- GV đưa VD a lên bảng phụ và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a, b lên bảng.
- Nếu tam giác có cạnh bằng a muốn có diện tích bằng a.b phải có chiều cao tương ứng là bao nhiêu?
- Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu?
Hãy vẽ một tam giác như vậy.
- GV đưa VD phần b) lên bảng phụ.
- Có hình chữ nhật kích thước là a, b. Làm thế nào để vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng một cạnh của một hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó?
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ 2 trường hợp. - HS đọc VD a, vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở.
- Để diện tích tam giác có diện tích là a.b thì chiều cao ứng với cạnh a phải là 2b
- Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng phải là 2a.
- Nếu hình bình hành có cạnh là a thì chiều cao tương ứng phải là b.
Nếu hình bình hành có cạnh là b thì chiều cao tương ứng phải là a.
IV.LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (5 ph)
- Bài 26 SGK.
GV đưa đầu bài và hình vẽ lên bảng phụ.
A 23 m B
D C E
- Để tính được diện tích hình thang ABDE ta cần biết thêm cạnh nào? Nêu cách tính.
- Tính diện tích ABDE? Bài 26
- Để tính được diện tích hình thang ABED ta cần biết cạnh AD
AD =
S ABCD = (m2)
Tuần 20 – Tiết 33 Bài 4.diện tích hình thang Soạn : 10/1/2009 A. mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. HS được làm quen với phương pháp đặc biệt hoá qua việc chứng minh công thức tính diện tích hình bình hành. 2. Kĩ năng : HS tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học. HS vẽ được một tam giác, một hình bình hành hay một hình chữ nhật bằng diện tích của một hình chữ nhật hay hình bình hành cho trước. HS chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành theo diện tích các hình đã biết trước. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ . - HS : Thước thẳng, com pa ê ke. Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, diện tích hình thang. C. Tiến trình dạy học: I. ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. II. Kiểm tra III.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động I 1. công thức tính diện tích hình thang (15 ph) - Định nghĩa hình thang. - GV vẽ hình thang ABCD (AB // CD) rồi yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình thang đã biết. A B H D C - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm dựa vào công thức tính diện tích tam giác, hoặc diện tích hình chữ nhật để chứng minh công thức tính diện tích hình thang (nội dung bài ?1) - Cơ sở của việc chứng minh này là gì? GV treo hình và công thức tổng quát khắc sâu lại cho học sinh. - Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song. - HS vẽ hình vào vở. - Công thức S ABCD = Chứng minh: A B K D C H S ABCD = S ADC + S ABC (tính chất hai diện tích đa giác) S ACD = S ABC = (vì CK = AH) ị S ABCD = = - Cơ sở của việc chứng minh là vận dụng tính chất 1; 2 diện tích đa giác và công thức tính diện tích tam giác. Hoạt động II 2. Công thức tính diện tích hình bình hành (10 ph) - Hình bình hành là một dạng đặc biệt của hình thang, đúng không? Giải thích. - Dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành. - GV đưa định lí và công thức tính diện tích hình bình hành lên bảng phụ. - áp dụng: Tính diện tích một hình bình hành biết độ dài một cạnh là 3,6 cm, độ dài cạnh kề với nó là 4 cm và tạo với đáy một góc có số đo 300. - Yêu cầu HS vẽ hình và tính diện tích. h a S hình bình hành = ị S hình bình hành = a.h A 3,6 B 4 D H C D ADH có H = 900 ; D = 300 ; AD = 4 cm. ị AH = = 2 cm S ABCD = AB. AH = 3,6. 2 = 7,2 (cm2) Hoạt động III 3. Ví dụ (12 ph) - GV đưa VD a lên bảng phụ và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a, b lên bảng. - Nếu tam giác có cạnh bằng a muốn có diện tích bằng a.b phải có chiều cao tương ứng là bao nhiêu? - Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu? Hãy vẽ một tam giác như vậy. - GV đưa VD phần b) lên bảng phụ. - Có hình chữ nhật kích thước là a, b. Làm thế nào để vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng một cạnh của một hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó? - GV yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ 2 trường hợp. - HS đọc VD a, vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở. - Để diện tích tam giác có diện tích là a.b thì chiều cao ứng với cạnh a phải là 2b - Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng phải là 2a. - Nếu hình bình hành có cạnh là a thì chiều cao tương ứng phải là b. Nếu hình bình hành có cạnh là b thì chiều cao tương ứng phải là a. IV.Luyện tập củng cố (5 ph) - Bài 26 SGK. GV đưa đầu bài và hình vẽ lên bảng phụ. A 23 m B D C E - Để tính được diện tích hình thang ABDE ta cần biết thêm cạnh nào? Nêu cách tính. - Tính diện tích ABDE? Bài 26 - Để tính được diện tích hình thang ABED ta cần biết cạnh AD AD = S ABCD = (m2) V. Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Nêu quan hệ giữa hình thang, hình bình hành và hình chữ nhật rồi nhận xét về công thức tính diện tích các hình đó. - Làm bài tập 27, 28, 29, 31 SGK. Tiết 34: Bài 5.diện tích hình thoi Soạn : A. mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi. HS biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc. 2. Kĩ năng : HS vẽ được hình thoi một cách chính xác. HS phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ . - HS : Thước thẳng, com pa ê ke. Ôn tập công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, tam giác và nhận xét được mối liên hệ giữa các công thức đó. C. Tiến trình dạy học: I. ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. II. Kiểm tra Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động I Kiểm tra và đặt vấn đề (7 ph) - Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật. Giải thích công thức. - Chữa bài 28 SGK. I G F E R U - Hãy đọc tên một số hình có cùng diện tích với hình bình hành FIGE. - Nếu có FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình gì? - Vậy để tính diện tích hình thoi ta có thể dùng công thức nào? - GV đặt vấn để vào bài. Bài 28 SGK. S FIGE = S IGRE = S IGUR = S IFR = S GEU III.Bài mới Hoạt động II 1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc (12 ph) ?1- HS hoạt động theo nhóm. - Cho tứ giác ABCD có AC ^ BD tại H. Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo hai đường chéo AC và BD. B A H C D - Đại diện một nhóm trình bày bài giải. - Yêu cầu HS phát biểu định lí. - Yêu cầu HS làm bài 32 a SGK. - Có thể vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy? - Hãy tính diện tích tứ giác vừa vẽ. ?1 S ABC = S ADC = S ABCD = S ABCD = - Định lí: SGK. Bài 32 a B 6 cm A H C 3,6 cm D - Có thể vẽ được vô số tứ giác như vậy. S ABCD = = (cm2) Hoạt động III 2.Công thức tính diện tích hình thoi (8 ph) - Yêu cầu HS làm ?2. S hình thoi = d1 . d2 Với d1; d2 là hai đường chéo. Vậy ta có mấy cách tính diện tích hình thoi? - Yêu cầu HS làm bài 32 b SGK. ?2. Vì hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc nên diện tích hình thoi cũng bằng nửa tích hai đường chéo. - Có hai cách tính diện tích hình thoi là: S = a . h S = d1 . d2 Bài 32 b Hình vuông là một hình thoi có một góc vuông. ị S hình vuông = d2 Hoạt động IV 3. Ví dụ (10 ph) - GV đưa đầu bài lên bảng phụ và vẽ hình lên bảng. A E B M N D G C AB = 30 m; CD = 50 m S ABCD = 800 m2 a)Tứ giác MENG là hình gì? Chứng minh. b)Tính diện tích bồn hoa b) Tính diện tích của bồn hoa MENG. Ví dụ: a) Tứ giác MENG là hình thoi Chứng minh: D ADB có AM = MD (gt) AE = EB (gt) ị ME là đường trung bình của D. ị ME // DB và ME = (1) chứng minh tương tự ị GN // DB, GN = (2) Từ (1), (2) ị ME // GN (// DB) ME = GN ( = ) ị Tứ giác MENG là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết) chứng minh tương tự ị EN = mà DB = AC ị ME = EN. Vậy MENG là hình thoi theo dấu hiệu nhận biết. b) MN = EG = ị S MENG = IV.Luyện tập (6 ph) Bài 33 SGK. Bài 33 HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình thoi ABCD. E B F A C D Q Ta có: D OAB = D OCB = D OCD = D OAD = D EBA = D FBC (cgc) ị S ABCD = S AEFC = 4S OAB S ABCD = SAEFC = AC. BO = AC.BD V.Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Ôn tập công thức tính diện tích các hình. - Bài tập 34, 35, 36 SGK; 158, 160 tr 76 SBT. Tuần 21-Tiết 35: Luyện tập Ngày soạn:16/1/2009 A. mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm vững công thức tính diện tích các hình : hình thang, hình bình hành, hình thoi. 2. Kĩ năng : Vận dụng các kiến thức vào giải các bài tập. Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ, đo, tính. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ . Máy tính bỏ túi. - HS : Thước thẳng, com pa ê ke. Máy tính bỏ túi. Ôn tập công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi. C. Tiến trình dạy học : I.ổn định II.Bài cũ Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động I Kiểm tra và đặt vấn đề (7 ph) HS1: Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật. Giải thích công thức. HS2: viết công thức tính diện tích hình thoi - Chữa bài 32 SGK. Bài 32 SGK. III. Bài mới Một HS lên bảng vẽ hình Cả lớp vẽ hình vào vở -Nêu cách giải bài toán Một học sinh lên bảng chứng minh -Chứng minh AEH = BEF= CGF= DGH -Từ đó ta suy ra điều gì? -Chứng minh SEFGH = SABFH Gọi HS khác nhận xét bài chứng minh của bạn. GV nhận xét sửa sai. Có mấy cách tính diện tích hình thoi ABCD? -Nêu các cách tính? HS làm bài theo nhóm Nhóm 1 +2 làm cách 1 Nhóm 3 +4 làm cách 2 Gọi HS nhận xét chéo nhóm. Gv nhận xét. -Tính diện tích hình vuông MNPQ? -Chứng minh SABCD nhỏ hơn hoặc bằng diện tích hình vuông MNPQ? Dạng 1: Tính diện tích hình thoi E Bài 33(128 – SGK) A B D C F H G Gọi E, F, G, H là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA của hình chữ nhật ABCD. Ta có AEH = BEF= CGF= DGH ( c.g.c) EH = EF = FG = GH Suy ra EFGH là hình thoi. SEFGH = SABFH ( cùng bằng 2SEHF) =SABCD = AD.DC = EG.HF Điều này cho thấy diện tích hình thoi bằng nủa tích hai đường chéo. Bài 35(129- SGK) A B C D H Cách 1: Từ B vẽ BH AD thì : AH = HD = = 3 cm Ta có BH2 =AB2 – AH2 = 62 – 32 = 27 Nên BH = 3 cm SABCD = BH.AD = 3.6 = 18 cm2. Cách 2: ABD là tam giác đều nên BD = 6cm AI là đường cao của tam giác đều nên ta cũng tính như trên được AI = 3cm. S = BD.AC = .6.6 = 13 ( cm2) Dạng 2:Tìm diện tích lớn mhất, nhỏ nhất của một hình. Bài 36( 129- SGK) A B C D H a Xét hình thoi ABCD và hình vuông MNPQ có cung chu vi, cạnh của chúng bằng nhau bằng a. Ta có : SMNPQ = a2 Ta sẽ chứng minh SABCD nhỏ hơn hoặc bằng a2 Kẻ AH CD, ta có AH AD =a SABCD = CD.AH CD.AD = a2 SABCD SMNPQ IV.Củng cố -Nhắc lại cônh thức tính diện tích của các hình đã học V. Dặn dò - Về nhà ôn bài - Bài tập về nhà :42, 43,44(SBT) ********************************* Tuần 21-Tiết 36: Bài 6.diện tích đa giác Soạn : 17/1/2009 A. mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là cách tính diện tích tam giác và hình thang. 2. Kĩ năng : Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản. Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ, đo, tính. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ vẽ hình148, 149 SGK, hình 40 SGK trên bảng phụ có kẻ ô vuông. Máy tính bỏ túi. - HS : Thước thẳng, com pa ê ke. Máy tính bỏ túi. Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, diện tích hình thang. C. Tiến trình dạy học: I. ổn định tổ chức lớp II. Kiểm tra HS1 :Nêu cách tính diện tích của các hình đã học. III.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động I cách tính diện tích của một đa giác bất kì (10 ph) - GV đưa hình 148 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS quan sá ... rèn luyện tư duy cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Các miếng bìa h 134 SGK để thực hành. - HS : Mỗi nhóm chuẩn bị 4 miếng bìa như hình 134. C. Tiến trình dạy học: I. ổn định II. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV, HS Nội dung Hoạt động I :Kiểm tra (5 ph) - Viết công thức tính thể tích của hình chóp đều. - Chữa bài tập 67 . III. Bài mới Hoạt động 2 :Luyện tập (38 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 47 . - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm thực hành gấp, dán các miếng bìa ở hình 134 . - Yêu cầu HS làm bài 46. - HS trả lời dưới sự hướng dẫn của GV. - Tính trung đoạn SK thuộc tam giác nào ? Nêu cách tính . - Tính diện tích xung quanh. - Yêu cầu HS làm bài tập 50 (b) . Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều. Bài 46. S N M H P R Q a) Diện tích đáy của hình chóp lục giác đều là: Sđ = 6. SHMN = 6. = 216. (cm2). Thể tích của hình chóp là: V = Sđ. h = . 216. . 35 = 2520. ằ 4364,77 (cm3). b) DSMH có: H = 900 SH = 35 cm, HM = 12 cm. SM2 = SH2 + HM2 (đ/l Pytago) SM2 = 352 + 122 SM2 = 1369 ị SM = 37 cm. + Tính trung đoạn SK. D vuông SKP có: K = 900 ; SP = SM = 37 cm. KP = = 6 cm. SK2 = SP2 - KP2 (đ/l Pytago) SK2 = 372 - 62 = 1333. SK = ằ 36,51 (cm). Sxq = p.d = 12,3 . 36,41 ằ 1314,4 (cm2) Stp = Sxq + Sđ ằ 1314,4 + 374,1 ằ 1688,5 (cm2). Bài 50: b) Các mặt xung quanh của hình chóp cụt là các hình thang cân. Diện tích của hình thang cân là: = 10,5 (cm2) Diện tích xung quanh của hình chóp cụt là: 10,5. 4 = 42 (cm2). IV.Củng cố V.Hướng dẫn về nhà - Làm các câu hỏi phần ôn tập chương. - Làm bài tập: 52, 55, 57 . ******************************************* Tiết 67:ôn tập chương iv Ngày soạn: A. mục tiêu: 1. Kiến thức : + HS được hệ thống hoá các kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương. + Thấy được mỗi liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế. 2. Kỹ năng : Vận dụng các công thức đã học vào dạng bài tập nhận biết, tính toán ... 3. Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS. b. Tiến trình dạy học: I. ổn định II Kiểm tra bài cũ III.Bài mới Hoạt động của GV, HS Nội dung Hoạt động I :ôn tập lí thuyết (17 ph) - GV đưa ra hình vẽ phối cảnh của hình hộp chữ nhật đưa ra các câu hỏi 1, 2 tr.125 SGK. - GV đưa tiếp hình vẽ phối cảnh của hình lập phương và hình lăng trụ đứng tam giác để HS quan sát và trả lời câu hỏi 3. - Yêu cầu HS nêu các công thức tính diện tích, thể tích các khối hình. Hoạt động 2 :Luyện tập (25 ph) - Yêu cầu HS làm bài 51 . Cả lớp chia làm bốn dẫy mỗi dãy làm một câu. - GV nhắc lại diện tích tam giác đều cạnh a bằng . - Diện tích của hình lục giác đều bằng 6 diện tích tam giác đều cạnh a. - Diện tích hình thang cân ở đáy bằng 3 diện tích tam giác đều cạnh a. - Yêu cầu HS làm bài tập 57. A B O D C Bài 51: a) Sxq = 4a.h . Stp = 4ah + 2a2 = 2a (2h + a). V = a2. h. b) Sxq = 3a.h. Stp = 3ah + 2 = 3ah + = a (3h + ) V = . h c) Sxq = 6a. h Sđ = 6. Stp = 6a h + = 6a. h + 3a2 . V = h d) Sxq = 5a. h Sđ = Stp = 5ah + 2. = 5ah + = a (5h + ) V = . H 2) Cạnh của hình thoi đáy là: AB = (đ/l Pytago). AB = = 5a. Sxq = 4. 5ah = 20ah. Sđ = 8 . 6a = 24a2. Stp = 20ah + 2. 24a2 = 20ah + 48a2 = 4a (5h + 12a) V = 24a2. h Bài 57 : Diện tích đáy của hình chóp là: Sđ = (cm2) V = Sđ. h = 25. 20 V ằ 288,33 (cm2) IV.củng cố V.Hướng dẫn về nhà (3 ph) - Học lí thuyết, xem lại các bài tập đã chữa. Tuần 36 Tiết 68 + 69:ôn tập cuối năm Ngày soạn: A. mục tiêu: 1. Kiến thức : + Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương III và IV về tam giác đồng dạng và hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. + Luyện tập các bài tập về các loại tứ giác , tam giác đồng dạng, hình lăng trụ đứng, hình chóp (câu hỏi tìm điều kiện, chứng minh, tính toán). 2. Kỹ năng : Thấy được sự liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế. 3. Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: + Bảng hệ thống kiến thức về định lí Ta lét, tam giác đồng dạng, hình lăng trụ đứng, hình chóp đều viết sẵn trên bảng phụ. + Ghi sẵn đề bài và hình vẽ của một số bài tập. Bài giải mẫu. + Thước kẻ, com pa, phấn màu. - HS : + Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập cuối năm (GV cho) và các bài tập ôn cuối năm. + Thước kẻ, com pa, ê ke. C. Tiến trình dạy học: I. ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS II. Kiểm tra III.Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động I ôn tập về tam giác đồng dạng I. Lý thuyết: 1) Phát biểu định lí Ta lét - Thuận. - Đảo. - Hệ quả. GV đưa lên bảng phụ. HS phát biểu định lí Ta lét. (như SGK) a) Định lí Ta lét thuận và đảo A DABC B' C' a Û a // BC B C b) Hệ quả của định lí Ta lét C' B' a A A B C A B' C' a B C B' C' B C DABC ị a // BC 2) Phát biểu định lí về tính chất đường phân giác trong tam giác. GV đưa lên bảng phụ: AD là tia phân giác BAC AE là tia phân giác BAx ị 3) Tam giác đồng dạng: a) Định nghĩa hai tam giác đồng dạng. b) Các định lí về tam giác đồng dạng: - Định lí Tr.71 SGK về tam giác đồng dạng. - Trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác (c.c.c) - Trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác (c.g.c). - Trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác (g.g) - Trường hợp đồng dạng đặc biệt của hai tam giác vuông. A A' M N B C B' C' B B' A C A' C' Hình vẽ sẵn đưa lên bảng phụ. II. Bài tập Bài 1: Cho tam giác ABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung điểm của BC. a) Chứng minh DADB DAEC. b) Chứng minh HE . HC = HD . HB c) Chứng minh H, M, K thẳng hàng. d) Tam giác ABC phải có điều kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi ? là hình chữ nhật ? GV vẽ hình minh hoạ câu d). E D B C K A º H B C K Bài 8 tr.133 SGK. (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ). B B' C A C' Bài 7 tr.152 SBT. (Đề bài đưa lên bảng phụ) Một tam giác có độ dài ba cạnh là 6 cm, 8 cm và 13 cm. Một tam giác khác đồng dạng với tam giác đã cho có độ dài ba cạnh là 12 cm, 9 cm và x cm. Độ dài x là: A. 17,5 cm B. 15 cm C. 17 cm D. 19,5 cm. Hãy chọn câu trả lời đúng. HS phát biểu định lí. x A E B D C HS lần lượt phát biểu các định lí và nêu tóm tắt định lí dưới dạng kí hiệu. + MN // BC ị DAMN DABC. + ị DA'B'C' DABC. + và A' = A ị DA'B'C' DABC. + A' = A và B' = B ị DA'B'C' DABC. + DABC (A = 900) DA'B'C' (A' = 900) và ị DA'B'C' DABC. Bài 1: GV yêu cầu HS lên vẽ hình. A E D B C K HS chứng minh: a) Xét DADB và DAEC có: D = E = 900 (gt) A chung ị DADB DAEC (gg). b) Xét DHEB và DHDC có: E = D = 900 (gt) EHB = DHC (đối đỉnh) ị DHEB DHDC (gg) ị ị HE . HC = HD . HB. c) Tứ giác BHCK có: BH // KC (cùng ^ AC) CH // KB (cùng ^ AB) ị Tứ giác BHCK là hình bình hành. ị HK và BC cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. ị H, M, K thẳng hàng. d) Hình bình hành BHCK là hình thoi Û HM ^ BC. Vì AH ^ BC (tính chất ba đường cao) ị HM ^ BC Û A,H,M thẳng hàng Û DABC cân ở A. * Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật Û BCK = 900 Û BAC = 900 (Vì tứ giác ABKC đã có B = C = 900) Û DABC vuông ở A. Bài 8: HS trình bày miệng. DABC DAB'C'. ị ị hay ị B'B = (m). Bài 7: - Kết quả. Độ dài x là D. 19,5 cm vì ị x = (cm) Hoạt động 2 ôn tập về hình lăng trụ đứng - hình chóp đều I. lý thuyết 1) Thế nào là lăng trụ đứng ? Thế nào là lăng trụ đều ? Nêu công thức tính Sxq , Stp, V của hình lăng trụ đứng. 2) Thế nào là hình chóp đều ? Nêu công thức tính Sxq , Stp, V của hình chóp đều. II. bài tập Bài 10 tr.133 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ). B C 12 A 16 D 25 B' C' A' D' GV yêu cầu một HS lên bảng làm. Bài 11 tr.133 SGK. S 24 C H A 20 D (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) Chú ý: Nếu thiếu thời gian, GV nêu hướng giải rồi đưa ra bài giải mẫu cho HS tham khảo. HS trả lời câu hỏi. 1) Khái niệm lăng trụ đứng, lăng trụ đều. Sxq = 2ph Với p là nửa chu vi đáy h là chiều cao Stp = Sxq + 2Sđ V = Sđ . h 2) Khái niệm về hình chóp đều Sxq = p . d Với p là chu vi đáy. d là trung đoạn. Stp = Sxq + Sđ. V = Sđ. h. Với h là chiều cao hình chóp. Bài 10: a) HS trả lời miệng Xét tứ giác ACC'A có: AA' // CC' (cùng // DD') AA' = CC' (= DD' ) ị ACC'A' là hình bình hành. Có AA' ^ (A'B'C'D'). ị AA' ^ A'C' ị AA'C' = 900 Vậy ACC'A' là hình chữ nhật. Chứng minh tương tự ị BDB'D' là hình chữ nhật. b) Trong tam giác vuông ACC' có: AC'2 = AC2 + CC'2 (đ/l Pytago) = AC2 + AA'2. Trong tam giác vuông ABC có: AC2 = AB2 + BC2 = AB2 + AD2 Vậy AC'2 = AB2 + AD2 + AA'2. c) Sxq = 2 (12 + 16). 25 = 1400 (cm2) Sđ = 12 . 16 = 192 (cm2) STP = Sxq + 2Sđ = 1400 + 2 . 192 = 1784 (cm2) V = 12 . 16 . 25 = 4800 (cm3). Bài 11: a) Tính chiều cao SO. Xét tam giác vuông ABC có: AC2 = AB2 + BC2 = 202 + 202 AC2 = 2. 202 ị AC = 20. Xét tam giác vuông SAO có SO2 = SA2 - AO2. SO2 = 242 - (10 SO2 = 376 ị SO ằ 19,4 (cm). ã V = Sđ. h = . 202. 19,4 ằ 2586,7 (cm3) b) Gọi H là trung điểm của CD ị SH ^ CD (t/c tam giác cân) Xét tam giác vuông SHD: SH2 = SD2 - DH2 = 242 - 102 = 476 ị SH ằ 21,8 (cm) Sxq = . 80 . 21,8 ằ 872 (cm2) STP = 872 + 400 = 1272 (cm2) IV.củng cố V.Hướng dẫn về nhà Ôn tập lý thuyết chương III và chương IV. Làm các bài tập 1, 2, 4, 5, 6, 7, 9 tr.132, 133 SGK. Chuẩn bị kiểm tra học kỳ môn Toán (Gồm đại số và hình học). Tuần 37 Tiết 70. trả bài kiểm tra học kì Ii (Phần hình học) A. mục tiêu: - HS nắm được kết quả chung của cả lớp về phần trăm điểm giỏi, khá, trung bình, chưa đạt và kết quả của từng cá nhân. - Nắm được những ưu, khuyết điểm qua bài kiểm tra, rút kinh nghiệm cho bài của mình. - Qua bài kiểm tra HS được củng cố lại các kiến thức đã làm. - Rèn luyện cách trình bày lời giải các bài tập. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Bảng phụ viết lại đề kiểm tra. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Hoạt động I GV nhận xét bài kiểm tra - GV nhận xét bài kiểm tra về các mặt: + Ưu điểm. + Nhược điểm. + Cách trình bày. - GV thông báo kết quả chung: Số bài đạt điểm giỏi, khá, trung bình và không đạt. - HS nghe GV trình bày Hoạt động II: Chữa bài kiểm tra - GV yêu cầu HS khá lên chữa từng bài. - GV nhận xét từng bài, chốt lại cách giải, cách trình bày từng bài. - HS khá lên chữa bài kiểm tra, mỗi HS một bài. - Các HS khác theo dõi, nhận xét và chữa vào vở sau mỗi bài. Hoạt động III Trả bài kiểm tra - GV trả bài kiểm tra cho HS - HS đối chiếu bài kiểm tra của mình với bài chữa trên bảng. - Chữa bài kiểm tra vào vở bài tập. Hớng dẫn về nhà Về ôn tập lại toàn bộ chương trình Toán 8 chuẩn bị cho chương trình Toán 9.
Tài liệu đính kèm: