Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kỳ I - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị Minh Quyên

Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kỳ I - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị Minh Quyên

 I- Mục tiêu:

1. Kiến thức: - HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức.

 - Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều

2. Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức

 một biến đã sắp xếp )

3. Thái độ : - Rèn t duy sáng tạo & tính cẩn thận.

II- chuẩn bị:

+ Giáo viên: - Bảng phụ

+ Học sinh: - Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức.

III- Tiến trình bài dạy

A- Tổ chức:

B- Kiểm tra:

- HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? Chữa bài tập 1c trang 5.

 (4x3 - 5xy + 2x) (- )

- HS2: Rút gọn biểu thức: xn-1(x+y) - y(xn-1+ yn-1)

C- Bài mới:

 

doc 82 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 357Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kỳ I - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị Minh Quyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I Phép nhân và phép chia các đa thức
Tiết 1: Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức
I.Mục tiêu
 1. Kiến thức: - HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức: 
A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
 2. Kỹ năng: - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá 3 hạng tử & không quá 2 biến.
 3. Thái độ:- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
 II. chuẩn bị:
 + Giáo viên: Bảng phụ.. Bài tập in sẵn
 + Học sinh: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.
 Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài dạy:
A.Tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- GV: 1/ Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát?
 2/ Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?.
 C. Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
 Hoạt động1: Hình thành qui tắc
- GV: Mỗi em đã có 1 đơn thức & 1 đa thức hãy:
+ Đặt phép nhân đơn thức với đa thức
+ Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức
+ Cộng các tích tìm được
GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau & kết luận: 15x3 - 6x2 + 12x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4
GV: Em hãy phát biểu qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?
GV: cho HS nhắc lại & ta có tổng quát như thế nào?
GV: cho HS nêu lại qui tắc & ghi bảng
 HS khác phát biểu
1) Qui tắc
?1
Làm tính nhân (có thể lấy ví dụ HS nêu ra)
 3x(5x2 - 2x + 4) 
= 3x. 5x2 + 3x(- 2x) + 3x. 4
= 15x3 - 6x2 + 12x
* Qui tắc: (SGK)
- Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức
- Cộng các tích lại với nhau.
Tổng quát:
A, B, C là các đơn thức
 A(B C) = AB AC
 Hoạt động 2: áp dụng qui tắc 
Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK trang 4
Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
 (3x3y - x2 + xy). 6xy3
 Gọi học sinh lên bảng trình bày.
 Hoạt động 3: HS làm việc theo nhóm
?3 GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang.
GV: Cho HS báo cáo kết quả.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- GV: Chốt lại kết quả đúng:
 S = . 2y
 = 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2
2/ áp dụng : 
Ví dụ: Làm tính nhân
 (- 2x3) ( x2 + 5x - ) 
= (-2x3). x2+(-2x3).5x+(-2x3). (- )
= - 2x5 - 10x4 + x3
?2: Làm tính nhân
(3x3y - x2 + xy). 6xy3 =3x3y.6xy3+(- x2).6xy3+ xy. 6xy3
= 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4
?3
S = . 2y
 = 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2
D- Củng cố:
- GV: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức & áp dụng làm bài tập
* Tìm x:
 x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
HS : lên bảng giải HS dưới lớp cùng làm.
-HS so sánh kết quả 
-GV: Hướng dẫn HS đoán tuổi của BT 4 & đọc kết quả (Nhỏ hơn 10 lần số HS đọc).
- HS tự lấy tuổi của mình hoặc người thân & làm theo hướng dẫn của GV như bài 14. 
* BT nâng cao: (GV phát đề cho HS)
1)Đơn giản biểu thức
3xn - 2 ( xn+2 - yn+2) + yn+2 (3xn - 2 - yn-2) 
Kết quả nào sau đây là kết quả đúng?
A. 3x2n yn B. 3x2n - y2n
C. 3x2n + y2n D. - 3x2n - y2n
* Tìm x:
 x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
 5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15
 3x = 15
 x = 5
2) Chứng tỏ rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến?
 x(5x - 3) -x2(x - 1) + x(x2 - 6x) - 10 + 3x
= 5x2 - 3x - x3 + x2 + x3 - 6x2 - 10 + 3x = - 10
E- Hướng dẫn về nhà
+ Làm các bài tập : 1,2,3,5 (SGK)
+ Làm các bài tập : 2,3,5 (SBT)
 NS:
Tiết 2 Bài 2: Nhân đa thức với đa thức 
 I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. 
 - Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều
2. Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức
 một biến đã sắp xếp )
3. Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo & tính cẩn thận.
II- chuẩn bị:
+ Giáo viên: - Bảng phụ
+ Học sinh: - Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức. 
III- Tiến trình bài dạy
A- Tổ chức:
B- Kiểm tra:
- HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? Chữa bài tập 1c trang 5.
 (4x3 - 5xy + 2x) (- )
- HS2: Rút gọn biểu thức: xn-1(x+y) - y(xn-1+ yn-1)
C- Bài mới:
 Hoạt đông của GV
 Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: Xây dựng qui tắc
 GV: cho HS làm ví dụ
Làm phép nhân 
 (x - 3) (5x2 - 3x + 2)
- GV: theo em muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào?
- GV: Gợi ý cho HS & chốt lại:Lấy mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất ( coi là 1 đơn thức) nhân với đa thức rồi cộng kết quả lại.
 Đa thức 5x3 - 18x2 + 11x - 6 gọi là tích của 2 đa thức (x - 3) & (5x2 - 3x + 2)
- HS so sánh với kết quả của mình
GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức? 
- HS: Phát biểu qui tắc
- HS : Nhắc lại
GV: chốt lại & nêu qui tắc trong (sgk)
GV: em hãy nhận xét tích của 2 đa thức
GV: Cho HS làm bài tập 
GV: cho HS nhắc lại qui tắc.
1. Qui tắc 
Ví dụ: 
 (x - 3) (5x2 - 3x + 2) 
=x(5x2 -3x+ 2)+ (-3) (5x2 - 3x + 2)
=x.5x2-3x.x+2.x+(-3).5x2+(-3).(-3x)
 + (-3). 2
 = 5x3 - 3x2 + 2x - 15x2 + 9x - 6
 = 5x3 - 18x2 + 11x - 6
Qui tắc: (SGK- )
* Nhân xét: Tích của 2 đa thức là 1 đa thức
?1 Nhân đa thức (xy -1) với x3- 2x- 6
 Giải: (xy -1) ( x3 - 2x - 6) 
 = xy(x3- 2x - 6) + (- 1)(x3 - 2x - 6)
 = xy. x3 + xy(- 2x) + xy(- 6)
 +(-1) x3 +(-1)(-2x) + (-1) (-6)
 = x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x +6
* Hoạt động 2: Nhân 2 đa thức đã sắp xếp.
Làm tính nhân: (x + 3) (x2 + 3x - 5)
GV: Hãy nhận xét 2 đa thức? 
GV: Rút ra phương pháp nhân:
+ Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần.
 + Đa thức này viết dưới đa thức kia 
 + Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng.
 + Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1 cột
 + Cộng theo từng cột.
 * Hoạt động 3: áp dụng vào giải bài tập
Làm tính nhân
 a) (xy - 1)(xy +5)
b) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
GV: Hãy suy ra kết quả của phép nhân
 (x3 - 2x2 + x - 1)(x - 5)
- HS tiến hành nhân theo hướng dẫn của GV
- HS trả lời tại chỗ
( Nhân kết quả với -1)
GV: Khi cần tính giá trị của biểu thức ta phải lựa chọn cách viết sao cho cách tính thuận lợi nhất
HS lên bảng thực hiện
2) Nhân 2 đa thức đã sắp xếp.
Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta có thể sắp xếp rồi làm tính nhân.
 x2 + 3x - 5
 x + 3 
 + 3x2 + 9x - 15
 x3 + 3x2 - 15x
 x3 + 6x2 - 6x - 15
3) áp dụng:
?2 Làm tính nhân
 a) (xy - 1)(xy +5)
= x2y2 + 5xy - xy - 5
= x2y2 + 4xy - 5
b) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
 =5 x3-10x2+5x-5 - x4+ 2x2 - x2 + x 
 = - x4 + 7 x3 - 11x2 + 6 x - 5 
?3 Gọi S là diện tích hình chữ nhật với 2 kích thước đã cho
+ C1: S = (2x +y) (2x - y) = 4x2 - y2
 Với x = 2,5 ; y = 1 ta tính được : 
 S = 4.(2,5)2 - 12 = 25 - 1 = 24 (m2)
 + C2: S = (2.2,5 + 1) (2.2,5 - 1) = (5 +1) (5 -1) = 6.4 = 24 (m2)
D- Củng cố:
- GV: Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết tổng quát?
 - GV: Với A, B, C, D là các đa thức : (A + B) (C + D) = AC + AD + BC + BD
E-Hướng dẫn về nhà :
- HS: Làm các bài tập 8,9 / trang 8 (sgk)
- HS: Làm các bài tập 8,9,10 / trang (sbt)
HD: BT9: Tính tích (x - y) (x4 + xy + y2) rồi đơn giản biểu thức & thay giá trị vào tính.
 NS:
Tiết 3 Luyện tập
 i- Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các qui tắc nhân đơn thức với đa thức,
 qui tắc nhân đa thức với đa thức.
 - Biết cách nhân 2 đa thức một biến dã sắp xếp cùng chiều
2. Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức, rèn kỹ năng tính toán,
 trình bày, tránh nhầm dấu, tìm ngay kết quả. 
3.Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo, ham học & tính cẩn thận.
ii.chuẩn bị:
+ Giáo viên: - Bảng phụ
+ Học sinh: - Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
III- Tiến trình bài dạy
A- Tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết dạng tổng quát ?
- HS2: Làm tính nhân 
 ( x2 - 2x + 3 ) ( x - 5 ) & cho biết kết quả của phếp nhân ( x2 - 2x + 3 ) (5 - x ) ?
* Chú ý 1: Với A, B là 2 đơn thức ta có:
 ( - A).B = - (A.B)
C- Bài mới:
 Hoạt đông của GV
 Hoạt đông của và HS
*Hoạt động 1: Luyện tập 
 Làm tính nhân
a) (x2y2 - xy + 2y ) (x - 2y)
b) (x2 - xy + y2 ) (x + y)
GV: cho 2 HS lên bảng chữa bài tập & HS khác nhận xét kết quả
- GV: chốt lại: Ta có thể nhân nhẩm & cho kết quả trực tiếp vào tổng khi nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với từng số hạng của đa thức thứ 2 (không cần các phép tính trung gian)
+ Ta có thể đổi chỗ (giao hoán ) 2 đa thức trong tích & thực hiện phép nhân.
- GV: Em hãy nhận xét về dấu của 2 đơn thức ?
GV: kết quả tích của 2 đa thức được viết dưới dạng như thế nào ?
-GV: Cho HS lên bảng chữa bài tập
- HS làm bài tập 12 theo nhóm
- GV: tính giá trị biểu thức có nghĩa ta làm việc gì 
+ Tính giá trị biểu thức :
 A = (x2 - 5) (x + 3) + (x + 4) (x - x2) 
- GV: để làm nhanh ta có thể làm như thế nào ? 
- Gv chốt lại : 
+ Thực hiện phép rút gọm biểu thức.
+ Tính giá trị biểu thức ứng với mỗi giá trị đã cho của x.
Tìm x biết:
(12x - 5)(4x -1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81
- GV: hướng dẫn
+ Thực hiện rút gọn vế trái
+ Tìm x 
+ Lưu ý cách trình bày.
*Hoạt động 2 : Nhận xét 
-GV: Qua bài 12 &13 ta thấy:
+ Đ + Đối với BTĐS 1 biến nếu cho trước giá trị biến ta có thể tính được giá trị biểu thức đó .
 + Nếu cho trước giá trị biểu thức ta có thể tính được giá trị biến số.
 . - GV: Cho các nhóm giải bài 14
 - GV: Trong tập hợp số tự nhiên số chẵn được viết dưới dạng tổng quát như thế nào ? 3 số liên tiếp được viết như thế nào ? 
1) Chữa bài 8 (sgk)
a) (x2y2 - xy + 2y ) (x - 2y)
= x3y- 2x2y3-x2y + xy2+2yx - 4y2
b)(x2 - xy + y2 ) (x + y)
= (x + y) (x2 - xy + y2 )
= x3- x2y + x2y + xy2 - xy2 + y3 
= x3 + y3
* Chú ý 2: 
+ Nhân 2 đơn thức trái dấu tích mang dấu âm (-)
+ Nhân 2 đơn thức cùng dấu tích mang dấu dương 
+ Khi viết kết quả tích 2 đa thức dưới dạng tổng phải thu gọn các hạng tử đồng dạng ( Kết quả được viết gọn nhất). 
2) Chữa bài 12 (sgk)
- HS làm bài tập 12 theo nhóm
Tính giá trị biểu thức :
 A = (x2- 5)(x + 3) + (x + 4)(x - x2)
= x3+3x2- 5x- 15 +x2 -x3 + 4x - 4x2
= - x - 15
thay giá trị đã cho của biến vào để tính ta có:
a) Khi x = 0 thì A = -0 - 15 = - 15
b) Khi x = 15 thì A = -15-15 = -30
c) Khi x = - 15 thì A = 15 -15 = 0
d) Khi x = 0,15 thì A = - 0,15-15
 = - 15,15 
3) Chữa bài 13 (sgk)
Tìm x biết:
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 81 
 (48x2 - 12x - 20x +5) ( 3x + 48x2 - 7 + 112x = 81
83x - 2 = 81
83x = 83 x = 1
4) Chữa bài 14 
+ Gọi số nhỏ nhất là: 2n
+ Thì số tiếp theo là: 2n + 2
 + Thì số thứ 3 là : 2n + 4
Khi đó ta có:
2n (2n +2) =(2n +2) (2n +4) - 192
 n = 23
 2n = 46
 2n +2 = 48 
 2n +4 = 50 
D- Củng cố: 
- GV: Muốn chứng minh giá trị của một biểu thức nào đó không phụ thuộc giá trị của biến ta phải làm như thế nào ?
+ Qua luyện tập ta đã áp dụng kiến thức nhân đơn thức & đa thức với đa thức đã có các dạng biểu thức nào ?
E- Hướng dẫn về nhà: 
+ Làm các bài 11 & 15 (sgk) 
 HD: Đưa về dạng tích có thừa số là số 2
 NS:
Tiết4 Bài 4: Những hằn ... HS làm bài 
a) x -2 
b) x 1 
1)Bài 48
Cho phân thức:
A=
a) Phân thức xđ khi x + 2 ≠ 0 ị x≠-2
 b) Rút gọn : A= 
c) Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức
A = 1
Ta có A=1 Û x + 2 = 1 
d) Không có giá trị nào của x để phân thức có giá trị = 0 vì tại x = -2 phân thức không xác định.
2.Bài50: a) 
 = . 
b) (x2 - 1) 
 =(x2 - 1) + -1 
 =(x2 - 1). =1-2x- x2
Bài 55: Cho phân thức: B=
PTXĐ Ûx2- 1 0 Û x 1
b) Ta có: 
B= 
c) Với x = 2 & x = -1
Với x = -1 phân thức không xđ nên bạn trả lời sai.Với x = 2 ta có: đúng
Bài 53:
3. Củng cố:
- GV: Nhắc lại P2 Thực hiện phép tính với các biểu thức hữu tỷ
4. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại bài đã chữa.
- Ôn lại toàn bộ câu hỏi và bài tập chương II
- Làm các bài tập 57, 58, 59, 60 SGK
 54, 55, 60 SBT
Ngày soạn 06/01/2013 
Tiết 37
ôn tập học kỳ I
a- Mục tiêu 
- Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức cho HS để nắm vững các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ.
 - Kỹ năng:- Vận dụng các qui tắc của 4 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức để giải các bài toán một cách hợp lý, đúng quy tắc phép tính ngắn gọn, dễ hiểu.
- Thái độ:- - Giáo dục tính cẩn thận, tư duy sáng tạo
b. chuẩn bị:
- GV: Ôn tập chương II (Bảng phụ). 
HS: Ôn tập + Bài tập ( Bảng nhóm).
c. các hoạt động dạy học
1: Ôn tập
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
*HĐ1: Khái niệm về phân thức đại số và tính chất của phân thức.
+ GV: Nêu câu hỏi SGK HS trả lời
1. Định nghĩa phân thức đại số . Một đa thức có phải là phân thức đại số không?
2. Định nghĩa 2 phân thức đại số bằng nhau. 
3. Phát biểu T/c cơ bản của phân thức .
(TC 1 được dùng khi quy đồng mẫu thức)
(TC 2 được dùng khi rút gọn phân thức)
4. Nêu quy tắc rút gọn phân thức.
 5. Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm như thế nào?
- GV cho HS làm VD SGK
x2 + 2x + 1 = (x+1)2
x2 – 5 = 5(x2 – 1)(x-1) = 5(x+1)(x-1)
MTC: 5(x+1)2 (x-1)
Nhân tử phụ của (x+1)2 là 5(x-1)
Nhân tử phụ của 5(x2-1) là (x-1)
*HĐ2: Các phép toán trên tập hợp các phân thức đại số.
+ GV: Cho học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi 6, 7, 8, 9 , 10, 11, 12 và chốt lại.
*HĐ3: Thực hành giải bài tập
Chữa bài 57 ( SGK)
- GV hướng dẫn phần a.
- HS làm theo yêu cầu của giáo viên
- 1 HS lên bảng
- Dưới lớp cùng làm
- Tương tự HS lên bảng trình bày phần b.
* GV: Em nào có cách trình bày bài toán dạng này theo cách khác
+ Ta có thể biến đổi trở thành vế trái hoặc ngược lại 
+ Hoặc có thể rút gọn phân thức.
Chữa bài 58:
- GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính.
b) B = 
Ta có: 
=> B = 
I. Khái niệm về phân thức đại số và tính chất của phân thức.
- PTĐS là biểu thức có dạng với A, B là những phân thức & B đa thức 0 (Mỗi đa thức mỗi số thực đều được coi là 1 phân thức đại số)
- Hai PT bằng nhau = nếu AD = BC
- T/c cơ bản của phân thức
+ Nếu M0 thì (1)
+ Nếu N là nhân tử chung thì : 
- Quy tắc rút gọn phân thức:
+ Phân tích tử và mẫu thành nhân tử.
+ Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
- Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
+ B1: PT các mẫu thành nhân tử và tìm MTC
+ B2: Tìm nhân tử phụ của từng mẫu thức
+ B3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
* Ví dụ: Quy đồng mẫu thức 2 phân thức
 và Ta có:  ; 
II. Các phép toán trên tập hợp các PT đại số.
* Phép cộng:+ Cùng mẫu : 
+ Khác mẫu: Quy đồng mẫu rồi thực hiện cộng
* Phép trừ:+ Phân thức đối của kí hiệu là 
= 
* Quy tắc phép trừ: 
* Phép nhân: 
* Phép chia
+ PT nghịch đảo của phân thức khác 0 là 
+ 
III. Thực hành giải bài tập
1. Chữa bài 57 ( SGK)
 Chứng tỏ mỗi cặp phân thức sau đây bằng nhau:
a) và 
Ta có: 3(2x2 +x – 6) = 6x2 + 3x – 18
(2x+3) (3x+6) = 6x2 + 3x – 18
Vậy: 3(2x2 +x – 6) = (2x+3) (3x+6)
Suy ra: = 
b) 
2. Chữa bài 58: Thực hiện phép tính sau:
a)
= 
c) 
= 
2. Củng cố:
- GV nhắc lại các bước thực hiện thứ tự phép tính. P2 làm nhanh gọn
3. Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập phần ôn tập
- Ôn lại toàn bộ lý thuyết của chương. Tự trả lời các câu hỏi ôn tập
Ngày soạn 06/01/2013 
Tiết 38
ôn tập học kỳ I ( tiếp)
A- Mục tiêu 
- Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức cho HS để nắm vững các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ.
- Kỹ năng:- Vận dụng các qui tắc của 4 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức để giải các bài toán một cách hợp lý, đúng quy tắc phép tính ngắn gọn, dễ hiểu.
- Thái độ:- Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận.
- Giáo dục tính cẩn thận, tư duy sáng tạo
b. chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ. 
- HS: Bài tập + Bảng nhóm.
c. các hoạt động dạy học
1. Ôn tập:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Chữa bài 60. Cho biểu thức.
Hãy tìm điều kiện của x để giá trị biểu thức xác định 
? Giá trị biểu thức được xác định khi nào?
?Muốn CM giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào?
- HS lên bảng thực hiện.
2) Chữa bài 59
- GV cùng HS làm bài tập 59a.
- Tương tự HS làm bài tập 59b.
3)Chữa bài 61.
Biểu thức có giá trị xác định khi nào?
- Muốn tính giá trị biểu thức tại x= 20040 trước hết ta làm như thế nào?
- Một HS rút gọn biểu thức.
- Một HS tính giá trị biểu thức.
4) Bài tập 62.
- Muốn tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 0 ta làm như thế nào?
- Một HS lên bảng thực hiện. 
Bài 60:
a) Giá trị biểu thức được xác định khi tất cả các mẫu trong biểu thức khác 0
2x – 2 khi x 
x2 – 1 (x – 1) (x+1) khi x 
2x + 2 Khi x≠-1 
Vậy với x & x thì giá trị biểu thức được xác định
b) 
= 4
Bài 59
Cho biểu thức:
 Thay p = ta có
= x+ y
Bài 61.
Điều kiện xác định: x 10 và x ≠ 0
 = 
 Tại x = 20040 thì: 
Bài 62: 
Đk: x0; x 5 
Û x2 – 10x +25 =0
Û ( x – 5 )2 = 0 
Û x = 5
 Với x =5 giá trị của phân thức không xác định. Vậy không có giá trị của x để cho giá trị của phân thức trên bằng 0.
2- Củng cố:
- GV: chốt lại các dạng bài tập
- Khi giải các bài toán biến đổi cồng kềnh phức tạp ta có thể biến đổi tính toán riêng từng bộ phận của phép tính để đến kết quả gọn nhất, sau đó thực hiện phép tính chung trên các kết quả của từng bộ phận. Cách này giúp ta thực hiện phép tính đơn giản hơn, ít mắc sai lầm.
3- Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài đã chữa
- Trả lời các câu hỏi sgk
- Làm các bài tập 61,62,63. 
- Ôn tập tốt để kiểm tra học kỳ I
Ngày soạn: 06/01/2013 
 Tiết 39 + 40
Kiểm tra học kì I
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Kiểm tra kiến thức cơ bản của chương trình học trong kì I như:Nhân, chia đa thức .Phân thức đại số, tính chất cơ bản , rút gọn, QĐMT, cộng phân thức đại số.Tứ giác, diện tích đa giác. 
- Kỹ năng: Vận dụng KT đã học để tính toán và trình bày lời giải.
- Thái độ: GD cho HS ý thức củ động , tích cực, tự giác, trung thực trong học tập.
b. chuẩn bị:
 GV:Đề kiểm tra
 HS : Ôn tập tốt
c. các hoạt động dạy học
I. Ma trận 
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Nhân, chia đa thức
4
 4
4
 4
Phân thức đại số 
1
 1
1
 1
2
 2
Tứ giác
1
 0,5
3
 3
4
 3,5
Diện tích đa giác 
1 
 0,5 
1
 0,5
Tổng
2
 1,5
9
 8,5
11
 10
 ii.Đề kiểm tra: 
Đề 1:
Cõu 1: Phõn tớch cỏc đa thức sau thành nhõn tử:
 a) 8x3y – 18xy3 ; b) (x - y)2 - 25
Cõu 2: Tỡm x biết:
 a) 3x(x + 1) = 0 ; b) 5x(x - 5) - 2x + 10 = 0 
Cõu 3. Thực hiện phộp tớnh:
 a) + ; b) : 
Cõu 4: Cho tam giỏc ABC vuụng tại A, AD là trung tuyến. Gọi M là điểm đối xứng với D qua AC, DM cắt AC tại điểm E. 
 a) Chứng minh tứ giỏc AMCD là hỡnh thoi.
 b) Chứng minh tứ giỏc AMDB là hỡnh bỡnh hành.
 c) Tam giỏc vuụng ABC cần cú thờm điều kiện gỡ thỡ tứ giỏcAMCD là hỡnh vuụng? 
 d) Cho AB=9cm, AC=12cm. Tớnh diện tớch của tam giỏc ADB?
Đề 2:
Cõu 1: Phõn tớch cỏc đa thức sau thành nhõn tử:
18x3y – 8xy3 ; b) (3x +1)2 - 16
Cõu 2: Tỡm x biết:
 a) 5x(x - 2) = 0 ; b) 5x(x - 3) - 4x + 12 = 0 
Cõu 3. Thực hiện phộp tớnh:
 a) + ; b) : 
Cõu 4: Cho tam giỏc MNP vuụng tại M, MQ là trung tuyến. Gọi K là điểm đối xứng với Q qua MP, QK cắt MP tại điểm E. 
 a) Chứng minh tứ giỏc MQPK là hỡnh thoi.
 b) Chứng minh tứ giỏc MNQK là hỡnh bỡnh hành.
 c) Tam giỏc vuụng MNP cần cú thờm điều kiện gỡ thỡ tứ giỏcMQPK là hỡnh vuụng? 
 d) Cho MN=12cm, MP=16cm. Tớnh diện tớch của tam giỏc MNQ?
III. Đáp án và biểu điểm
Đề 1:
Cõu 1: (2 điểm) 
Phõn tớch cỏc đa thức sau thành nhõn tử:
 a) 8x3y – 18xy3 = 2xy(4x2 - 9y2) = 2xy(2x - 3y)(2x+3y) 
 b) (x - y)2 - 25 = (x - y - 5)(x - y + 5)
Cõu 2: (2 điểm) 
Tỡm x biết:
 a) 3x(x +1) = 0Û Û 
 Vậy 3x(x +1) = 0 khi x = 0 hoặc x = -1
5x(x - 5) - 2x + 10 = 0 Û 5x(x - 5) - 2(x - 5) = 0 
 Û (5x- 2)(x - 5) = 0 Û Û 
Vậy 5x(x - 5) - 2x + 10 = 0 khi x = hoặc x = 5
Cõu 3: (2 điểm) Thực hiện phộp tớnh:
 a) + = = = =4
 b) : = . 
 = = 
 Cõu 4: (4 điểm) Vẽ hình đúng, đẹp : 0,5 điểm
H
 a) (1 điểm): BD = DC(gt) và AB∥ DE (cựng ^ AC) ị AE = EC
 Mà ED = EM(gt) ị ADCM là hỡnh bỡnh hành
 Mặt khỏc ACDM (M đối xứng với D qua AC) ị ADCM là hình thoi
b)(1 điểm):Ta co ADCM là hình thoi (câu a) ị AM//CD và AM= CD mà 
 BD = CD = ị AM//BD và AM= BD ị ABDM là hình bình hành
c)(1 điểm): Hình thoi AMCD là hình vuông Û = 900Û AD^ BC
 mà AD là trung tuyến nên AD^ BC Û AB=ACÛ tam giỏc ABC cân tại A.
 Vậy hình thoi AMCD là hình vuông Û tam giỏc ABC vuông cân tại A.
 d) (0,5 điểm): Kẻ AH^ BC tại H. Ta có SABD = AH.BD; SACD = AH.CD.
 Mà BD = CD = AH.BD = AH.CD SABD = SACD= (1)
 Ta lại có SABC= ị SABC=9.12:2=54(cm2) (2)
 Từ (1) và (2) ị SABD = 54:2=27 (cm2) 
Đề 2:
Cõu 1: (2 điểm) 
Phõn tớch cỏc đa thức sau thành nhõn tử:
 a) 18x3y – 8xy3 = 2xy(9x2 - 4y2) = 2xy(3x - 2y)(3x+2y) 
 b) (3x + 1)2 - 16 = (3x +1 - 4)(3x +1 + 5) = (3x- 3)(3x+ 6)
 = 9(x- 1)(x+ 2)
Cõu 2: (2 điểm) 
Tỡm x biết:
 a) 5x(x - 2) = 0 Û Û 
 Vậy 5x(x - 2) = 0 khi x = 0 hoặc x = 2
5x(x - 3) - 4x + 12 = 0 Û 5x(x - 3) - 4(x - 3) = 0 
 Û (5x- 4)(x - 3) = 0 Û Û 
Vậy 5x(x - 3) - 4x + 12 = 0 khi x = hoặc x = 3
Cõu 3: (2 điểm) Thực hiện phộp tớnh:
a) + = = = =3;
 b) : = . = = 
Cõu 4: (4 điểm) Vẽ hình đúng, đẹp: 0,5 điểmK
M
H
Q
P
N
a)(1 điểm): NQ = QP(gt) và MN∥ QE (cựng ^ MP) ị ME = EP
 Mà EQ = EK(gt) ị MQPK là hỡnh bỡnh hành
 Mặt khỏc MPQK (K đối xứng với Q qua MP) ị MQPK là hình thoi
b)(1 điểm): Ta co MQPK là hình thoi (câu a) ị MK//QP và MK= QP mà 
 NQ = QP = NPị MK//NQ và MK= NQ ị MNQK là hình bình hành
c)(1 điểm): Hình thoi MQPK là hình vuông Û = 900Û MQ^ NP
 mà MQ là trung tuyến nên MQ^ NP Û MN=MPÛ tam giỏc MNP cân tại M.
 Vậy hình thoi MQPK là hình vuông Û tam giỏc MNP vuông cân tại M.
d)(0,5 điểm): Kẻ MH^ NP tại H. Ta có SMNQ = MH.NQ; SMQP = MH.QP.
 Mà NQ = QP = NPMH.NQ = MH.QP SMNQ =SMQP= (1)
 Ta lại có SMNP= ị SMNP= =96(cm2) (2)
 Từ (1) và (2) ị SMNQ = 96:2=48 (cm2) 
iV. Thu bài – Hướng dẫn về nhà: 
 Nhận xét ý thức làm bài của HS 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_hoc_ky_i_nam_hoc_2014_2015_nguyen_thi.doc