Giáo án Đại số 8 năm học 2010 – 2011 - Trường THCS Chiềng Bằng - Tiết 18: Luyện tập

Giáo án Đại số 8 năm học 2010 – 2011 - Trường THCS Chiềng Bằng - Tiết 18: Luyện tập

A . PHẦN CHUẨN BỊ

I – MỤC TIÊU:

1 . Kiến thức:

ã Củng cố các kiến thức về chia đơn thức cho đơn thức ,chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp.

2 . Kĩ năng:

ã Rèn luyện kĩ năng chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp.

ã Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức.

3 . Thái độ:

ã Tích cực , tự giác , tập trung.

 

doc 4 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1049Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 năm học 2010 – 2011 - Trường THCS Chiềng Bằng - Tiết 18: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :19/10/2008 Ngày giảng: 8A: 23/10/2008
 8D:22/10/2008
Tiết 18 	 Luyện tập
A . phần chuẩn bị 
i – Mục tiêu:
1 . Kiến thức:
Củng cố các kiến thức về chia đơn thức cho đơn thức ,chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp.
2 . Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp.
Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức.
3 . Thái độ:
Tích cực , tự giác , tập trung.
ii – Chuẩn bị của GV và HS
1 . GV: – Giáo án ,SGK,SBT, bảng phụ ghi bài tập, phấn màu.
2 . HS: – Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, qui tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức ,làm bài tập ,bảng nhóm.
B . phần thể hiện trên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
 Kiểm tra (8 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra.
* HS 1 : – Phát biểu qui tắc chia đa thức cho đơn thức.
Chữa bài tập 70 tr32 SGK.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
* HS 1 : – Phát biểu qui tắc chia đa thức cho đơn thức tr27 SGK.
– Chữa bài tập 70 SGK.
Làm tính chia
a) (25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2
= 5x3 – x2 + 2
b) (15x3y2 – 6x2y – 3x2y2) : 6x2y
*HS 2 : Viết hệ thức liên hệ giữa đa thức bị chia A, đa thức chia B, đa thức thương Q và đa thức dư R.
= .
* HS 2 :
 A = BQ + R với R = 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B.
Nêu điều kiện của đa thức dư R và cho biết khi nào là phép chia hết.
 Chữa bài tập 48 (c) tr8 SBT
Khi R = 0 thì phép chia A cho B là phép chia hết.
– Chữa bài tập 48 (c) tr 8 SBT.
(2x4+x3 - 5x2 - 3x - 3) :(x2 - 3) = 2x2+x+1
GV nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2
Luyện tập (35 phút)
Bài số 49 (a,b) tr8 SBT.
HS mở vở để đối chiếu, hai HS lên bảng trình bày
GV lưu ý HS phải sắp xếp cả đa thức bị chia và đa thức chia theo luỹ thừa giảm của x rồi mới thực hiện phép chia.
Bài 50 tr8 SBT.
(Đề bài ghi trên bảng phụ)
a) 
b)
GV hỏi : Để tìm được thương Q và dư R ta phải làm gì ?
HS : Để tìm được thương Q và dư R, ta phải thực hiện phép chia A cho B.
GV yêu cầu một HS lên bảng
HS làm :
Vậy Q = x2 – 2 ; R = 9x – 5
Bài 71 tr32 SGK.
Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không?
HS trả lời miệng
a) A = 15x4 – 8x3 + x2
a) Đa thức A chia hết cho đa thức B vì tất cả các hạng tử của A đều chia hết cho B.
b) A = x2 – 2x + 1
B = 1 – x 
b) A = x2 – 2x + 1 = (1 – x)2
B = 1 – x
Vậy đa thức A chia hết cho đa thức B.
GV bổ sung thêm bài tập :
c) A = x2y2 – 3xy + y
B = xy
c) Đa thức A không chia hết cho đa thức B vì có hạng tử y không chia hết cho xy.
Bài 73 Tr 32 SGK. Tính nhanh.
(Đề bài in vào phiếu học tập phát cho các nhóm).
HS hoạt động theo nhóm. 
Bài làm của các nhóm.
a) (4x2 – 9y2) : (2x – 3y)
= (2x – 3y)(2x + 3y) : (2x – 3y)
= (2x + 3y)
Gợi ý các nhóm phân tích đa thức bị chia thành nhân tử rồi áp dụng tương tự chia một tích cho một số.
b) (27x3 – 1) : (3x – 1)
= [(3x)3 – 13] : (3x – 1)
= (3x – 1)(9x2 + 3x + 1) : (3x – 1)
= 9x2 +3x + 1
c) (8x3 + 1) : (4x2 – 2x +1)
= [(2x)3 + 13] : (4x2 – 2x + 1)
= (2x + 1)(4x2 – 2x + 1) : (4x2 – 2x +1)
= 2x + 1
d) (x2 – 3x + xy – 3y) : (x + y)
= [x(x + y) – 3(x + y)] : (x + y)
= (x + y)(x – 3) : (x + y)
= x – 3
GV kiểm tra thêm bài của vài nhóm, cho điểm vài nhóm.
Bài 74 tr32 SGK.
Tìm số a để đa thức 
2x3 – 3x2 + x + a chia hết cho đa thức (x + 2)
GV : Nêu cách tìm số a để phép chia là phép chia hết ?
Đại diện một nhóm trình bày phần a và b.
Đại diện nhóm khác trình bày phần c và d.
HS : Ta thực hiện phép chia, rồi cho dư bằng 0.
R = a – 30
R = 0 Û a – 30 = 0
 Û a = 30
GV có thể giới thiệu cho HS cách giải khác :
 Gọi thương của phép chia hết trên là Q(x).
Ta có :
2x3 – 3x2 + x + a = Q(x).(x + 2)
Nếu x = – 2 thì Q(x) (x + 2) = 0 
ị 2.(–2)3 – 3.(–2)2 + (– 2) + a = 0
–16 – 12 – 2 + a = 0
 – 30 + a = 0
 a = 30
– HS nghe GV hướng dẫn và 
ghi bài.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Tiết sau Ôn tập chương I để chuẩn bị kiểm tra một tiết.
HS phải làm 5 câu hỏi Ôn tập chương I tr32 SGK.
Bài tập về nhà số 75, 76, 77, 78, 79, 80 tr33 SGK.
Đặc biệt ôn tập kĩ “Bẩy hằng đẳng thức đáng nhớ”.
(Viết dạng tổng quát, phát biểu bằng lời thuộc).

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 18-Huong-mi-ok.doc