I. MỤC TIÊU :
Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông.
Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang
Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang, hai đáy không nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hay đáy bằng nhau)
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bài soạn SGK Bảng phụ các hình vẽ 15 và 21
2. Học sinh : Xem bài mới thước thẳng
Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
Ngày soạn / / Ngày dạy / / Chương I : TỨ GIÁC Tiết : 1 Tuần : 1 §1. TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU : - Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. - Biết vẽ , gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản - Cẩn thận trong hình vẽ, kiên trì trong suy luận II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Các dụng cụ vẽ - đo đoạn thẳng và góc. - Bảng phụ vẽ các hình 1, 2, 3, 4, 5 và hình 6 2. Học sinh : - Xem bài mới - thước thẳng - Các dụng cụ vẽ ; đo đoạn thẳng và góc III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Thay cho việc kiểm tra bài cũ, GV có thể : - Nhắc lại sơ lược chương trình hình học 7 - Giới thiệu khái quát về chương trình hình học 8 - Giới thiệu sơ lược về nội dung chương trình I vào bài mới TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 12’ HĐ : 1 Định nghĩa : GV cho HS nhắc lại định nghĩa tam giác GV treo bảng phụ hình 1 Hỏi : Tìm sự giống nhau của các hình trên. GV giới thiệu : Mỗi hình a ; b ; c của hình 1 là một tứ giác. GV treo bảng phụ hình 2 và giới thiệu không phải là tứ giác, vì sao ? Hỏi : Vậy thế nào là một tứ giác ? Hỏi : Vì sao hình 2 không phải là một tứ giác ? GV giới thiệu cách gọi tên tứ giác và các yếu tố đỉnh ; cạnh ; góc GV cho HS làm bài ?1 GV giới thiệu hình 1a là hình tứ giác lồi Hỏi : Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? GV : (chốt lại vấn đề bằng định nghĩa và nhấn mạnh) : Khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi GV cho HS làm bài ?2 SGK GV treo bảng phụ hình 3 cho HS suy đoán và trả lời GV ghi kết quả lên bảng GV Chốt lại : Qua ?2 các em biết được các khái niệm 2 đỉnh kề, 2 cạnh kề, 2 đỉnh đối, 2 cạnh đối, góc kề, góc đối, đường chéo, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác. HS : nhắc lại HS : Nhận xét Trả lời : - Hình tạo thành bởi bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA - Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng Trả lời : Hình 2 hai đoạn thẳng BC, CD cùng nằm trên 1 đường thẳng Trả lời : HS nêu định nghĩa như SGK Trả lời : Vì có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng HS : nghe giảng Trả lời : Nêu định nghĩa (SGK) HS : quan sát hình 3 suy đoán và trả lời 1. Định nghĩa : a/ Tứ giác : A B C D Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA. Trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng. t Tứ giác ABCD (BDCA, CDAB ...) có : - Các điểm : A ; B ; C ; D là các đỉnh. - Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA là các cạnh b) Tứ giác lồi : Là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác. t Chú ý : (xem SGK) 10’ HĐ : 2 Tổng các góc của tứ giác : GV : Ta đã biết tổng số đo 3 góc của một D ; bây giờ để tìm hiểu về số đo 4 góc của một tứ giác ta hãy làm bài ?3 a) Nhắc lại định lý về tổng ba góc của một tam giác ? b) Hãy tính tổng :  + = ? Hỏi : Vì sao  + = 3600 GV : Tóm lại để có được kết luận trên ta phải vẽ thêm một đường chéo của tứ giác rồi sử dụng định lý tổng ba góc trong tam giác để chứng minh như các bạn đã giải HS : Suy nghĩ và trả lời a) Tổng số đo 3 góc của 1 tam giác bằng 1800 b) HS tính tổng vẽ đường chéo AC ta có : BÂC + = 1800 CÂD + = 1800 Þ (BÂC + CÂD) + + +( + ) + = 3600 HS : nhắc lại định lý 2. Tổng các góc của tứ giác : Tứ giác ABCD có :  + = 3600 t Định lý : Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 15’ HĐ : 3 Củng cố GV hệ thống lại nội dung bài giảng thông qua hình 1, hình 2, hình 3 và hình 4 GV cho HS làm bài tập 1 66 SGK GV : Treo bảng phụ hình vẽ 5, 6 và cho HS hoạt động nhóm (chia thành 6 nhóm) - Nhóm 1 ; 2 : Hình 5a, 6a - Nhóm 3, 4 : Hình 5b, 6b - Nhóm 5, 6 : Hình 5c ; d GV nhận xét ; ghi kết quả lên bảng phụ HS : quan sát đề bài HS : Hoạt động nhóm Các nhóm cử đại diện trả lời t Bài 1 (66) : t Kết quả hình 5 : a/ x = 500 b/ x = 900 c/ x = 1150 d/ x = 750 t Kết quả hình 6 a/ x = 1000 b/ x = 360 GV cho HS làm bài tập 2 (66) SGK GV giới thiệu các góc ngoài của tứ giác GV treo bảng phụ hình 7a, b nhưng chưa vẽ góc ngoài - Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ góc ngoài của tứ giác trên GV : Cho HS trả lời kết quả hình 7a và giải thích vì sao ? GV gọi 1 HS lên bảng giải câu b. GV có thể gợi ý GV Nhận xét sửa sai nếu có và chốt lại : Â1 + = 3600 Hỏi : Qua câu b em có nhận xét gì về tổng của tứ giác GV cho HS kiểm tra lại khẳng định trên thông qua hình 7a HS1 : đọc đề HS2 : Đọc lại 2 HS lên bảng vẽ HS : còn lại nhận xét HS : Suy nghĩ trả lời HS : lên bảng giải theo sự gợi ý của GV HS : cả lớp nhận xét và sửa sai Trả lời : Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng 3600 HS : kiểm tra và nhận xét t Bài 2 (66) : a) = 3600 - ( + ) = 750 Â1 = 1800 - 750 = 1050 = 1800 - 900 = 900 = 1800 - 1200 = 600 b) Â1 = 1800 -  = 1800 - = 1800 - = 1800 - Þ Â1 + + + = 7200 - ( + ) = 7200 - 3600 = 3600 Vậy : Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng 3600 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn lại các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, định lý tổng các góc của tứ giác - Về nhà làm bài tập 3, 4, 5 (67) SGK - Chuẩn bị thước, ê ke IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn / / Ngày dạy / / Tiết : 2 Tuần : 1 §2. HÌNH THANG I. MỤC TIÊU : - Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông. - Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông. - Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang - Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang, hai đáy không nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hay đáy bằng nhau) II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Bài soạn - SGK - Bảng phụ các hình vẽ 15 và 21 2. Học sinh : - Xem bài mới - thước thẳng - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 8’ HS1 : Nêu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi - Giải bài 4 tr 67 Giải : Hình 9 : - Dựng D biết độ dài ba cạnh 3cm ; 3cm ; 3,5 cm - Dựng 2 đường trên với bán kính 1,5cm, và 2cm Hình 10 : - Dựng tam giác biết cạnh 2cm, góc 700 ; cạnh 4cm - Dựng 2 đường tròn với bán kính 1,5c ; 3cm HS2 : - Nêu định lý tổng các góc của tam giác. Giải bài 3 tr 67 Giải : b) DABC = D ADC (c.c.c) Þ Ta có : = 3600 - (1000 + 600) = 2000 Do đó : = 1000 t Đặt vấn đề : 2’ GV : Tứ giác ABCD sau đây có gì đặc biệt ? HS :  + = 1800 nên AB // DC. GV cho lớp nhận xét. t GV : Tứ giác ABCD như trên có AB // DC gọi là hình thang. Vậy thế nào là hình thang, làm thế nào để nhận biết 1 tứ giác là hình thang chúng ta sẽ nghiên cứu §2 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 7’ HĐ : 1 Định nghĩa : GV giới thiệu hình thang như cách đặt vấn đề Hỏi : Tứ giác như thế nào được gọi là hình thang ? Hỏi : Minh họa hình thang bằng ký hiệu GV giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang. GV cho HS làm bài ?1 GV đưa bảng phụ vẽ hình 15 - Chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm một hình a ;b; c GV gọi đại diện mỗi nhóm trả lời Hỏi : có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang HS : nghe giới thiệu HS : nêu định nghĩa như SGK Trả lời : ABCD hình thang Û AB // CD HS : nghe giới thiệu 1HS nhắc lại HS : đọc đề bài và quan sát hình 15 - HS : hoạt động nhóm a) Tứ giác là hình thang hình a, hình b vì BC // AD ; FG // HE hình c không phải là hình thang vì IN không // MK Trả lời : vì chúng là 2 góc trong cùng phía, nên chúng bù nhau 1 Định nghĩa : Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song ABCD hình thang Û AB // CD - AB và CD : Các cạnh đáy (hoặc đáy) - AD và BC : Các cạnh bên - AH : là một đường cao của hình thang. 8’ HĐ 2 : Làm bài ?2 GV treo bảng phụ vẽ hình 16 và 17 tr 70 SGK Hỏi : Em nào chứng minh được câu a. GV gợi ý : Nối AC Chứng minh : D ABC = DCDA Þ đpcm. Hỏi : Em nào rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song Hỏi : Em nào có thể chứng minh câu b GV cũng gợi ý Hỏi : Em nào có thể rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau HS : đọc đề bài và vẽ hình vào giấy nháp HS : cả lớp suy nghĩ và làm ra nháp 1 HS lên bảng chứng minh theo sự gợi ý của giáo viên AB // CD Þ Â1 = AD // BC Þ Â2 = DABC = DCDA (g.c.g) Þ AD = BC ; AB = CD HS : rút ra nhận xét thứ nhất HS : lên bảng chứng minh AB // CD Þ Â1 = DABC = DCDA (c.g.c) Þ AD = BC ; Â2 = Þ AD // BC - HS rúr ra nhận xét thứ hai - 1 vài HS nhắc lại 2 nhận xét t Nhận xét : AD = BC AB = CD - Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên ấy bằng nhau ; hai cạnh đáy bằng nhau : AD // BC Þ - Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau AD // BC AD = BC AB = CD Þ 5’ HĐ 3 : Hình thang vuông GV vẽ hình 18 tr 70 SGK lên bảng Hỏi : Hình thang ABCD có gì đặc biệt ? GV : hình thang ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông ? Hỏi : Em hãy minh họa hình thang vuông bằng ký hiệu ? HS : cả lớp vẽ hình 18 vào vở Û Trả lời : ABCD là hình thang vì AB // CD và có 1 góc vuông HS : nêu định nghĩa như SGK - 1 vài HS nhắc lại 1HS lên bảng minh họa bằng ký hiệu 2. Hình thang vuông : Hình thang vuông là hình thang có 1 góc vuông ABCD là hình thang vuông AB // CD AD ^ AB 11’ HĐ : 4 Củn g cố : GV treo bảng phụ hình vẽ 21 tr 71 của bài tập 7 GV gọi 3 HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời kết quả và giải thích GV ... p : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 9phút HS1 : - Nêu công thức tính diện tích D ? - Sửa bài tập 19 tr 122 SGK (đề và hình vẽ trên bảng phụ) Đáp án : S = a.h Þ S1 = 4 ô; S2 = 3 ô; S3 = 4 ô; S4 = 5 ô; S5 = 4,5 ô; S6 = 4 ô S7 = 3,5 ô; S8 = 3 ô Þ S1 = S3 = S6 ; S2 = S8 (ô vuông) HS2 : Sửa bài tập 27 (a, c) tr 129 SBT Đáp án : a) ta có : BC = 4cm (cố định), A di chuyển trên d ^ BC mà S = .4.AH Nên điền vào ô trống trong bảng ta có : AH(cm) 1 2 3 4 5 10 15 20 SABC(cm2) 2 4 6 8 10 20 30 40 c) Gọi độ dài AH là x(cm) và diện tích DABC là y (cm2). Ta có : y = .4.x = 2x Þ diện tích DABC tỉ lệ thuận với chiều cao AH 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 5’ HĐ 1 : Luyện tập Bài 18 tr 121 SGK GV treo bảng phụ đề bài 18 và hình vẽ 132 SGK Hỏi : Em nhận xét gì về đường cao của DAMB và DAMC ? GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách chứng minh GV gọi HS nhận xét và sửa sai HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ HS : hai D này có cùng chiều cao 1HS lên bảng chứng minh Một vài HS nhận xét Bài 18 tr 121 SGK Chứng minh Kẻ AH ^ BC SAMB = BM. AH SAMC = MC.AH Mà MB = MC (gt) Þ BM.AH = MC.AH Þ SAMB = SAMC 6’ Bài 21 tr 122 SGK GV treo bảng phụ bài 21 và hình vẽ 134 GV gợi ý : - Tính diện tích hình chữ nhật ABCD theo x - Tính diện tích D ADE - Lập hệ thức biểu thị diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần diện tích DADE. Sau đó GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm GV gọi HS nhận xét HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ HS : vẽ hình và nghe giáo viên gợi ý 1HS lên bảng trình bày Một vài HS nhận xét Bài 21 tr 122 SGK AD = BC = 5cm (t/c:hcn) SABCD = BC.x = 5x (cm2) SADE = =5(cm2) Vì : SABCD = 3.SADE Nên : 5x = 3. 5 = 15 Þ x = 3(cm) 7’ Bài 24 tr 123 SGK Tính diện tích của một D cân có đáy bằng a và cạnh bên bằng b GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL Hỏi : Để tính được diện tích D cân ABC, biết BC = a, AB = AC = b ta cần biết điều gì ? Hỏi : Hãy nêu cách tính AH GV gọi 1HS lên bảng tính diện tích D cân ABC GV gọi HS nhận xét và bổ sung GV hỏi tiếp : Nếu a = b hay D ABC là D đều thì diện tích D đều cạnh a được tính bằng công thức nào ? GV gọi HS nhận xét 1 HS đọc to đề trước lớp 1HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL DABC, AB = AC = b GT BC = a KL tính SABC ? HS : Kẻ đường cao AH Và tính AH HS : Áp dụng định lý Pytago vào D vuông AHC ta có : AH2 = AC2- HC2 1HS lên bảng tính diện tích DABC Một vài HS nhận xét bài làm của bạn 1HS lên bảng tính diện tích của Dđều có cạnh bằng a (bài 25 tr 123 SGK) Một HS nhận xét Bài 24 tr 123 SGK Giải Theo định lý Pytago ta có : AH2 = AC2 - HC2 = b2 - = AH = SABC = = . = Nếu a = b thì : AH = = SABC = 5’ Bài 30 tr 129 SBT Cho D ABC, biết AB = 3AC. Tính tỉ số hai đường cao xuất phát từ các đỉnh B và C GV Vẽ hình lên bảng GV yêu cầu HS tính tỉ số : (GV gợi ý : hãy tính diện tích DABC khi AB là đáy, khi AC là đáy) GV nhận xét và bổ sung chỗ sai sót. 1HS đọc to đề trước lớp và một HS khác đọc lại HS : vẽ hình vào vở Một HS khálên bảng trình bày dưới sự gợi ý của GV Một vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài 30 tr 129 SBT SABC = Þ AB.CK = AC.BI Þ = 3 8’ Bài 22 tr 122 SGK GV phát cho các nhóm giấy kẻ ô vuông, trên đó có hình 135 tr 122 SGK. Yêu cầu HS hoạt động nhóm GV : Khi xác định các điểm cần phải giải thích lý do và xem có bao nhiêu điểm thỏa mãn GV gọi đại diện một nhóm lần lượt trình bày lời giải GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm khác Hỏi : Qua các bài tập vừa làm hãy cho biết : nếu D ABC có cạnh BC cố định, diện tích của D không đổi thì tập hợp các đỉnh A của D là đường nào ? Mỗi HS nhận một phiếu học tập có hình 135 Sau đó học sinh hoạt động theo nhóm Bảng nhóm HS phải vẽ hình và giải thích rõ khi xác định các điểm Đại diện một nhóm trình bày lời giải HS : Nhận xét bài làm của bạn Trả lời : thì tập hợp các đỉnh A của D là 2 đường thẳng song song với BC, cách BC một khoảng bằng AH (AH là đường cao của DABC) Bài 22 tr 122 SGK a) Điểm I nằm trên đường thẳng a đi qua điểm A và song songvới đường thẳng PF thì SPIF = SPAF vì hai D có đáy PF chung và hai đường cao tương ứng bằng nhau. Có vô số điểm I b) Điểm 0 Ỵ đường thẳng b sao cho khoảng cách từ 0 đến đường thẳng PF bằng 2 lần khoảng cách từ A đến PF thì SP0F = 2SPAF Có vô số điểm 0 như thế c) N Ỵ đường thẳng c sao cho khoảng cách từ N đến đường thẳng PF = ½ khoảng cách từ A đến PF thì SPNF = SPAF . Có vô số điểm N như thế 3’ HĐ 2 : Củng cố Yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, D vuông và D HS : Nhắc lại các công thức tính diện tích các hình đã học 1’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình tam giác, các tính chất của diện tích tam giác - Làm các bài tập 23 tr 123 SGK. Bài 28 ; 29 ; 31 tr 129 SBT - Ôn lại diện tích hình thang (tiểu học). Xem bài mới diện tích hình thang IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn /./. Ngày dạy // Tuần : 17 Tiết : 31 ¤N TËP HäC Kú I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Ôn tập kiến thức về các tứ giác đã học. - Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc. - Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình. - Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Sơ đồ các loại tứ giác tr 152 SGV và hình vẽ sẵn trong khung - chữ nhật tr 132 SGK để ôn tập kiến thức - Thước thẳng, compa, êke, phấn màu 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 8’ HĐ 1 : Ôn tập lý thuyết : GV treo bảng phụ có các hình vẽ sẵn : Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi và yêu cầu HS điền công thức tính diện tích các hình trên GV nhận xét và cho điểm HS : cả lớp vẽ hình và điền công thức, ký hiệu vào vở Hình chữ nhật Một HS lên bảng điền công thức vào các hình a d S = a2 = d 2 a b S = a . b S = a.h Hình vuông Tam giác 1 2 a h HS : Nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 7’ GV đưa bài tập sau lên bảng phụ : Xét xem các câu sau đúng hay sai ? 1. Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành HS Suy nghĩ và trả lời : 1. Đúng 2. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. 3. Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song. 4. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật 5. Tam giác đều là hình có tâm đối xứng. 6. Tam giác đều là một đa giác đều 7. Hình thoi là một đa giác đều 8. Tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi là hình vuông. 9. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi. 2. Sai 3. Đúng 4. Đúng 5. Sai 6. Đúng 7. Sai 8. Đúng 9. Sai 17’ HĐ 2 : Luyện tập Bài 1 (bài 161 tr 77 SBT) GV treo bảng phụ bài 161 GV vẽ hình lên bảng Gọi 1HS nêu GT, KL a) Chứng minh tứ giác DEHK là hình bình hành. GV gọi một HS lên bảng chứng minh câu (a) GV gọi HS nhận xét và bổ sung b) DABC có điều kiện gì Một HS đọc to đề trước lớp HS vẽ hình vào vở 1HS nêu GT, KL DABC GT BD ; CE là trung tuyến BD Ç CE = {G} GH = HB; GK =KC a)DEHK hình bình hành KL b)ĐK của DABC để DEHK là hình chữ nhật c) BD ^ CE thì DEHK là hình gì ? Một vài HS nhận xét bài làm của bạn HS : nhắc lại câu hỏi Bài 1 (bài 161 tr 77 SBT) Chứng minh Ta có : AE = EB (gt) AD = DC (gt) Þ DE là đường trung bình của DABC Þ ED // BC ; ED = (1) Tương tự : HK là đường trung bình của D GBC Þ HK // BC ; HK = (2) Từ (1) và (2) Þ ED // HK và ED = HK. Nên DEHK là hình bình hành thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật ? GV gợi ý bằng cách vẽ hình minh họa. b) Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật khi : HD = EK Þ BD = CE Þ D ABC cân tại A Vậy : ĐK D ABC cân tại A thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật GV gọi 1 HS lên bảng chứng 1 HS lên bảng chứng minh c) Hình vẽ minh họa minh c) Nếu trung tuyến DB và CE vuông góc với nhau thì tứ giác DEHK là hình gì ? HS Trả lời : nếu DB ^ CE thì hình bình hành DEHK là hình thoi vì có hai đường chéo ^ với nhau 10’ Bài 2 (51 tr 132 SBT): Cho D ABC với ba đường cao AA’ ; BB’ ; CC’. Gọi H là trực tâm của tam giác đó. Chứng minh rằng : = 1 GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình Hỏi : Em nào chứng minh được? GV gợi ý: SHBC + SHAC + SHAB = SABC Chia cả hai vế cho SABC, Ta được vế phải bằng 1 Sau đó GV gọi 1 HS khá, giỏi lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét và bổ sung. 1 HS đọc to đề bài 1 HS lên bảng vẽ hình HS cả lớp suy nghĩ HS nghe GV gợi ý 1 HS khá, giỏi lên bảng trình bày 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài 2 (51 tr 132 SBT): Chứng minh Gọi AA’ ; BB’ ; CC’ là các đường cao của D ABC Ta có: SHBC + SHAC + SHAB = SABC Þ = 1 Þ =1 Hay: = 1 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn tập lý thuyết chương I và II, làm lại các dạng bài tập đã giải. - Chuẩn bị kiểm tra học kỳ I IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn Ngày dạy Tuần: 18 Tiết: 32 TR¶ BµI KIĨM TRA HäC Kú i (PHẦN HÌNH HỌC) ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN CỦA PHÒNG GIÁO DỤC KẾT QUẢ Lớp Sĩ số Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém 8A Từ trung bình trở lên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: