Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 34 - Năm học 2008-2009 - Lê Mai Bính

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 34 - Năm học 2008-2009 - Lê Mai Bính

Hoạt động 1. Định nghĩa

- Yêu cầu học sinh quan sát H.1 SGK

- Những hình nào gồm 4 đoạn thẳng? Là những đoạn thẳng nào?

- Trong các hình 1a,b,c bất kì 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng.

- Mỗi hình 1a,b,c là 1 tứ giác

- Vậy tứ giác là gì?

- Nhấn mạnh:

 Hình gồm 4 đoạn thẳng" khép kín"

 Bất kì 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng

- Hình 2 SGK có phải là tứ giác không?

- Yêu cầu học sinh đọc ?1

Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi.

Vậy tứ giác lồi có đặc điểm gì?

- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại

- Yêu cầu học sinh đọc kĩ chú ý

- Yêu cầu học sinh làm ?2 theo nhóm

- Yêu cầu trưởng nhóm trả lời

Hoạt động 2. Tổng các góc của một tứ giác

- Yêu cầu học sinh làm ?3

a, Tổng các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu độ?

b, Tổng các góc trong một tứ giác bằng bao nhiêu độ?

- Yêu cầu học sinh hoạt động độc lập và rút ra nhận xét

- Đó chính là nội dung định lí

- Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại định lí

Hoạt động 3: Luyện tập

Bài tập 1 SGK

- Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hình vẽ 5 trong SGK và trả lời

 

doc 71 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 34 - Năm học 2008-2009 - Lê Mai Bính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : Tứ giác
Tiết1 : Tứ giác
Ngày dạy:
I Mục tiêu
	1. Kiến thức.
	- Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc trong tứ giác
	- Biết vẽ, gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác
	2. Kĩ năng.
	- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào tình huống thực tiễn đơn giản
	3.Thái độ.
II Chuẩn bị. Thước thẳng, phấn màu, vẽ hình 1a,b,c lên bảng phụ	
III. Tiến trình giờ học
Hoạt động của giáo viên
C
A
D
D
B
A
C
B
C
A
D
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Định nghĩa
- Yêu cầu học sinh quan sát H.1 SGK
- Những hình nào gồm 4 đoạn thẳng? Là những đoạn thẳng nào?
- Trong các hình 1a,b,c bất kì 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- Mỗi hình 1a,b,c là 1 tứ giác
- Vậy tứ giác là gì?
- Nhấn mạnh:
 Hình gồm 4 đoạn thẳng" khép kín"
 Bất kì 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng
- Hình 2 SGK có phải là tứ giác không?
- Yêu cầu học sinh đọc ?1
Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi.
Vậy tứ giác lồi có đặc điểm gì?
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ chú ý 
- Yêu cầu học sinh làm ?2 theo nhóm
- Yêu cầu trưởng nhóm trả lời
Hoạt động 2. Tổng các góc của một tứ giác
- Yêu cầu học sinh làm ?3
a, Tổng các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu độ?
b, Tổng các góc trong một tứ giác bằng bao nhiêu độ?
- Yêu cầu học sinh hoạt động độc lập và rút ra nhận xét
- Đó chính là nội dung định lí
- Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại định lí
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1 SGK 
- Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hình vẽ 5 trong SGK và trả lời
 a/. b/. c/.
- Quan sát hình 1.
 Mỗi hình 1a,b,c đều gồm 4 đoạn thẳng AB; BC; CD; DA
- HS trả lời : SGK
- Các điểm A; B; C; D là các đỉnh
- AB; BC; CD; DA là các cạnh
Hình 2 SGK không phải là tứ giác vì
Cả lớp cùng làm bài 
 - Hình 1a : Tứ giác luôn luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác 
- Hình 1b; c có một cạnh nằm trên đường thẳng mà tứ giác nằm trên 2 nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng đó
- Định nghĩa tứ giác lồi. ( SGK)
- Chú ý (SGK)
- Làm ?2 theo nhóm
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
C
B
A
D
- Tổng các góc trong một tam giác có số đo bằng 1800
- Mỗi học sinh đều xác định 
 A + B + C + D = 3600
- Nhận xét: Tổng các góc trong tứ giác bằng 3600 
- Định lí : SGK
Hoạt động 4: Huớng dẫn học ở nhà
Ôn bài theo SGK, vở ghi
Làm các bài tập 2,3,4 SGK và bài tập 1.1 đến 1.3 SBT
Chuẩn bị bài: Hình Thang
Tiết 2: Hình thang
Ngày dạy:..
I Mục tiêu
	1. Kiến thức.
	Nắm được định nghĩa hình thang, hình hang vuông, các yếu tố của hình thang
	2. Kĩ năng.
	Dựng tứ giác là hình thang, hình thang vuông, tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông.
	3.Thái độ.
	Cẩn thận nghiêm túc
II Chuẩn bị.
	Thước kẻ, e ke để kiểm tra một tứ giác là hình thang
	Tranh vẽ hình 13 SGK 
	Ê ke, thước
III. Tiến trình giờ học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 Định nghĩa
- Tứ giác như thế nào được gọi là hình thang?
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại
 A B
 D H C
- Trong hình thang 2 đáy không bằng nhau người ta phân biệt đáy lớn và đáy nhỏ.
- Yêu cầu học sinh làm ?1 SGK
- Trên hình 15 SGK 
- Tìm tứ giác là hình thang ?
- Có nhận xét gì về góc kề 1 cạnh bên của hình thang ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm làm bài tập 7a;b;c 
- Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung ý sai của bạn.
- Nêu cách vẽ hình thang ?
- GV hướng dẫn học sinh làm ?2
- Nhóm 1(dãy trái) làm câu a
- Nhóm 2 (dãy phải) làm câu b
- Chứng minh AD = BC ? AB = CD ta nên kẻ thêm đường phụ nào?
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
Từ đó rút ra nhận xét gì về hình thang có 2 cạnh bên song song?
 A B
 D C
-Em có nhận xét gì về hình thang có 2 đáy bằng nhau?
-Yêu cầu học sinh nhắc lại 2 nhận xét
Hoạt động 2. Hình thang vuông
-GV quay lại bài tập 7 hình c
-Hình thang ABCD ở bài tập 7 có gì đặc biệt
-Hình thang ABCD ở bài tập 7 là hình thang vuông
-Vậy thế nào là hình thang vuông?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
Hoạt động 3. Luyện tập
Bài tập 6 SGK
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài
- Điền từ thích hợp vào ô trống để được mệnh đề đúng?
a, Hình thang là tứ giác.......................
b, Hình thang vuông là hình thang có ..................................
c, Nếu 1 hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì .................................
HS: Hình thang là tứ giác có 2 cạnh đối song song.
Trên hình ABCD là hình thang 
- AB; CD là cạnh đáy
- AD; BC là cạnh bên
- AH là đường cao
- HS quan sát hình 15 SGK
- ABCD; EFGH là hình thang 
- MINK không phải là hình thang 
- Hai góc kề 1 cạnh bên của hình thang thì bù nhau
- Nhóm trưởng nhóm 1 trả lời
a, x = 1000 y = 1400
b, x = 700 y = 500
c, x = 900 y = 1150 
 A1 2 B
 2
 D 1 C
Kẻ đường chéo AC ta có A1 = C2 
 A2 = C1
- AC là cạnh chung
Nên DABC = DCDA (gcg)
ị AD = BC; AB = CD
Nhận xét: Hình thang có 2 cạnh bên song song thì 2 cạnh bên bằng nhau, 2 cạnh đáy bằng nhau.
b, AB // CD ị DABC = DCDA (cgc)
ị AD = BC; A = C Do đó AD // BC
Nhận xét: Nếu hình thang có 2 đáy bằng nhau thì 2 cạnh bên song song và bằng nhau.
* Nhận xét SGK
Có góc C = 1V
 B = 1V
Định nghĩa: Hình thang vuông là hình thang có 1 góc vuông
- HS đọc đề bài và kiểm tra trên sách của mình
- HS : Tứ giác ABCD; IKMN là hình thang 
- Tứ giác EFGH không phải là hình thang 
a, có 2 cạnh đối song song
b, 1 góc vuông
c, 2 cạnh bên song song và bằng nhau
Hoạt động 4. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc định nghĩa hình thang , hình thang vuông
- Vẽ thành thạo hình thang 
- Làm bài tập: 8; 9; 10
- Làm bài tập: 16; 17; 18; 19; 20 SBT
Tiết 3 + 4 : hình thang cân
Ngày dạy:Tiết 3
 Tiết 4:...
I Mục tiêu
	1. Kiến thức.
	- Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chúng minh, biết chúng minh hình tứ giác là hình thang cân.
	2. Kĩ năng.
	Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chúng minh hình học.
	3.Thái độ.
II Chuẩn bị:.Thước chia khoảng, thước đo góc. Bảng phụ vẽ hình 23, 24.
	 Thước chia khoảng, thước đo góc, giấy kẻ ô vuông 
III. Tiến trình giờ học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiến thức bài cũ.
Yêu cầu học sinh làm bài 8 SGK
giáo viên vẽ hình 23 lên bảng phụ
? Hình thang ABCD (AB//CD) hình vẽ có gì đặc biệt?
giáo viên: Hình thanh trên bảng (H23 SGK) là hình thang cân.
? Thế nào là hình thang cân? 
Hoạt động 2: Định nghĩa: 
giáo viên yêu cầu 2 học sinh nhắc lại,
giáo viên treo bảng phụ vẽ hình 24 
Yêu cầu học sinh làm ?2 SGK.
Thảo luận nhóm.
giáo viên Yêu cầu: 
Cả lớp nhận xét sửa sai?.
? Muốn vẽ 1 hình thang cần ta vẽ như thế nào?
? Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang cân ta cần chỉ ra điều gì ?
Sau đó giáo viên khẳng định lại chính xác.
- Yêu cầu học sinh lấy thứơc chia khoảng đo độ dài 2 cạnh bên của các hình thang cân của hình 24 từ ..em rút ra nhận thức gì?
Hoạt động 3:Tính chất.
Các em đã đo và có nhận xét rất giống nhau. song để khẳng định nhận xét trên là 1 định lý cô cùng các em chúng minh.
? Nêu cách chứng minh?.
Giáo viên quan sát và chọn 2 em có 2 cách chứng minh đúng lên bảng trình bày như 2 cách trong SGK.
? qua phần em. em hảy nêu định lý 1:
có những hình thang 2 cạnh bên bằng nhau nhưng không phỉ là hình thang cân.
* Yêu cầu học sinh vẽ hình thang cân có đáy AB và CD.
? Căn cứ vào định lý 1 ta có những đoạn thẳng nào bằng nhau; đo tiếp và khẳng định còn đường thẳng nào bằng nữa.
Từ đó em có nhận xét gì?
Thầy và các em nhận xét .
? Nêu 2 tính chất của hình thang cân.
Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết.
Yêu cầu học sinh làm câu hỏi 3.
Từ đó rút ra định lý 3 như thế nào?
(Về nhà chứng minh bài tập 18)
? Chứng minh tứ giác là hình thang cân có mấy cách?
1 học sinh làm bài. cả lớp theo dõi nhận xét.
học sinh quan sát hình vẽ 
- Đáp: C = D
Học sinh trả lời: Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau.
Định nghĩa (SGK) 
 A B
 D C
Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB,CD D = C; hoặc A = B.
?2 các nhóm làm bài. 
2 nhóm ghi kết quả lên bảng nhóm.
- Đáp: a) các hình thang cân: 
ABCD, IKMN, PQST 
b) Các góc còn lại: 
D = 1000, I =1100; N = 700 ; S = 900
c) Hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau.
Học sinh suy nghĩ trả lời.
- Hình thang cân, 2 cạnh bên bằng nhau.
 A B
 D C
Định lý 1: SGK
Học sinh làm vào vở nháp.
2 học sinh trình bầy em. 
Định lý 2 (SGK) 
ABCD có AB//CD 
AD = BC; D = C 
=>AD = BC và AD = BD.
- Trong hình thang cân 2 đường chéo bằng nhau.
Chứng minh SGK
học sinh nhắc lại.
Định lý 3 : SGK
Dấu hiệu nhận biết hình thang : 
- hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau là hình thang cân.
- Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Hoạt động 5 : Luyện tập
Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài 13.
Em có nhận xét gì về bài làm của bạn? 
- Bạn đã sử dụng những kiến thức nào trong giải bài này?
Bài tập 18. 
Bài toán này là bài em định lý 3. 
? Yêu cầu học sinh ghi giả thết và kết luận bài toán.
giáo viên yêu cầu 1 học sinh khá lên bảng giải.
- giáo viên giúp đỡ 1 vài học sinh quá yếu chưa ghi được giả thiết và kết luận của bài toán.
Em có nhận xét gì về bài làm của bạn? 
Còn cách giải nào khác?
rõ ràng bài toàn còn cách em khác về nhà các em làm?
Trong bài 18 ta em được ABCD là hình thang cân. Như vậy lời giải của bài toán này chính là sử dụng định lý 3 "Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân" .
Qua đây em hãy nêu lại cách em chứng minh1 hình thang là hình thang cân.
Hoạt động 6: Hướng dẫn học sinh ở nhà.
- Nêu tính chất của hình thang cân.
- Học ghi nhớ dâu hiệu , nhận biết hình thang
- Làm bài tập 11, 12 , 13, 14, 15
Làm bài tập: 26,30,31,32 Sách bài tập toán.
1 học sinh làm bài trên bảng cả lớp theo dõi.
 A	B
 B
D C
CM 
Xét ABC và BCD có: AD = BC (gt)
DC cạnh chung.
 ADC = BCD (2 góc kề đáyDC)
=> ACD = BDC (CGC)
=> D1 = C1 => DEC cân 
=> DE = CE
mà AC = BD => AE = EB
 A B
 D C E
CM
a) Hình thang ABCE có 2 cạnh bên AC//BE nên 2 cạnh bên bằng nhau AC = BE
- Theo giả thết: AC = BD nên BE = BD
do đó BDE cân
b) AC//BE => D1 = E1 
Suy ra: c1 = D1 
C0 ACD = BDC => ADC = BCD. vậy ABCD là hình thang cân.
Tiết 5: Đường trung bình của tam giác,
của hình thang
Ngày dạy:
I Mục tiêu
	1. Kiến thức.
	HS nắm được định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác 
	2. Kĩ năng.
	Biết vận dụng các định lí về đường trung bình của tam giá để đo độ dài, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, hai đư[ngf thẳng song song
	Rèn luyện cách lập luận chứng minh và vận dụng các định lí vào các bài toán thực tế
	3.Thái độ.
	Cẩn thận, chu đáo khi giải toán
II Chuẩn bị.
	Thước thẳng, phấn mầu, tranh vẽ hình 33
III. Tiến trình giờ học
Hoạt động của giáo  ...  đến đường thẳng PF thì SPOE = 2SPAF có vô số điểm O như thế.
c, Nhóm 3. 
 B
 M
A 
 H K C
Nếu lấyđiểm M sao cho k/c từ N đến đường thẳng PF bằng 1/2 k/c từ A đến PF thì SPNE = 1/2SPAF có vô số điểm N như thế.
Theo GT M nằm trong tam giác ABC sao cho SAMB + SBMC = SMAC
Nhưng SAMB + SBMC + SMAC = SABC
=> SAMC = 1/2SABC
Tam giác MAC và ABC có chung đáy AC nên MK = 1/2BN. Vậy M nằm trên đường trung bình EF của tam giác ABC
Từ công thức tính diện tích tam giác em tìm ra phương pháp so sánh diện tích 2 tam giác bằng nhau hoặc diện tích tam giác này bằng mấy phần diện tích của tam giác kia dựa vào số đo đường cao khi cạnh đáy không đổi chứ không phải tính toán thông thường
Tiết 31 +32: ôn tập học kì i
 Ngày dạy:Tiết 31..........................................................
 Tiết 32..........................................................
I/ Mục tiêu.
Ôn tập các kiến thức về các tứ giác đã học .
Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật , tam giác , hình thang, Hình bình hành , hình thoi , tứ giác có 2 đường chéo vuông góc .
Vận dụng các tính chất trên để giải các bài tập dạng tính toán , chứng minh, nhận biết hình , tìm điều kiện của hình .
Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học , góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS .
II/ Chuẩn bị. 
 *GV : - Nghiên cứu soạn giảng , sơ đồ các loại tứ giác trang 152 / SGV và hình vẽ sẵn trong khung chữ nhật trang 132 / sgk để ôn tập kiến thức .Bảng phụ ghi BT, câu hỏi .thước thẳng , com pa , phấn màu , bút dạ , Êke.
 * HS : - Ôn tập lý thuyết và làm các BT theo hướng dẫn của GV, bảng phụ nhóm, thước thẳng , com pa , phấn màu , bút dạ , Êke.
III/ Tiến trình lên lớp.
A.ổn định tổ chức . 
B. Kiểm tra bài cũ. Kết hợp trong khi ôn tập .
C.Bài mới. 
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
Tiết 31
Hoạt động 1: Lý thuyết
-GV: Hướng dẫn Hs ôn tập lý thuyết đã học trong học kỳ I :
-?: Nêu ĐN hình vuông ?
-?: Vẽ hình vuông có cạnh dài 4 cm 
 (-GV: cho đơn vị quy ước )
-?: Nêu các tính chất của đường chéo hình vuông ?
-?: Nói hình vuông là tứ giác đặc biệt có đúng không ? Tại sao ?
-?: Điền công thức tính diện tích các hình vào bảng sau :
( -GV: Đưa bảng sau lên bảng phụ để HS điền công thức và ký hiệu ):
-GV: Gọi HS lên bảng trình bày lời giải 
-GV: Gọi HS nhận xét , bổ sung 
-GV: Nhận xét cho điểm .
-GV: Đưa bảng phụ ghi BT sau :
Bài tập 2 : Xem xét các câu sau , đúng hay sai :
1- Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành.
2-Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân 
3- Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì 2 cạnh bên song song .
4- Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
5- Tam giác đều là hình có tâm đối xứng.
6- Tam giác đều là 1 đa giác đều .
7- Hình thoi là 1 đa giác đều.
8- Tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi là hình vuông.
9- Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi.
10-Trong các hình thoi có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất .
-GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời 
-GV: Gọi HS nhận xét , bổ sung 
-GV: Nhận xét , rút kinh nghiệm 
Tiết 32
Hoạt động 2: Luyện tập
-GV: Đưa bảng phụ ghi BT 161/ 77/ SBT
-?: Vẽ hình , ghi GT , KL.
a/ -?: Muốn Chứng minh Tứ giác DEHK là hình bình hành ta cần chứng minh như thế nào ?
-?: Có nhận xét gì về Tứ giác DEHK ?
-GV: Gọi HS lên bảng chứng minh
-GV: Gọi HS nhận xét , bổ sung 
-GV: nhận xét , rút kinh nghiệm , bổ sung các cách c/m khác .
b/-?: Tam giác ABC có thêm ĐK gì thì Tứ giác DEHK là hình chữ nhật 
-GV: Gọi HS lên bảng chứng minh
-GV: Gọi HS nhận xét , bổ sung 
-GV: nhận xét , rút kinh nghiệm , bổ sung các cách c/m khác .
ị -GV: Đưa HV sẵn minh hoạ
c/-?: Nếu trung tuyến BD và CE vuông góc với nhau thì Tứ giác DEHK là hình gì ?
-?: Vì sao ?
-GV: Gọi HS lên bảng chứng minh
-GV: Gọi HS nhận xét , bổ sung 
-GV: nhận xét , rút kinh nghiệm 
ị -GV: Đưa HV sẵn minh hoạ
-GV: Đưa bảng phụ ghi BT 35 / sgk / 129
-?: Vẽ hình , ghi GT , KL 
-?: Nêu các cách tính diện tích hình thoi 
-?: Hãy trình bày cụ thể 
-GV: Đưa bảng phụ ghi BT 41 / sgk / 132
-?: Vẽ hình , ghi GT , KL 
-?: Nêu các cách tính diện tích DBE
-?: Nêu các cách tính diện tích tứ giác EHIK
Bài tập 1:Điền công thức tính diện tích các hình vào bảng :
Giải:
Hình chữ nhật
S = a . b
Hình vuông
S = a2 = 
Hình thang
S = 
Hình bình hành
S = a . h
Tam giác 
S = 
Hình thoi
S = a.h = 
Bài tập 2 : Xem xét các câu sau , đúng hay sai :
Giải:
1 / Đ 2 / S
3 / Đ 4 / Đ
5 / S 6 / Đ
7 / S 8 / Đ
9 / S 10 / Đ
Bài tập 3 :( Bài 161/ 77/ SBT )
Chứng minh :
a / -Tứ giác DEHK có :
EG = GK = ; DG = GH = 
ị Tứ giác DEHK là hình bình hành.( Vì có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường)
b / Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật Û HD = EK Û BD = CE 
Û DABC cân tại A ( 1 tam giác cân khi và chỉ khi có 2 trung tuyến bằng nhau ) 
c / Nếu BD ^ CE thì hình bình hành DEHK là hình thoi vì có 2 đường chéo vuông góc với nhau .
Bài tập 4 ( BT 35 / sgk / 129 )
Chứng minh :
DADC có DA = DC và góc D = 600 
ị DADC là tam giác đều 
ị AH = 
S ABCD = DC . AH = 6.3. ( cm2 ) 
 = 18. ( cm2 )
Bài tập 5 ( BT 41 / sgk / 132 )
Chứng minh :
a/ Ta có : 
S DBE = 
b/ Ta có :
 S EHK = S ECH - S KCL
= 
D. Củng cố. - -GV: Hệ thống các kiến thức cơ bản và Hoạt động của thày và trò giải các dạng bài tập đã chữa 
E. Hướng dẫn về nhà. Ôn tập lý thuyết chương I và II theo hệ thống câu hỏi sgk , làm lại các dạng BT ( Trắc nghiệm , tính toán , chứng minh , tìm ĐK của hình ) 
Ngày 
Tiết 33 Diện tícH hình thang
I Mục tiêu
	1. Kiến thức.
- Học sinh nắm vững công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành 
- Học sinh tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học
- Vẽ được hình chữ nhật hoặc hình bình hành có diện tích bằng diện tích của 1 hình bình hành đã cho
- HS chứng minh được định lí về diện tích hình thang, hình bình hành
	2. Kĩ năng.
	- Kỹ năng sử dụng phương pháp đặc biệt hoá
	3.Thái độ.
	- Cẩn thận, chính xác trong hoạt động nhóm. 
II chuẩn bị của giáo viên và học sinh .
	1.Chuẩn bị của giáo viên 
	2. Chuẩn bị của học sinh 
	- Ôn công thức tính diện tích hình thang đã học ở lớp 5
III. Tiến trình giờ học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
? Vẽ hình, nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác
 A B
D H C
Hoạt động 2. Công thức tính diện tích hình thang
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để trả lời ?1
? Hãy chia hình thang ABCD thành 2 tam giác rồi tính diện tích hình thang theo 2 đáy và đường cao
? Theo bài ra em kẻ thêm đường phụ nào?
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
- Nhóm trưởng 1 nhóm lên trình bày
- Nhóm khác theo dõi và nhận xét.
? Từ công thức tính diện tích tam giác có tính được diện tích hình thang không ?
Từ ?1 hãy rút ra nhận xét
- Yêu cầu học sinh nhắc lại.
Để minh hoạ công thức S = ta có thể vẽ hình như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 30 SGK
Từ đó rút ra nhận xét
Hoạt động 3. Công thức tính diện tích hình bình hành
Yêu cầu học sinh làm ?2 SGK
Hãy dựa vào công thức tính diện tích hình thang
Yêu cầu học sinh chứng minh công thức
? Nêu lại quy tắc tính diện tích hình bình hành
Yêu cầu học sinh làm bài tập 27
Hoạt động theo nhóm
Một nhóm trưởng tình bày, nhóm khác theo dõi bổ sung
 D F C E
A B
Hoạt động 4. Hướng dẫn học ở nhà
Làm bài tập 26 - 28 - 29 SGK
GT
KL
HS lên bảng
Vẽ đường chéo AC
Ta có SABCD = SDAC + SABC (t/c diện tích đa giác)
SDAC = 1/2AH.DC
SABC = 1/2AH.AB
=> SABCD = 1/2AH(DC + AB)
Từ công thức tính diện tích tam giác ta tính được diện tích hình thang
S = 
 b
 h
 (a+b)/2
 a
HS làm bài 30
Nhận xét: 
Quy tắc
 a
 h
 b
Diện tích hình thang bằng tích đường trung bình của hình thang với đường cao
S = a.h
Chứng minh
Vì hình bình hành là một hình thang đặc biệt ta có a = b
nên S = (a+b)h = a.h
HS nhắc lại
HS hoạt động nhóm
hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có chung đáy AB và có chiều cao bằng nhau. Vậy chúng có diện tích bằng nhau.
Muốn dựng hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước ta phải dựng hình chữ nhật có 1 cạnh có số đo bằng đáy của hình bình hành và cạnh kia có số đo bằng số đo đường cao của hình bình hành
Ngày 
Tiết 34 Diện tícH hình thoi
I Mục tiêu
	1. Kiến thức.
- Học sinh nắm vững công thức tính diện tích hình thoi 
- Học sinh biết cách tính được diện tích hình thoi theo 2 cách, biết cách tính diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
- Vẽ được hình thoi 1 cách chính xác
- HS phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi
	2. Kĩ năng.
	- Kỹ năng phát hiện và chứng minh định lí
	3.Thái độ.
	- Yêu thích bộ môn 
II chuẩn bị của giáo viên và học sinh .
	1.Chuẩn bị của giáo viên 
	Bảng phụ ghi câu câu hỏi 1; 2; 3
	2. Chuẩn bị của học sinh 
	- Ôn công thức tính diện tích hình bình hành
III. Tiến trình giờ học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 B
A H C
 D
Hoạt động 1. Tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
Thực hiện ?1 SGK
GV ghi đề bài ở bảng phụ
Yêu cầu học sinh làm ?1
Yêu cầu 1 học sinh trình bày trên bảng
Hãy lập công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc theo độ dài 2 đường chéo của nó ?
Hoạt động 2 Lập công thức tính diện tích hình thoi.
Yêu cầu học sinh thực hiện ?2
Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi theo 2 đường chéo ?
Nêu công thức tính diện tích hình bình hành ?
Hãy lập công thức tính diện tích hình thoi theo cách khác ?
Yêu cầu học sinh làm ?3
VD : Yêu cầu học sinh làm ví dụ SGK
Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trình bày câu a ?
Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày câu b
A N B
M I P
 Q
Hoạt động 3 Luyện tập
Yêu cầu học sinh làm bài tập 33 SGK
Yêu cầu học sinh vẽ hình ghi GT và KL
Hoạt động 4. Hướng dẫn học ở nhà 
Học thuộc công thức tính diện tích hình thoi.
Làm bài 32 ; 34 ; 35 SGK
Gợi ý bài 35.
Từ B hạ đường vuông góc xuống AD
=> tam giác vuông AHB là nữa tam giác đều
Đường cao của tam giác đều cạnh a bằng 
HS làm bài độc lập
 A
B D
 H
 C
S = a.h
 A E B
 M N
D G C
HS ghi GT và KL
GT
KL
HS vẽ hình ghi GT và KL
S MNPQ = SMPBA = SMP.IN = 
Hoạt động 2 Hướng dẫn học sinh làm ví dụ trong SGK
Quan sát hình 150
Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích hình ABCDEGHI
( Yêu cầu hoạt động nhóm)
Yêu cầu 2 nhóm trình bày kết quả
Yêu cầu học sinh nhận xét kết quả của 2 nhóm
Hoạt động 3 Luyện tập
Bài 37
Yêu cầu học sinh đo và tính diện tích hình vẽ 152
 B
A H K G C
 E D 
Có nhóm nào có kết quả khác?
Nếu có giáo viên giải thích sai số khi đo đạc
 A E B
 120cm
 D F G C
Bài 38
Làm thế nào để tính được diện tích của 1 đa giác bất kì
Hoạt động 4. Hướng dẫn học ở nhà 
Làm bài tập 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45 SGK
Làm câu hỏi 1, 2, 3 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH HOC 8 Ky I.doc