nhận xét =>
 GV nhận xét đánh giá, cho điểm
? Nừu gọi chu vi tam giác A'B'C' là 2p', chu vi tam giác ABC là 2P. em hãy nêu biểu thức tính 2P' và 2P?
HS: 2P' = A'B' + A'C' + B'C'
2P = AB + AC + BC.
? Em hãy lập tỉ số của chu vi của hai tam giác đã cho?
HS: ..........................
? Qua bài tập 28 em có nhận xét gì về tỉ số chu vi của hai tam giác đồng dạng?
HS: Tỉ số chu vi của hai tam giác đồng dạng bẳng tỉ số đồng dạng.
1. Bài 26 sgk tr 72. A
 A'
 M N
 B' C'
*) Cách dựng: B C
- Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho 
Từ M kẻ MN//BC cắt AC tại N
Dưng A'B'C' = ABC (c.c.c)
*) C/M:
- Vì MN//BC (gt) = AMN ~ > ABC teo tỉ số k = 2/3(định lý về tam giác đồng dạng)
Mặt khác ta có A"B"C" = AMN( cách dựng)
=> A'B'C"~ ABC theo tỉ số k = 2/3
2. Bài 27 sgk tr 72. A
1
1
 M N
2
1
 B L C
a) MN//BC (gt) => AMN ~ ABC (định lý)
ML//AC => ABC ~ MBL ( định lý tam giác ~) 
Từ và => AMN ~ MBL (t/c bắc cầu)
b) AMN ~ ABC (cmt)
=> M1 = B; N1 = C; A chung
- Tỉ số đồng dạng: k = 
+) AMN ~ MBL
=> A = M2; B chung; L1 = C
Tỉ số đồng dạng k2 = 
*) AMN ~ MBL
=> M2 = A; M1 = B; N1 = C
Tỉ số đồng dạng k3 = k1.k2 = 1/2
3. Bài 28 sgk tr 72. A
 A'
B' C'
 B 
 C
a) Theo t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có:
b) Có 
IV- Củng cố.
Phát biểu định nghĩa và t/c của tam giác đồng dạng?
Phát biểu định lý về hai tam giác đồng dạng?
Nếu hai tam giác đồng dạng theo tỉ số k thì tỉ số chu vi của hai tam giác đó là bao nhiêu?
V - Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập 27, 28 sbt tr 71.
Đọc trước bài: Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác.
D - Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 8 T1-65-2008.doc