Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 14 - Năm học 2011-2012 - Nông Hoàng Liêm

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 14 - Năm học 2011-2012 - Nông Hoàng Liêm

- Gv treo bảng phụ với nội dung H1 sgk, ycầu HS quan sát và trả lời câu hỏi

+ Mỗi hình gồm mấy đoạn thẳng? đó là những đoạn thẳng nào?

+ Các đoạn thẳng đó có cùng nằm trên 1 đường thẳng không?

 ĐN tứ giác?

- GV nhấn mạnh 2 ý:

+ gồm 4 đoạn thẳng “khép kín”

+ bkì 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng

- Gthiệu đỉnh, cạnh của tứ giác

- Ycầu HS trả lời ?1 dựa vào H1 sgk/64

+ gọi HS nhận xét

+ gv nhận xét chung

 Gthiệu ĐN tứ giác lồi

- Gthiệu quy ước: khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi

- Ycầu HS trả lời ?2 theo nhóm

+ gv treo đáp án

+gọi HS nhận xét theo đáp án

+ gv nhận xét chung

-GV tổng hợp 1 số khái niệm liên quan qua ?2

 

doc 49 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 436Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 14 - Năm học 2011-2012 - Nông Hoàng Liêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 8a . ngày dạy :.................... Tiết dạy:..............sí số :......Vắng.......
Lớp 8a . ngày dạy :.................... Tiết dạy:..............sí số :......Vắng.......
chương i. tứ giác
Tiết 1:
Đ1. tứ giác
I, Mục tiêu
a , KT: Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi
b, KN: Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi
- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
c, TĐ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học
II: Chuẩn bị
- GV: Giáo án, bảng phụ, thước kẻ
- HS: Vở nháp, sgk, thước kẻ, bút màu
III/ Tiến trình lên lớp:
 1 . Kiểm tra : 
 2 .Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tiếp cận định nghĩa 
- Gv treo bảng phụ với nội dung H1 sgk, ycầu HS quan sát và trả lời câu hỏi
+ Mỗi hình gồm mấy đoạn thẳng? đó là những đoạn thẳng nào?
+ Các đoạn thẳng đó có cùng nằm trên 1 đường thẳng không?
Þ ĐN tứ giác?
- GV nhấn mạnh 2 ý:
+ gồm 4 đoạn thẳng “khép kín”
+ bkì 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng
- Gthiệu đỉnh, cạnh của tứ giác
- Ycầu HS trả lời ?1 dựa vào H1 sgk/64
+ gọi HS nhận xét
+ gv nhận xét chung
Þ Gthiệu ĐN tứ giác lồi
- Gthiệu quy ước: khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi
- Ycầu HS trả lời ?2 theo nhóm
+ gv treo đáp án
+gọi HS nhận xét theo đáp án
+ gv nhận xét chung
-GV tổng hợp 1 số khái niệm liên quan qua ?2
- Quan sát H1 và trả lời câu hỏi
+ à có 4 đoạn thẳng: AB, BC,CD,DA
+ 2 đoạn thẳng không cùng nằm trên 1 đường thẳng
- Nêu ĐN tứ giác
- Nghe gthiệu và ghi vở
- Trả lời ?1: hình a là tứ giác luôn nằm trong 1 nửa mp có bờ là đường thẳng chứa bkì cạnh của tứ giác
- Chia nhóm và làm ?2 vào giấy
- Các nhóm trao đổi bài Þ nhận xét chéo dựa vào đáp án của gv
- Ghi vở ND ?2 Þ tìm hiểu 1 số khái niệm
1. Định nghĩa
 Sgk/64
- Các điểm A,B,C,D là các đỉnh
- Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA là các cạnh
* Định nghĩa tứ giác lồi
 Sgk/65
+ Chú ý: Sgk/65	
 ?2 
 a, hai đỉnh kề nhau:A&B, B&C, C&D, D&A
- hai đỉnh đối nhau:A&C, B&D,
b, đường chéo: AC,BD
c, hai cạnh kề nhau: AB&BC, BC&CD, CD&AD, AD&AB
- hai cạnh đối nhau:AB&CD, BC&AD
d, góc 
- hai góc đối nhau:
e, điểm nằm trong: M, P
điểm nằm ngoài: N, Q
Hoạt động 2: Tổng các góc của một tứ giác
- Ycầu HS làm ?3 sgk vào phiếu học tập
+ hs trao đổi bài
+ gv treo đáp án
+ gọi hs nhận xét theo đáp án của gv
- Ycầu HS phát biểu định lý tổng các góc của 1 tứ giác 
- Làm ?3 vào phiếu học tập
+ 2 hs đổi bài cho nhau
- Nhận xét theo đáp án 
- Phát biểu định lí
2. Tổng các góc của 1 tứ giác
?3:
a, tổng các góc trong một tam giác = 1800
b, DABD có 
* Định lý: Sgk/ 65
 3: Củng cố : hs làm Bài 1/ 66
4: Hướng dẫn về nhà : Học thuộc định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của một tứ giác . BTVN: 2, 3, 4, 5 / 67
Lớp 8a . ngày dạy :.................... Tiết dạy:..............sí số :......Vắng.......
Lớp 8b . ngày dạy :.................... Tiết dạy:..............sí số :......Vắng.......
Tiết 2
Đ2. hình thang
I. Mục tiê
a, KT: nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh 1 tứ giác là hình thang, là hình thang vuông
b, KN: Biết vẽ hình thang, hình thang vuông, biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra 1 tứ giác là hình thang, nhận dạng hình thang
c, TĐ: Yêu thích môn học, cẩn thận, chính xác khi giải bài tập
II. Chuẩn bị
- GV: Thước kẻ, ê ke, bảng phụ
- HS: Thước kẻ, ê ke, giấy nháp
III/ Tiến trình lên lớp:
 1 . Kiểm tra : Nêu đlí về tổng các góc của một tứ giác? áp dụng làm bài 2a/66
 2 .Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Định nghĩa
- Đưa hình ảnh 1 cái thang kèm theo câu hỏi:
+ Một cái thang có nhiều bậc, mỗi bậc là 1 hình gì?
 - Hãy qsát và cho biết các tứ giác trên hình cái thang giống nhau ở điểm nào? 
+ Chốt lại vđề : Các tứ giác trên thang giống nhau ở chỗ mỗi tứ giác đều có 2 cạnh đối // với nhau. Ta gọi các tứ giác đó là hình thang
- Vậy em nào có thể nêu định nghĩa về hình thang?
+ Cho Hs đọc định nghĩa và giới thiệu tên gọi các cạnh của hình thang
+ Nêu cách vẽ hình thang ABCD, phát biểu định nghĩa và nhắc lại tên gọi các cạnh trên hình vẽ
Bước 1: Vẽ AB // CD
Bước 2: Vẽ tiếp các cạnh AD, BC và chiều cao AH
- Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn nội dung ?1/SGK
+ Chốt lại vấn đề với 2 nội dung của ?1
- Giải thích:
Vì khi đó cạnh có 2 góc kề là 1 cạnh bên, 2 cạnh đối còn lại là 2 cạnh song song với nhau và đó chính là 2 đáy của hình thang (đây là dấu hiệu nhận biết hình thang)
- Đưa ra tiếp bảng phụ được chia làm 2 phần có ghi nội dung của ?2 đưới dạng bài toán 1, bài toán 2
+ Gợi ý
Vẽ thêm đường chéo AC và chứng minh DABC = DCAD
+ Yêu cầu đại diện nhóm 1 và nhóm 3 trình bày
+ Chốt lại vđề bằng cách đưa ra bảng phụ có ghi sẵn lời giải mẫu để Hs qsát
- Cho Hs đọc phần nhận xét sgk
+ Dựa vào cách ghi GT, KL của 2 bài toán trên có thể phát biểu các nhận xét đó bằng cách khác nhau thế nào?
® nêu các cách phát biểu khác
+ Nếu 1 tứ giác có 2 cặp cạnh đối song song thì các cặp cạnh đối của tứ giác đó bằng nhau
+ Nếu 1 tứ giác có 1 cặp cạnh đối song song và bằng nhau thì cặp cạnh đối còn lại cũng song song và bằng nhau
- Hs quan sát và trả lời: tứ giác
-Trả lời: có cạnh trên và cạnh dưới //
- Hs: Suy nghĩ - Trả lời
+ Đọc định nghĩa sgk
- Cùng vẽ hình thang ABCD vào vở
- Quan sát các hình a, b,c-Suy nghĩ (1 phút) rồi trả lời
- Hs: Nghe - Hiểu và ghi bài
- Nhắc lại tính chất và dấu hiệu này
- Làm bài theo 4 nhóm (2 nhóm làm bài toán 1 và 2 nhóm làm bài toán 2)
a) Ghi GT và KL của bài toán theo hình vẽ đã cho
b) Chứng minh các yêu cầu của đề ra
- Các nhóm nhận xét chéo nhau 
- Suy nghĩ - Trả lời
+ Hs khác nhận xét, bổ sung.
1.Định nghĩa
Tứ giácABCD có AB // CD là hình thang
AB, CD : Cạnh đáy (đáy nhỏ, đáy lớn)
AD, BC : Cạnh bên
AH : Đường cao
?1. a) Tìm các tứ giác là hình thang
H.a: ABCD là hthang vì có
 BC // AD (2 góc so le trong bằng nhau)
H.b: EFGH là hthang vì có
 GF // HE (2 góc trong cùng phía bù nhau)
H.c: IMKN không phải là hthang vì không có 1 cặp cạnh đối nào //
b) Rút ra nhận xét
1) Trong 1 hthang 2 góc kề 1 cạnh bên là 2 góc bù nhau (là 1 t/c chung của hthang)
2) Trong 1 tứ giác nếu có 2 góc kề 1 cạnh nào đó mà bù nhau thì thì tứ giác đó là hthang (là DHNB hthang)
?2. bài toán 1
GT AB // CD, AD // BC
 KL a) AD = BC
 b) AB = CD
CM: Vẽ đường chéo AC
Vì AB // CD (gt) (So le trong)
 AD//BC (gt)(So le)
 AC là cạnh chung
Vậy DABC = DCAD (g- c- g)
Do đó AD = BC , AB = CD 
Bài toán 2:
GT AB // CD, AB = CD
 KL a) AD // BC
 b) AD = BC
CM: Vẽ đường chéo AC
Vì AB // CD (gt) A1 = C2 (so le trong); AB = CD (gt). AC là cạnh chung
Vậy DABC = DCAD (c- g- c)
Do đó AD = BC , A2 = C2 
Từ đó AD // BC
* Nhận xét: SGK/ 70
Hoạt động 2: Hình thang vuông
- - Cho Hs đọc SGK và nêu định nghĩa hình thang vuông.
+ Vẽ hình thang vuông ABCD lên bảng
+ Phát biểu định nghĩa hthang vuông dưới dạng khác :
“Hình thang có cạnh bên vuông góc với đáy là hthang vuông”.
- Thực hiện theo yêu cầu 
+ Vẽ hình vào vở
- Nêu định nghĩa hthang vuông
+ Ghi bài
2. Hình thang vuông
Hình thang ABCD có AB // CD
D = 900khi đó A = 900
Vậy: ABCD là hình thang vuông
3: Củng cố : 
- Khi nào thì 1 tứ giác được gọi là hthang?
- Khi nào thì 1 hthang được gọi là hthang vuông?
- Muốn chứng minh 1 tứ giác là hthang ta phải chứng minh ntn?
4: Hướng dẫn về nhà : 
- Học thuộc định nghĩa hình thang và hình thang vuông
- BTVN: 6, 8,9, 10/70,71
- Đọc trước bài học sau
*******************************************************
Lớp 8a . ngày dạy :.................... Tiết dạy:..............sí số :......Vắng.......
Lớp 8b . ngày dạy :.................... Tiết dạy:..............sí số :......Vắng.......
Tiết 3.
Hình thang cân
I. Mục tiêu:
a , Kiến thức : HS nắm được ĐN,các t/chất,các dấu hiệu nhận biết hình thang cân
b , Kỹ năng : Vẽ hình,vận dụng ĐN, T/c của hình thang cân trong tính toán và CM, Biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
c , Thái độ : Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II.Chuẩn bị 
GV : Thước chia khoảng, thước đo góc,thước thẳng,bảng phụ ,giấy kẻôVuông .
HS : thước chia khoảng ,thước đo góc,giấy kẻ ô vuông .
III/ Tiến trình lên lớp:
 1 . Kiểm tra : ?Nêu định nghĩa hình thang , Làm bài tập 8/ 71
 2 . Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:Xây dựng định nghĩa h.thang cân.
Yc q/sát hình 23sgk và trả lời ? 1
 ? h.thang cân có gì đặc biệt
?thế nào là hình thang cân
Đưa ra ĐN h.thang cân
Nếu ABCD là h.thang cân đáy AB, CD thì 2 góc kề đáy ntn?
Yc: Q/sát h.24 
đọc ND ?2
Yc: tìm KIN = ?
Tìm tổng 2 góc đối của h.thang = bao nhiêu độ?
Hs q/sát hình 23 sgk
C = D , A = B
Có 2 cạnh bên bằng nhau 
1 hs trả lời
1 hs NX -BS
Đọc ĐN
ABCD (AB//CD)
C = D , A = B
Q.sát h.24 
 trả lời ?2
Trả lời h.a,
 C+ B = 180o
1.Định nghĩa : SGK/ 72
?1
 A B
 ABCD là h,thang
Cânó AB//CD
 C D
C = D , A = B
Chú ý:
?2
 a, ABCD, IKMN, PQSJ là h.thang cân
b, D= 3600-(1000+80o+80o)
 = 100o
* KIN+70o = 180o (kề bù)
KIN= 180o-70o = 110o
 N = 360o-(110o.2+70o) = 70o
 = 360o- (90o.3) = 90o
c, 2 góc đối h.thang cân thì bù nhau
Hoạt động 2: Tính chất
h.thang cân có 2 góc kề với 1 cạnh = nhau còn gì đặc biệt ?
Yc: phát biểu t/c 1
Ghi gt, kl vẽ h.thang cân
HD hs cách CM
Vẽ gđ ? O của AD & BC
CM cân ?
S2 OD & OA, OC&OB
Yc: 1 Hs nhắc lại NX-BS
Yc: nghiên cứu phần chú ý tại sao h/27 kô phảI h.thang cân
GV: yc vẽ hình 
Căn cứ vào đ.lý 1 có 2 đoạn thẳng nào = nhau?
- Vẽ 2 đg chéo AC &BD
- Đo & S2 AC &BD 
 đưa ra kl
?Muốn Cm ta cần xét 2 nào
Yc: CM ADC = BCD
Trả lời
2 cạnh bên = nhau
h.thg có 2 cạnh bên // thì 2 c. bên = nhau
Đọc chú ý trong 2p’
D = C
vẽ h.thang cânABCD
(AB//CD)
 Có AD = BC
vẽ 2 đường chéo
ADC và BCD
2. Tính chất : o
Định lý 1: sgk/72
 A B 
 D C 
Gt: ABCD là h.thang cân 
 (AB//CD)
Kl: AD = BC
CM:
a,AD cắt BC tại O (g/s AB <CD)
ABCD là h.thang cân nên 
 D = C
 A1 = B1
Ta có D = C => cân (2 góc ở đáy = nhau) nên
 OD = OC (1)
Ta có B1 = A1 nên B2 = A2
=> cân (2 góc ở đáy=nhau)
=> OA = OB (2)
Từ (1) và (2) =.
 AD = OD - OA
 => AD = BC
BC = OC - OB
b, AD//BC khi đó AD = BC (h.thang có 2 cạnh bên // thì 2 cạnh bên = nhau)
Chú ý: sgk/73
Định lý 2: sgk/73
 A B
 D C
gt ABCDlà h.thang cân
 (AB // CD ) 
 kl AC = BD
CM: xét ADC và BCDcó CD cạnh chung, 
ADC = BCD(ĐNh.t.cân) 
AD = BC (cạnh bên h.thang cân)
Do đó: ADC = BCD(cgc)
=> AC = BD 
Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết h.thang cân.
Yc t/hiện nội dung ?3 theo nhóm
Yc đại diện nhóm trình bày
Yc phát biểu  ... óc, 1 dấu hiệu về đường chéo. 
GV: Việc chứng minh cỏc dấu hiệu, HS về nhà tự chứng minh.
? HS làm ?3?
? Nhận xột cõu trả lời 
HS: Dựa vào định nghĩa, tứ giác có các cạnh đối song song là HBH.
HS đọc các dấu hiệu.
HS làm ?3:
ABCD là hbh (dấu hiệu 2)
EFGH là hbh (dấu hiệu 4)
PQRS là hbh (dấu hiệu 5)
UVXY là hbh (dấu hiệu 3)
IKMN khụng là hbh, vỡ: 
 IN KM
Hoạt động 4: Củng cố (8’)
GV: Trở lại hỡnh 65 SGK, khi hai đĩa cân nâng lên và hạ xuống, tứ giác ABCD luụn là hỡnh gỡ? 
? HS đọc và trả lời bài 43/SGK - 92?
? Nhận xột cõu trả lời?
? HS thảo luận nhúm làm bài tập sau:
 Câu nào đúng, câu nào sai?
a/ Hỡnh thang cú 2 cạnh đáy bằng nhau là hbh.
b/ Hỡnh thang cú 2 cạnh bờn song song là hbh.
c/ Tứ giác có 2 cạnh đối bằng nhau là hbh.
d/ Hỡnh thng cú 2 cạnh bờn bằng nhau là hbh.
e/ Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hbh.
GV: Chốt lại toàn bài: Khi cho ABCD là h.b.h ta suy ra được điều gỡ về cạnh, gúc, đường chéo?
GV: Vẽ hỡnh.
HS: Ta luụn cú: AB = CD, AD =BC nờn ABCD là h.b.h.
HS đọc và trả lời bài 43/SGK:
ABCD, EFGH là hbh vỡ cú 1 cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
MNPQ là hbh vỡ cú 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
HS thảo luận nhúm trả lời bài:
a/ Đ
b/ Đ
c/ S
d/ S
e/ Đ
HS: Nờu và kớ hiệu trờn hỡnh.
 4. Hướng dẫn về nhà (1’)
Học thuộc định nghĩa, tớnh chất, và DHNB hỡnh bỡnh hành.
Làm bài tập: 44, 45, 46/SGK; 74, 78, 80/SBT.
Giờ sau: Luyện tập.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: / / 2010 
Ngày giảng: / / 2010
 TIẾT 13
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS củng cố đn hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song 
( 2 cặp cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bình hành. Biết áp dụng vào bài tập
- Kỹ năng: HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình hành. Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
- Thái độ: Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận. Tư duy lô gíc, sáng tạo.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- GV: Compa, thước, bảng phụ hoặc bảng nhóm.
- HS: Thước, compa. Bài tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A- Ôn định tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ:
HS1: + Phát biểu định nghĩa HBH và các tính chất của HBH?
 + Muốn CM một tứ giác là HBH ta có mấy cách chứng minh? Là những cách nào?
HS2: CMR nếu một tứ giác có các cạnh đối bằng nhau thì các cạnh đối song song với nhau và ngược lại tứ giác có các cạnh đối song song thì các cạnh đối bằng nhau? 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập (10’)
? HS phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hỡnh bỡnh hành?
GV: Vẽ hỡnh bỡnh hành ABCD cú 2 đường chéo cắt nhau tại O.
? Biết ABCD là hbh ta suy ra được điều gỡ?
GV: - Ghi túm tắt nội dung vào gúc bảng.
- Nếu biết 1 trong các yếu tố đó, ta suy ra được ABCD là hbh.
? HS chỉ rừ từng dấu hiệu?
? Chữa bài tập 45/SGK - 92?
? Nhận xét bài? Nêu các kiến thức đó sử dụng?
HS 1: Trả lời miệng.
HS: Trả lời miệng.
HS: Trả lời miệng.
HS 2: Chữa bài tập 45/SGK.
HS: Nhận xét bài. Nêu các kiến thức đó sử dụng.
 A B
 O
 D C
 dh 1
 AB // CD, BC // AD
 AB = CD, BC = AD dh 2
ABCD là hbh AB //= DC, BC //= AD dh 3 
 Â = C, B = D dh 4
 OA = OC, OB = OD dh 5
 ABCD là hbh
Bài 45/SGK - 92:
 A E B
 1 2 
 1 2 1
 D F C
GT hbh ABCD: AB > BC
 DE là tia phõn giỏc của 
 BF là tia phõn giỏc của 
 (E AB, F DC)
 a/ DE // BF
KL b/ DEBF là hỡnh gỡ? Vỡ sao?
Chứng minh:
a/ 
- Vỡ: (gt)
- Vỡ ABCD là hbh AB // DC
 (2 gúc SLT)
 DE // BF (2 góc đ. vị bằng nhau)
b/
- Vỡ ABCD là hbh AB // DC
E AB, F DC BE // DF.
- Cú: DE // BF (c/m trờn)
 DEBF là hỡnh bỡnh hành.
Hoạt động 2: Luyện tập (32’)
? HS đọc đề bài 47/SGK - 93?
? HS lờn bảng vẽ hỡnh? 
? HS ghi GT, KL?
? HS nêu hướng chứng minh câu a?
? HS lờn bảng trỡnh bày cõu a?
? Nhận xét bài? Nêu các kiến thức đó sử dụng?
? Cho = 1100. Tớnh cỏc gúc cũn lại của hbh AHCK?
? HS nêu hướng giải câu b?
? HS hoạt động nhóm trỡnh bày bài?
? Đại diện nhóm trỡnh bày bài?
HS đọc đề bài 47/SGK.
HS lờn bảng vẽ hỡnh.
HS ghi GT, KL.
HS: AHCK là hbh
 AH = CK; AH // CK 
ADH=BCK;AH BD 
(c.huyền - g.nhọn) CK BD
 (gt) 
HS lờn bảng trỡnh bày cõu a.
HS: Kiến thức đó sử dụng:
- Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
- Tớnh chất của hbh, dấu hiệu nhận biết hbh.
HS: = 1100
 = 1100
 = = 700
HS: A, O, C thẳng hàng
 O là trung điểm của AC
OH = OK AHCK là hbh
 (gt) (c/m trờn)
HS hoạt động nhóm:
- Cú AHCK là hbh (c/m cõu a).
- Có: O là trung điểm của HK (gt)
 O là trung điểm của AC
 A, O, C thẳng hàng
Bài 47/SGK - 93:
 A B
 K 1 
 H O 
 1 
 D C
GT hbh ABCD: AH BD tại H 
 CK BD tại K, OH = OK
KL a/ AHCK là hbh
 b/ A, O, C thẳng hàng 
Chứng minh:
a/
- Vỡ AH BD, CK BD (gt)
 AH // CK (1)
- Xột ADH và BCK cú:
AD = CB (t/c hbh)
 (2 gúc SLT, AD // BC)
 ADH = BCK 
(cạnh huyền - gúc nhọn)
 AH = CK (2)
- Từ (1), (2) AHCK là hbh.
D. CỦNG CỐ 
- Qua bài HBH ta đã áp dụng CM được những điều gì?- GV chốt lại :
+ CM tam giác bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 3 điểm thẳng hàng, các đường thẳng song song.+ Biết CM tứ giác là HBH.
+ Cách vẽ hình bình hành nhanh nhất.
E-Hướng dẫn HS học tập ở nhà 
 Học bài: Đ/ nghĩa, t/chất và DH nhận biết HBH.
 Làm các bài tập 48, 49,/ 93 SGK.Vẽ HBH, đ/ chéo 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: / / 2010 
 Ngày giảng: / / 2010 
 TIẾT 14
 ĐỐI XỨNG TÂM
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua 1 điểm). Hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng.
- Kỹ năng: Hs vẽ được đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm cho trước. Biết CM 2 điểm đx qua tâm. Biết nhận ra 1 số hình có tâm đx trong thực tế.
- Thái độ: Rèn tư duy và óc sáng tạo tưởng tượng.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- GV: Bảng phụ , thước thẳng. 
HS: Thước thẳng + BT đối xứng trục.
III TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A) Ôn định tổ chức:
B) Kiểm tra bài cũ:
GV: Đưa câu hỏi trên bảng phụ
- Phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng.
- Hai hình H và H' khi nào thì được gọi là 2 hình đx với nhau qua 1 đt cho trước?
- Cho ABC và đt d. Hãy vẽ hình đối xứng với ABC qua đt d.
C).Bài mới
GV: ĐVĐ: Khi O là trung điểm của đoạn thẳng AB, có cách diễn đạt nào khác không?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng qua 1 điểm (10’)
? HS đọc và làm ?1 ?
? Bài toỏn cho biết gỡ? yờu cầu gỡ? HS lờn bảng vẽ hỡnh?
GV: Khi O là trung điểm của đoạn thẳng AB, ta nói: 
A đối xứng với A’ qua O
A’ đối xứng với A qua O
A và A’ đối xứng với nhau qua O.
? Hai điểm như thế nào gọi là đối xứng nhau qua O?
? Khi O là trung điểm của AA’, cú kết luận gỡ về 2 điểm A và A’ đối với O?
? Để chứng minh A đối xứng với B qua O, ta cần chứng minh điều gỡ?
? Cho A, O có mấy điểm đối xứng A qua O? Vỡ sao?
? Để vẽ điểm B đối xứng A qua O, ta làm như thế nào?
? HS làm bài tập sau:
Cho 3 điểm A, B, O. Vẽ điểm C đối xứng A qua O, vẽ điểm D đối xứng B qua O.
? Nếu A O thỡ điểm C ở vị trí nào?
? Điểm đối xứng với điểm O qua O là điểm nào?
? HS đọc nội dung quy ước?
HS: Cho điểm A, O, yêu cầu vẽ điểm A’ sao cho O là trung điểm của đoạn thẳng AA’.
HS lờn bảng vẽ hỡnh.
HS: Nêu định nghĩa.
HS: O là trung điểm của AA’ A đối xứng với A’ qua O.
HS: Chứng minh O là trung điểm của AB.
HS: Có 1 điểm A’ đối xứng với A qua O vỡ chỉ cú 1 điểm O là trung điểm của AB.
HS: Ta vẽ điểm B sao cho O là trung điểm của AB.
1 HS lờn bảng vẽ hỡnh:
 A O D
B C
HS: C O
HS: Điểm O
HS đọc nội dung quy ước.
 A O A’
 / /
2 điểm A, A’ đối xứng với nhau qua O
* Định nghĩa: 
(SGK - 93)
* Quy ước: (SGK - 93)
Hoạt động 2: Hai hỡnh đối xứng qua 1 điểm (10’)
? HS cả lớp làm ?2?
? Em cú nhận xột gỡ về vị trớ của điểm C'? 
GV: 2 đoạn thẳng AB và A'B' trờn hỡnh vẽ là 2 đoạn thẳng đx nhau qua O. Khi ấy, mỗi điểm thuộc đoạn thẳng AB đx với một điểm thuộc đoạn thẳng A'B' qua O và ngược lại. Hai đoạn thẳng AB và A'B' trên hỡnh vẽ là 2 hỡnh đx nhau qua O. 
? Vậy thế nào là 2 hỡnh đx nhau qua 1 điểm ?
GV: O gọi là tâm đối xứng của 2 hỡnh.
GV: Dựng bảng phụ - Hỡnh vẽ 77 SGK để giới thiệu: 2 đoạn thẳng, 2 đường thẳng, 2 góc, 2 tam giác đối xứng với nhau qua O.
? Chỉ cỏc hỡnh đối xứng nhau qua điểm O?
? Để vẽ 1 đường thẳng đối xứng với đường thẳng cho trước qua 1 điểm, ta làm như thế nào?
? Để vẽ 1 tam giác đối xứng với 1 tam giác cho trước qua 1 điểm, ta làm như thế nào?
? Nhận xột gỡ về 2 đoạn thẳng, 2 góc, 2 tam giác đối xứng nhau qua một điểm?
? Quan sỏt hỡnh 78/SGK, cú nhận xột gỡ về 2 hỡnh H và H’ ? 
? Nếu quay hỡnh H quanh O một gúc 1800 thỡ sao? 
1 HS lờn bảng làm ?2:
HS: C’ thuộc đoạn A’B’.
HS: Nêu nội dung định nghĩa.
HS trả lời miệng.
HS: Ta vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm đối xứng với 2 điểm thuộc đường thẳng đó cho qua 1 điểm.
HS: Ta nối 3 điểm đối xứng với 3 đỉnh của tam giác đó cho qua 1 điểm.
HS: Nờu nội dung tớnh chất.
HS: 2 hỡnh H và H’ đối xứng nhau qua tâm O. 
HS: 2 hỡnh trựng khớt lờn nhau.
A C B 
 = _
 O
 =
 B’ C’ A’ 
AB và A’B’ đối xứng nhau qua O.
O là tâm đối xứng của 2 hỡnh.
* Định nghĩa: 
(SGK - 94)
* Tớnh chất: (SGK - 94)
Hoạt động 3: Hỡnh cú tõm đối xứng (8’)
? HS đọc và làm ?3?
GV: Lấy điểm M thuộc cạnh của hbh.
? Điểm đx qua tâm O với điểm M bất kỡ thuộc hbh ABCD nằm ở đâu?
GV: Giới thiệu điểm O là tâm đx của hbh ABCD.
? Tổng quát, điểm O gọi là tâm đối xứng của hỡnh H khi nào?
? HS đọc nội dung định lí?
HS đọc và làm ?3:
Hỡnh đx với cạnh AB qua O là CD.
Hỡnh đx với AD qua O là cạnh CB.
HS: Điểm M' đx với M qua O cùng thuộc hbh ABCD.
HS: Lên vẽ điểm M’ đx với M qua O.
HS: Nêu định nghĩa.
HS: Đọc định lí.
* Định nghĩa:
(SGK - 95)
 O
 A B
 D C
O là tâm đối xứng của hbh ABCD.
* Định lí: (SGK - 95)
Hoạt động 4: Củng cố - Luyện tập (10’)
? HS đọc và làm ?4 ?
? HS làm bài tập sau (Bảng phụ): 
Tỡm cỏc hỡnh cú tõm đối xứng trong cỏc hỡnh sau:
 K X H
t/g cân ht cân hbh đ. trũn
HS làm ?4: 
Chữ cái in hoa có tâm đối xứng: H, I, M, O, Z
HS: 
- Chữ H, X có 1 tâm đối xứng.
- Chữ K không có tâm đối xứng.
- Hỡnh bỡnh hành, đường trũn cú 1 tõm đối xứng.
D) CỦNG CỐ: 
- GV cho HS làm bài 53 theo nhóm thảo luận.
Giải: Từ gt ta có:
MD//AB MD//AE
ME//AC ME//AD => AEMD là hình bình hành
mà IE=ID (ED là đ/ chéo hình bình hành AEMDAM đi qua I (T/c) và AMED =(I)
Hay AM là đường chéo hình bình hành AEMD.IA=IMA đx M qua I.
E) Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Học bài: Thuộc và hiểu các định nghĩa. định lý, chú ý.
- Làm các bài tập 51, 52, 57 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hinh 8 soan theo chuong trinh giam tai.doc