Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp theo) - Đặng Thị Kim Chi

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp theo) - Đặng Thị Kim Chi

I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

- Kỹ năng: HS biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp (dạng chuyển động đều).

- Thái độ: Rèn luyện tính cần cù, độc lập suy nghĩ; thao tác tư duy lôgic.

II.CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: thước kẻ; bảng phụ (ghi đề kiểm tra, bài tập)

- Học sinh: Ôn tập cách giải ptrình đưa được về dạng bậc nhất; Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 310Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp theo) - Đặng Thị Kim Chi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 25 – Tiết : 51
Ngày soạn : 25.01.11
Ngày dạy : 08à11.02.11
§7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt)
I.MỤC TIÊU: 
- Kiến thức: HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Kỹ năng: HS biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp (dạng chuyển động đều). 
- Thái độ: Rèn luyện tính cần cù, độc lập suy nghĩ; thao tác tư duy lôgic. 
II.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: thước kẻ; bảng phụ (ghi đề kiểm tra, bài tập) 
- Học sinh: Ôn tập cách giải ptrình đưa được về dạng bậc nhất; Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
Ổn định : 
Kiểm tra bài cũ: 
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (3đ)
Lớp 8A có tất cả 39 HS, biết rằng số HS nam gấp đôi số HS nữ. Hỏi lớp 8A có tất cả bao nhiêu HS nam? Bao nhiêu HS nữ? (7đ) 
 Gọi x là số HS nữ lớp 8A, đkiện x nguyên và 0 < x < 39. Số HS nam sẽ là 2x. 
Tổng số HS lớp là 39 nên ta có ptrình: x + 2x = 39 Û x = 13 
x = 13 thoả đk của ẩn. Vậy số HS nữ của lớp là 13. Số HS nam là 2.13 = 26 (HS)
-Kiểm tra sỉ số lớp 
-Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra 
-Gọi 1 HS lên bảng 
-Kiểm vở bài làm ở nhà của HS 
-Cho HS lớp nhận xét ở bảng 
-Nhận xét, đánh giá và cho điểm 
-Lớp trưởng (cbl) báo cáo 
-HS làm bài trên giấy, một HS lên bảng 
Gọi x là số HS nữ lớp 8A, đkiện x nguyên và 0 < x < 39. Số HS nam sẽ là 2x. 
Tổng số HS lớp là 39 nên ta có ptrình: x + 2x = 39 Û x = 13 
x = 13 thoả đk của ẩn. Vậy số HS nữ của lớp là 13. Số HS nam là 2.13 = 26 (HS) .
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới (1’)
§7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình 
-GV giới thiệu, ghi tựa bài 
-HS ghi vào vở tựa bài mới. 
Hoạt động 3: Ví dụ (20’)
Ví dụ: (sgk trang 27)
a) Phân tích: 
 Tg đi Qđường đi 
Xe máy x 35x 
Ô tô x – 2/5 45(x –2/5)
b) Giải: 
+ Gọi x (h) là thời gian xe máy đi từ HN đến lúc gặp nhau. 
Điều kiện x > 2/5 (24’ = 2/5h) 
Trong thời gian đó, xe máy đi được quãng đường: 35x(km) 
Oâtô xuất phát sau xe máy 2/5h nên tgian ôtô đi là x –2/5 (h) và qđường đi của ôtô là 45(x-2/5) (km) 
Tổng số qđường 2 xe đi đến lúc gặp nhau chính là qđường HN-NĐ nên ta có ptrình: 
 35x + 45(x –2/5) = 90 
+ Û 35x +45x – 18 = 90 
 Û 80x = 108 Û x = 108: 80 
 Û x = 27/20 
+ x = 27/20 thoả mãn các điều kiện của ẩn. Vậy tgian để 2 xe gặp nhau từ lúc xe máy khởi hành là 27/20 (h) tức là 1g21’. 
-Đưa đề bài lên bảng phụ. 
-Trong toán chuyển động có những đại lượng nào? 
-Công thức liên hệ giữa chúng? 
-Btoán có bao nhiêu cđộng? Cùng hay ngược chiều? 
-Các đại lượng có liên quan? (đã biết? Chưa biết? Cần tìm?)
-Gọi HS trả lời và lập bảng 
-Chọn ẩn là gì? Điều kiện của ẩn? 
-Tgian ôtô đi từ NĐ đến chỗ gặp nhau? 
-Vận tốc của xe máy và ô tô đã biết => quãng đường đi của mỗi xe theo x ? 
-Căn cứ vào chỗ nào để lập phương trình? 
-GV có thể vẽ sơ đồ đoạn thẳng cho HS dễ thấy. 
-Yêu cầu HS tự lập ptrình và giải (gọi một HS lên bảng) 
-GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu làm bài.
-Chấm bài một vài HS 
-Cho HS nhận xét ở bảng.
-Đánh giá, cho điểm. 
-Một HS đọc to đề bài (sgk) 
Tl: Có 3 đại lượng: Qđường, vận tốc, tgian. 
Công thức : s = vt; t =  ; v =  
-Hai cđộng: ôtô và xe máy; cđộng ngược chiều. 
-Đã biết: qđ HN-NĐ; vtốc mỗi xe, tgian & qđg` đi mỗi xe
-HS lập bảng 
-Chọn x là thời gian xe máy đi 
Đk: x > 2/5 
-Tlời: là x – 2/5 (do 24’ = 2/5h)
-Quãng đường xe máy đi: 35x ; của ôtô đi là 45(x – 2/5)
-Do 2xe ngược chiều đến chỗ gặp nhau nên tổng quãng đường 2xe đi chính bằng qđường HN-NĐ
-HS lập pt và giải (một HS thực hiện ở bảng, HS khác làm vào vở) 
-HS nộp bài theo yêu cầu GV
-Nhận xét bài làm ở bảng 
-Tự sử sai (nếu có) 
Hoạt động 4: Luyện tập (15’)
?4 (sgk trang 28) 
 Vtốc Qđg` Tgian 
Xmáy 35 s s/35 
Oâtô 45 90-s (90-s)/45
?5 (sgk trang 28) 
Ptrình: 
-HS giải phương trình: 
Þ 9s – 630 + 7s = 63.2 
Û 16s = 126 + 630 
Û s = 756/16 = 189/4 
-Vậy quãng đường xe máy đi là 189/4 
-Thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc gặp nhau là 
 (h) = 1g21’
-Nêu bài tập ?4 (sgk) 
-Yêu cầu HS thực hiện tại chỗ 
-Lập ptrình bài toán? 
-Yêu cầu HS thực hiện tiếp ?5 
-Gọi một HS giải ở bảng 
-Cho HS nhận xét. 
-Đánh giá bài làm và nhận xét của HS. Nói thêm: cách chọn nào cũng có cùng kết quả như nhau. Tuy nhiên, ta cần khéo chọn ẩn số để đưa đến việc giải ptrình được dễ dàng. 
-HS đọc đề bài
-Hợp tác theo nhóm và lập bảng tóm tắt (điền vào ô của bảng)
 Vtốc Qđg` Tgian 
Xmáy 35 s s/35 
Oâtô 45 90-s (90-s)/45
Ptrình: 
-HS giải phương trình: 
Þ 9s – 630 + 7s = 63.2 
Û 16s = 126 + 630 
Û s = 756/16 = 189/4 
-Vậy quãng đường xe máy đi là 189/4 
-Thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc gặp nhau là 
 (h) = 1g21’
-Nhận xét: Chọn ẩn là qđường đi của xe máy –> ptrình phức tạp hơn, phải làm thêm phép tính nữa mới có kết quả. 
Hđ5: Hướng dẫn học ở nhà (2’)
 – Học bài: nắm vững cách giải bài toán bằng cách lập phương trình .
Làm các bài tập 37 ; 38 sgk trang 30
-HS nghe dặn 
-Ghi chú vào vở 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_51_giai_bai_toan_bang_cach_lap_phu.doc