A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được định nghiã hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
- Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ hình thang, hình thang vuông . Biết tính sđ các góc của hình thang , của hình thang vuông.
- Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra 1 tứ giác là hình thang
- Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau (2 đáy nằm ngang, hai đáy không nằm ngang) và các dạng đặc biệt (2 cạnh bên song song, 2 đáy bằng nhau)
3. Thái độ: Rèn ý thức tự giác trong học tập, yêu thích bộ môn hình học.
B. Chuẩn bị:
Tuần: 01 Ngày soạn: 16.8.2011 Tiết: 01 Ngày giảng: 18.8.2011 CHƯƠNG I. TỨ GIÁC §1. TỨ GIÁC A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: * Hiểu định nghĩa tứ giác. * Nắm được đ/n tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. 2. Kỹ năng: * Vận dụng được định lý về tổng các góc của một tứ giác. * Biết vẽ, gọi tên các yếu tố, biết tính sđ các góc của một tứ giác lồi. * Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản. 3. Thái độ: Rèn ý thức tự giác trong học tập, yêu thích bộ môn hình học. B. Chuẩn bị: 1/ GV: Các hình vẽ 1;2 ; 3 ; 5(a;d); 6(a) SGK trên bảng phụ. 2/ HS: SGK; dụng cụ vẽ hình, ôn tập định lý về tổng 3 góc của tam giác C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: Sĩ số: 2. Kiểm tra: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRŨ Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung nghiên cứu trong chương I - GV giới thiệu nội dung cần nghiên cứu trong chương I - HS nghe GV g.thiệu nội dung chương I Hoạt động 2: Tìm hiểu định nghĩa 1. Định nghĩa: - GV: Treo bảng phụ H1. Nhận xét: Các hình trên đều tạo bởi 4 đoạn thẳng khép kín. Hình 1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Tứ giác là hình như thế nào?. - GV nhấn mạnh hai ý: + Bốn đoạn thẳng khép kín + Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. - GV giới thiệu tên gọi tứ giác, các yếu tố đỉnh, cạnh, góc. - GV: Y/c HS làm - GV giới thiệu : Tứ giác ABCD ở hình 1a gọi là tứ giác lồi. - GV nêu phần chú ý: Khi nói đến tứ giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi. Y/c HS làm - GV: Gọi một số HS trả lời - GV chốt lại cho HS: Tứ giác có 4 đỉnh, 4 cạnh, 4 góc, 2 đường chéo. - GV: So sánh các yếu tố của tứ giác với tam giác. - HS tiếp thu và ghi nhớ - HS quan sát - HS ghi nhớ các nhận xét của GV - HS rút ra định nghĩa tứ giác - HS ghi nhớ * VD: Tứ giác ABCD(hay BCDA) Đỉnh: các điểm A ; B C ;D Cạnh: các đoạn AB ; BC ; CA ; AD. B A D C b) Tứ giác lồi: HS vẽ hình 1a vào vở. - HS làm - HS rút ra đ/n tứ giác lồi Sgk/65 - HS làm : Một số HS đứng tại chỗ trả lời điền tiếp vào ... - HS so sánh Hoạt động 4: Tìm hiểu Tổng các góc của một tứ giác - GV: Y/c HS làm Câu a: Tổng 3 góc của tam giác bằng bao nhiêu? Câu b: GV hướng dẫn: Kẻ đường chéo AC (hoặc BD), áp dụng đ/lý về tổng 3 góc của tam giác. - GV: Y/c HS rút ra định lý về tổng các góc của tứ giác. 2/ Tổng các góc của một tứ giác HS làm Câu a : Tổng 3 góc của tam giác bằng 1800 Câu b: BAC + B + BCA = 1800 CAD +D + DCA = 1800 (BAC +CAD +B +D + (BCA+DCA) = 3600 Hay A +B + C + D = 3600 Định lý: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 Hoạt động 5: Củng cố - GV: Y/c HS làm tại lớp các BT 1(H5-a; d; H6a) - GV: Y/c HS trình bày bài giải chi tiết vào vở. Gọi 2HS lên bảng trình bày lời giải - HS trình bày bài giải chi tiết vào vở. Bài tập 1- Hình 5a Ta có: A +B + C + D = 3600 D = x = 3600- (1100 + 1200 + 800) = 500 Bài tập 1- H.6a: x + x + 650 + 950 = 3600 x = (3600 - 650 - 950 ): 2 = 1000 - HS theo dõi để về nhà tiếp tục giải các phần còn lại. 4. Hướng dẫn về nhà: Hướng dẫn bài tập 4a B1: Dựng tam giác ABC biết AB = 1,5 cm ; BC = 2 cm; CA = 3 cm B2: Dựng tam giác ACD biết AC = 3 cm ; CD = 3,5cm; DA = 3 cm GV hướng dẫn HS tính tổng các góc ngoài của tam giác. - Học bài theo vở ghi và SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK. Bài 4; 8 ; 10- SBT - Xem bài: Hình thang - Ôn lại tính chất hai đường thẳng song song - Ghi nhớ các kiến thức cơ bản về tứ giác và các bài tập cần làm để chuẩn bị tốt cho bài học sau Tuần: 01 Ngày soạn: 17.8.2011 Tiết: 02 Ngày giảng: 18.8.2011 §2. HÌNH THANG A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được định nghiã hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. - Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. 2. Kỹ năng: - Biết vẽ hình thang, hình thang vuông . Biết tính sđ các góc của hình thang , của hình thang vuông. - Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra 1 tứ giác là hình thang - Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau (2 đáy nằm ngang, hai đáy không nằm ngang) và các dạng đặc biệt (2 cạnh bên song song, 2 đáy bằng nhau) 3. Thái độ: Rèn ý thức tự giác trong học tập, yêu thích bộ môn hình học. B. Chuẩn bị: - GV: Các hình vẽ 7a; 13;15 , 16 , 17 trên bảng phụ, thước, ê ke - HS: Thước, ê ke C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: Sĩ số: 2. Kiểm tra: a) Nêu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi? Số đo các góc của tứ giác bằng bao nhiêu? Chữa bài tập 4 Sgk/66. b) Chữa bài tập 2 Sgk/66. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa - GV vẽ hình 13 lên bảng. - GV: Hai cạnh AB và CD của tứ giác ABCD có gì đặc biệt ? - GV : Tứ giác như thế gọi là hình thang Vậy có thể đ/n hình thang như thế nào? - GV giới thiệu các khái niệm đáy (đáy lớn, đáy nhỏ), cạnh bên, đường cao . Tứ giác ABCD là hình thang khi nào? - GV: Y/c HS làm - GV: Treo bảng phụ vẽ 15 a;b;c Tìm ra các tứ giác là hình thang Chỉ rõ đâu là đáy, cạnh bên của hình thang? - GV: Y/c HS làm theo đơn vị nhóm Gọi đại diện hai nhóm trả lời Từ đó ta có nhận xét gì? * Nhận xét (SGK). - HS quan sát H13 Một HS lên bảng trình bày 1/ Định nghĩa : - HS vẽ hình vào vở AB // CD vì hai góc A và D bù nhau. _ H - HS ghi nhớ H.thang là tgiác có 2 cạnh đối song song. - HS ghi nhớ các khái niệm Tứ giác ABCD là h.thang AB // CD Hai đáy: AB và CD Cạnh bên: AC và BD Đường cao: AH ( AH ^ CD) - HS làm - HS quan sát các hình vẽ Hình thang EFGH (C +H= 1800 nên EH // FG) Hình thang ABCD ( BC // AD vì hai góc A và B đồng vị bằng nhau) HS làm ;theo nhóm a) ΔABC =ΔCDA ( g.c.g) => AB = CD và AD = BC b)ΔABC = Δ CDA ( c.g.c) => AD = BC và DAC +BCA => AD //BC - HS nêu nhận xét - HS đọc nhận xét trong SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu về hình thang vuông - GV: Y/c HS quan sát hình vẽ 18 và tính góc D Tứ giác ABCD trên H-18 là hình thang vuông Vậy: thế nào là hình thang vuông? - GV: Hình thang vuông có 2 góc vuông 2. Hình thang vuông - HS quan sát hình vẽ 18 và tính góc D - HS ghi nhớ Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông Hoạt động 3: Củng cố, luyện tập 1) Bài tập 6 SGK70 : - GV hướng dẫn HS sử dụng thước và êke kiểm tra xem 2 đường thẳng có song song hay không? 2) Bài 9 SGK/71 AB = BC ta suy ra điều gì? AC là phân giác của góc A ta có điều gì? Kết hợp các điều trên ta có kết luận gì? Bài 7: - HS thực hành . Các tứ giác là hình thang: ABCD ; MNIK C A B D Bài9: AB = BC ΔABC cân BAC = BCA MàBAC = CDABCA = CDA BC // AD ABCD là hình thang. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo vở ghi kết hợp Sgk. Nắm chắc nội dung bài học. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm BT 7 ;8; 10 SGK/71; 17; 18 SBT/62. - Xem bài Hình thang cân. Tuần: 02 Ngày soạn: 23.8.2011 Tiết: 03 Ngày giảng: 25.8.2011 §3. HÌNH THANG CÂN A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được đ/n; t/c; các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 2. Kỹ năng: - Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng đ/n và các t/c của hình thang cân trong tính toán và chứng minh , biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học . B. Chuẩn bị: - Thước chia khoảng, thước đo góc, giấy kẻ ô vuông. - Hình vẽ 24; 27 trên bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: Sĩ số: 2. Kiểm tra: 2 HS đồng thời lên bảng HS1: Giải BT 7- Hình 21a HS2: Giải BT 8-tr.71- - GV cho HS nhận xét và đánh giá bài làm của 2HS 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ B A Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa - GV đặt vấn đề: Ngoài dạng đặc biệt của hình thang là hình thang vuông, 1 dạng khác thường gặp là hình thang cân. - GV vẽ một hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau cho HS quan sát Hình thang vừa vẽ gọi là Hình thang cân Vậy: thế nào là hình thang cân? Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB và CD ) khi nào? - Chú ý: ( SGK) Bài tập : - GV: Y/c HS chỉ ra các hình thang cân trong H.24- SGK tính các góc còn lại Hai góc đối của hthang cân A B C D có quan hệ gì? - GV nhấn mạnh: Muốn c/m tứ giác là hình thang cân chỉ cần c/m gì? 1. Định nghĩa C D - HS vẽ hình theo GV, quan sát hình vẽ - HS phát biểu thành định nghĩa Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB và CD ) - HS đọc phần chú ý - HS làm - HS chỉ ra các hình thang cân trong H.24- SGK - HS tính các góc còn lại và trả lời - Hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của hình thang cân a) Định lý 1(T/c về cạnh) : Đo 2 cạnh bên của hình thang cân và rút ra kết luận? - GV nêu định lí GT : ABCD là hình thang cân (AB // CD) KL: AD = BC - GV hướng dẫn HS c/m Nếu 2 đường thẳng chứa 2 cạnh bên cắt nhau (tại O) : B1: c/m OA = OB và OD = OC Ý Δ OAB cân Δ ODC cân B2: Lập luận suy ra AD = BC Nếu 2 cạnh bên song song thì sao? A B C D - GV nêu chú ý: Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau chưa chắc là hình thang cân. b)Định lý 2 (T/c về đường chéo) - GV: Quan sát hình thang cân, vẽ 2 đường chéo, đo và dự đoán xem 2 đường chéo có bằng nhau hay không ? Hãy phát biểu thành định lí ? Tronghình thang cân, 2 đường chéo bằng nhau. GT: ABCD là hình thang cân (AB//CD) KL: AC = BD - GV: Để c/m AC = BD cần c/m điều gì? Hãy c/m điều đó - GV đặt v/đ: Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau có phải hình thang cân hay không? Muốn c/m tứ giác là hình thang cân chỉ cần c/m tứ giác là hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau. 2/ Tính chất : a) Định lý 1(T/c về cạnh): - HS vẽ hình vào vở - HS đo hai cạnh bên của hình thang cân để phát hiện định lý. - HS ghi GT; KL của định lý. - HS c/m định lí theo hướng dẫn của GV O A 2 2 B 1 1 C D Nếu 2 cạnh bên song song: Hình thang có 2cạnh bên song song thì 2 cạnh bên bằng nhau (Nhận xét ở bài 2- Hình thang) - HS ghi nhớ Định lý 2 - HS vẽ, đo và rút ra kết luận A B CB DB - HS: Rút ra định lý về 2 đường chéo của hình thang cân. Để c/m AC = BD cần c/m: Δ ADC = Δ BCD - HS c/m: ACD và BDC có CD là cạnh chung (đnghĩa hình thang cân) AD = BC (cạnh bên hình thang cân) Do đó: ACD = BDC (c.g.c) =>AC = BD Hoạt động 3: Tìm hiểu dấu hiệu nhận biết - GV: Y/c HS làm - GV lưu ý cho HS: 2 đoạn AC và BD phải cắt nhau. Hãy phát biểu kết quả trên thành định lí Định lý 3 : Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân - GV: Qua định nghĩa và các định lý; muốn c/m một tứ giác là hình thang cân ta làm thế nào? Dấu hiệu nhận biết: (SGK) - Định nghĩa; Định lý - HS dự đoán 3. Dấu hiệu nhận biết - HS làm BT (Sử dụng com pa) Kết quả đo: Dự đoán: ABCD là hình thang cân HS phát biểu C/m định lý 3 (BT 18 Sgk) - HS nêu 2 dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - HS ghi nhớ các dấu hiệu nhận biết hình thang cân Hoạt động 4: Củng cố Bài tập 11/ ... c em thực hiện - SGK (GV đưa đề và hình 128 lên bảng ) Cho HS đọc chú ý - SGK 2. Ví dụ: Tính thể tích của một hình chóp tam giác đều, biết chiều cao của hình chóp là 6cm, bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đáy bằng 6cm và 1,73 Cạnh của tam giác đáy là : a = R = 6 (cm) Chiều cao tam giác đều có độ dài một cạnh là a là : h = a = 6. = 9 (cm) Diện tích đáy là : Sđ = = 27 (cm2) Thể tích của hình chóp V = = 54. 1,73 = 93,42(cm3) - HS thực hiện và trả lời Vẽ hình vuông ABCD Vẽ hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O Từ O kẻ OS mp(ABCD) . Nối SA,SB, SC, SD ta được hình chóp S.ABCD cần dựng * Chú ý (Sgk) Hoạt động 3: Củng cố Bài tập 44 tr 123 (GV đưa đề và hình 129 lên bảng) Bài 44 Tr 123 a) Thể tích không khí bên trong lều là : V = .2.2.2 2,7 (m3) b) số vải bạt cần thiết để dựng lều là : Độ dài cạnh bên của lều : Trung đoạn của lều : = = 4. 2,24 = 8,96(m) D. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc công thức - Bài tập về nhà: 47, 48, 49, 50 tr 124,125 SGK - Chuẩn bị tốt để tiết sau luyện tập Tuần: 35 Ngày soạn: 24/4/2012 Tiết: 65 Ngày giảng: 26/4/2012 LUYỆN TẬP I) MỤC TIÊU: - Củng cố , hệ thống hoá kiến thức lí thuyết về hình chóp đều và hình chóp cụt đều; diện tích xung quanh của hình chóp đều, thể tích hình của chóp đều - Rèn luyện kĩ năng tính độ dài đường cao của tam giác đều, tam giác cân và ứng dụng lí thuyết để giải các bài tập về hình chóp đều II) CHUẨN BỊ: - GV: giáo án , bảng phụ vẽ các hình 134,135;136;137, thước thẳng, phấn màu - HS : Ôn tập lí thuyết , làm trước các bài tập 47, 48, 49, 50 trước ở nhà III) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. Ổn định: Sĩ số: B. Kiểm tra: - Phát biểu công thức tính thể tích của hình chóp đều? - Làm bài tập 50 tr 125 SGK (đề bài và hình vẽ 136, 137 lên bảng ) C. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Tổ chức luyện tập Bài 49 Sgk/125 - GV đưa h. 135 lên bảng để HS lên tính Cho HS khác nhận xét bài giải Bài 48 – tr 125: Cho HS lên giải câu a Y/c HS cả lớp theo dõi, nhận xét Bài 46 – Tr 124 Cho HS nghiên cứu kỹ đề bài, vẽ hình Ta chia đáy thành 6 tam giác đều bằng nhau Để tính diện tích đáy ta làm thế nào? Hãy tính KH? Tính SMNH Diện tích đáy? Thể tích V= ? SM tính như thế nào? SK tính ra sao? Hãy tính diện tích xung quanh để suy ra diện tích toàn phần 1. Bài 49 Sgk/125 - HS lên phát biểu và viết công thứctính thể tích của hình chóp đều? Bài 50 Tr 125 a) Thể tích của hình chóp đều( H.136 ) là : V = S.h = .6,5.6,5.12 = 169 (cm3) b) Diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều : = . 4 = 10,5 . 4 = 42 (cm2) 2. Bài 48 Sgk/125 2HS lên bảng giải HS1: giải câu a, b: a) S xq = p.d = 2.6.10 = 120 Cm2 b) Sxq = p.d = 15.9,5 = 142,5Cm2 HS2: Giải câu c: Trung đoạn d = Sxq = p.d = 32. 15 = 480 Cm2 3. Bài 46 Sgk/124 - HS lên giải câu a Trung đoạn d = Sxq = p.d = 4,33.10 = 43,3 cm2, Sđ = 25 cm2 Stp = 43,3 + 25 = 68,3 cm2 - HS đọc kỹ đề bài và vẽ hình 132-133/SGK vào vở Ta tính diện tích của một tam giác đều rồi tính Sđ = 6. SMNH Đường cao của MNH là: KH=cm SMNH = MN.KH = 6 . 10,39 cm2 Diện tích đáy: Sđ = 6S = 6.6.10,39 = 374,04 cm2 Thể tích: V =Sđ . SH = 374,04 . 35 = 4363,8 cm3 b) SM = cm Trung đoạn: SK=cm = 6.SSMN = 6..MN.SK = 1314,36 cm2 Stp=Sxq +Sđ = 1314,36 +374,04 = 1688,4 cm2 D. Hướng dẫn về nhà: - Học bài: nắm chắc công thức tính diện tích xung quanh, toàn phần và thể tích của hình chóp đều và chóp cụt đều - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Trả lời câu hỏi và làm các bài tập ôn tập chương IV Tuần: 35 Ngày soạn: 24/4/2012 Tiết: 68 Ngày giảng: 26/4/2012 ÔN TẬP CHƯƠNG IV A. MỤC TIÊU: * Hệ thống, củng cố kiến thức đã học trong chương IV * Khắc sâu kỹ năng tính diện tích xung quanh, toàn phần và thể tích các hình không gian đã học * Vận dụng kiến thức vào các bài toán cụ thể và thực tế cuộc sống B. CHUẨN BỊ: GV: đọc kỹ SGK, SGV HS: trả lời các câu hỏi và làm các bài tập ôn tập C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: Sĩ số: 2. Kiểm tra: Không 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết Cho HS đứng tại chổ trả lời câu hỏi 1 của phần câu hỏi ôn tập Gọi lần lượt các HS trả lời các câu còn lại GV hệ thống một số kiến thức quan trọng khác như bảng tóm tắt trong SGK HS1: đứng tại chổ trả lơùi câu 1- phần ôn tập HS2: trả lời câu 2 HS3: trả lời câu 3 HS nhớ laị những kiến thức quan trọng của chương Hoạt động 2: Làm các bài tập ôn tập chương Bài 51 – tr 127 Tính Sxq , Stp và V lăng trụ đứng có chiều cao h và đáy là: GV cho HS kẻ bảng rồi điền vào bảng HS tính toán rồi lên điền kết quả vào bảng Đáy Cạnh đáy(Đ. chéo) Chiều cao Sxq Stp V Hình vuông a h 4ah 2a2 + 4ah a2h Tam giác đều a h 3ah + 3ah .h Lục giác đều a h 6ah 3 + 6ah .h Hình thoi 6a; 8a h 20ah 48a2 + 20ah 24a2.h Bài 59 – Tr130 Tính thể tích của hình với các kích thước đã cho trên hình vẽ Thể tích hình cần tính được tính như thế nào? Thể tích hình chóp đường cao AB? Thể tích h/c đường cao OB? Thể tích hình lăng trụ đứng? Thể tích hình cần tính? HS giải: Vận dụng bài 51 ta có VA.BCD = . AO 288,33 Cm3 Thể tích hình chóp cụt đều V = VL.ABCD – VL.EFGH = = 5 .( 2 . 400 – 100) = 3500 Cm3 HS vẽ hình vào vở Thể tích hình cần tính bằng thể tích hình chóp cụt đều cộng thể tích hình lăng trụ đứng Thể tích hình chóp cụt đều băng thể tích hình chóp đường cao AB trừ thể tích hình chóp đường cao OB Thể tích h/c đường cao AB là V = . AB = = 140,625 m3 Thể tích h/c đừơng cao OB là V1 = . OB = = 9 m3 Thể tích hình lăng trụ đứng V2 = 3 . 3 . 6 = 54 m3 Thể tích hình cần tính 54 + 140,625 – 9 = 185,625 m3 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài: Nắm chắc các công thức tính diện tích và thể tích các hình không gian đã học - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Chuẩn bị tiết sau: Trả lời câu hỏi và làm bài tập ôn tập cuối năm Tuần: 3 Ngày soạn: /5/2012 Tiết: 68 Ngày giảng: /5/2012 ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU: + Hệ thống, củng cố kiến thức chương I, chương II đã học trong chương trình Toán 8 phần hình học thông qua các bài tập ôn tập + Củng cố và khắc sâu kỹ năng giải các bài tập hình học về tứ giác và diện tích đa giác + Vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn và các bài tập cụ thể II. CHUẨN BỊ: - GV: Đọc kỹ SGK, SGV và các tài liệu tham khảo - HS: Xem lại kiến thức ôn tập chương I và chương II III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Ổn định: Sĩ số: B. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ ôn tập. C. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Tổ chức ôn tập Bài 2 – Tr 132 Cho HS đọc kỹ đề bài Vẽ hình, viết GT, KL của bài toán AOB đều suy ra tam giác nào là tam gíac đều? từ đó suy ra điều gì? E, F là các trung điểm ta suy ra điều gì? CF có tính chất gì? FG có tính chất gì? EG có tính chất gì? Từ các điều C/ trên ta suy ra điều gì? Bài 3 – Tr132 Y/c HS đọc kỹ đề bài Vẽ hình, viết GT, KL của bài toán Từ GT suy ra tứ giác BHCK là hình gì? Hbh BHCK là hình thoi khi nào? (có nhiều cách tìm ĐK của ABC để tứ giác BHCK là hình thoi) Hbh BHCK là hình chữ nhật khi nào? (có nhiều cách giải) Hbh BHCK có thể là hình vuông được không? khi nào? Bài 5: Cho HS đọc kỹ đề bài Gọi 1HS vẽ hình, viết GT, KL của bài toán Hãy so sánh diện tích CBB’ và ABB’? Hãy so sánh diện tích ABG và ABB’? Từ (1) và (2) ta suy ra điều gì? 1. Bài 1 Sgk/132 AOB đều suy ra COD đều OC = OD AOD = BOC (c.g.c) AD = BC EF là đường trung bình của AOD nên EF = AD = BC (1) .( Vì AD = BC) CF là trung tuyến của COD nên CF DO. Do đó CFB vuông tại F có FG là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC nên FG = BC (2) Tương tự ta có EG = BC (3) Từ (1), (2), (3) suy ra EF = FG = EG, suy ra EFG là tam giác đều 2. Bài 2 Sgk/132 - HS vẽ hình a) Từ GT suy ra: CH // BK; BH // CK nên tứ giác BHCK là hình bình hành Hbh BHCK là hình thoi HM BC Mà HA BC nên HM BCA, H, M thẳng hàng ABC cân tại A b) Hbh BHCK là hình chữ nhậtBH HC Ta lại có BE HC, CD BH nên BHHC H, D, E trùng nhau H, D, E trùng A Vậy ABC vuông tại A 3. Bài 5 Sgk/132 HS suy nghĩ, phát biểu (Vìvàcó và có chung đường cao hạ từ B xuống AC) (1) mà (2) (hai tam giác có chung AB; đường cao hạ từ B’ xuống AB bằng đường cao hạ từ G xuống AB) Từ (1) và (2) suy ra: = 2. = 3SABG = 3S D. Hướng dẫn về nhà: - Học bài: Nắm chắc các kiến thức đã được ôn tập trong bài - Làm các bài tập còn lại trong SGK Chuẩn bị tốt để tiết sau tiếp tục ôn tập Tuần: 3 Ngày soạn: /5/2012 Tiết: 69 Ngày giảng: /5/2012 ÔN TẬP CUỐI NĂM (TIẾP) I. MỤC TIÊU: + Củng cố, hệ thống kiến thức đã học trong chương III và IV + Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài tập hình học cho HS + Khắc sâu kiến thức bài học để chuẩn bị cho năm học sau II. CHUẨN BỊ: - GV: Đọc kỹ SGK, SGV. - HS: Xem lại phần ôn tập chương III và IV, làm các bài tập ôn tập còn lại III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Ổn định: Sĩ số: B. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ ôn ập C. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Tổ chức ôn tập phần lí thuyết - Cho HS nhắc lại một số kiến thức cơ bản đẫ ôn trong phần ôn tập chương III, chương IV. - Nhắc lại một số kiến thức cơ bản đã được ôn tập trong phần ôn tập chương III và IV Hoạt động 2: Làm các bài tập ôn tập Bài 6: Cho HS đọc kỹ đề bài Gọi 1HS vẽ hình, viết GT, KL của bài toán Kẻ ME // AK (E BC) ta có điều gì? Từ gt suy ra ME có tính chất gì? So sánh BC với BK? Từ đó so sánh Bài 7 Y/c HS đọc kỹ đề bài Viết GT, KL và vẽ hình bài toán Cho HS suy nghĩ tìm cách giải AK là phân giác của ABC nên ta có điều gì? MD // AK ta suy ra điều gì? ABK DBM và ECM ACK ta có điều gì? Từ (1) và (2) suy ra điều gì ? Mà BM = CM nên ta có KL gì? Bài 10 Gọi HS đọc đề bài Viết GT, KL và vẽ hình? Từ GT suy ra tứ giác là hình gì? vì sao? Hbh là Hcn khi nào? hãy c/m ? Tương tự ta có KL gì? Trong : Trong ABC: AC2 =? Từ đó ta có điều gì? Diện tích toàn phần của Hhcn tính như thế nào? Thể tích tính thế nào? 1. Bài 6 Sgk/133 Kẻ ME // AK (E BC) ta có KE = 2BK ME là đường trung bình của ACK nên EC = KE = 2BK. Ta có BC = BK + KE + EC = 5BK (Hai tam giác có chung đường cao hạ từ A) 2. Bài 7 Sgk/133 - HS đọc kỹ đề bài - HS vẽ hình, viết GT, Kl HS tìm cách giải AK là phân giác của ABC nên ta có (1) Vì MD // AK nên ABK ~DBM và ECM ACK . Do đó và (2) Từ (1) và (2) suy ra (3) Do BM = CM (GT) nên từ (3) BD = CE 3. Bài 10 Sgk/133 a) Tứ giác là Hbh vì có và mà Nên tứ giác là Hcn (đpcm) C/m tương tự ta có tứ giác BDD’D là Hcn b) Trong ABC: AC2 = AB2 + BC2 = AB2 + AD2 Do đó: c) = SXq + 2Sđ = (AB + AD).AA’+ 2.AB.AD = 1784 Cm2 V = AB . AD . AA’= 4800 Cm3 D. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ: Nắm chắc kiến thức đã ôn tập trong bài; tự làm lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Ôn tập hè để chuẩn bị tốt cho năm sau
Tài liệu đính kèm: