Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2011-2012 - Đinh Tiến Khuê

Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2011-2012 - Đinh Tiến Khuê

Tính SADA’ = ?

Có cách c/m nào nữa ko?

Gợi ý : Ndung bài 30 là 1 cách c/m nữa công thức tính diện tích hình thang.

Hs suy nghĩ

- ABCD được chia thành 2 tam giác ADC và ABC

- Tính tổng diện tích 2 tam giác ADC và ABC

Vận dụng : T/c diện tích đa giác , công thức tính diện tích tam giác

SABCD = S ADA’

( Vì SABM = SMCA’

Do ABM = A’CM

 (g.c.g))

Hs trình bày c/m .

Hs trình bày qua cách xd công thức tính diện tích hình thang bằng cách sử dụng t/c diện tích đa giác và ct tính diện tích hcn để c/m .

Hoạt động 2: Công thức diện tích hình bình hành (8 phút)

Dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành?

Gợi ý : Hình bình hành là hình thang có đặc điểm ntn?

Tính diện tích hbh có 1 cạnh bằng a và chiều cao t/ư là h ntn?

Hãy phát biểu công thức tính diện tích hình bình hành ?

Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau , nên

Shbh = (a+a).h = a.h

Hs trả lời

Hoạt động 3: Ví dụ (10 phút)

Y/c hs đọc ví dụ SGK

a)Nếu tam giác có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a.b (tức là bằng diện tích hình chữ nhật) phải có chiều cao tương ứng với cạnh a là bao nhiêu?

+ Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu?

b)Có hình chữ nhật kích thước a, b. Làm thế nào để vẽ một hình bình hành có cạnh bằng một cạnh của một hình chữ nhật và có diện tích bẳng nửa diện tích của hình chữ nhật đó? Hs nghiên cứu SGK

Hs thực hành theo hướng dẫn SGK:

 

 

doc 89 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2011-2012 - Đinh Tiến Khuê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ II
Ngày soạn: 04/01/2012
Ngày dạy: 11/01/2012 (8B)
Ngày dạy: 13/01/2012 (8A)
TIẾT 33: DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU : Hs cần đạt được :
- Kiến thức: HS nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. HS được làm quen với phương pháp đặc biệt hoá qua việc chứng minh công thức tính diện tích hình bình hành.
- Kỹ năng : HS tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học. HS vẽ được một tam giác, một hình bình hành hay một hình chữ nhật bằng diện tích của một hình chữ nhật hay hình bình hành cho trước. HS chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành theo diện tích các hình đã biết trước.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác.
II CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ , thước thẳng, eke . 
HS : Thước thẳng , eke.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ôn định tổ chức: (1 phút) 
2.Kiểm tra bài cũ : (5 phút) 
Nêu công thức tính diện tích tam giác khi biết độ dài 1 cạnh là a và chiều cao t/ư là h ( Hs: S = a.h) .
Nhắc lại công thức tính diện tích hình thang khi biết đáy lớn , đáy nhỏ lần lượt là a , b và chiều cao của hình thang là h ( Hs : S = (a+b).h) 
ĐVĐ : Ta đã được học công thức tính diện tích hình thang ở tiểu học, cơ sở nào để ta xây dựng được công thức này , tiết học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu. 
 3. Bài mới:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Chứng minh công thức tính diện tích hình thang (10 phút) 
Hãy c/m công thức tính diện tích hình thang
Gợi ý : 
C1: Nối A và C 
Khi đó hình thang ABCD được chia thành những đa giac nào? 
Tính diện tích hình thang ABCD ntn? 
Ta đã vận dụng những kiến thức gì để c/m công thức tính diện tích hình thang?
Ngoài cách c/m trên ta có thể c/m theo cách khác ntn? 
Gợi ý : Lấy M là trung điểm của BC kẻ tia AM cắt DC tại A’. Khi đó diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình nào? vì sao? 
Tính SADA’ = ?
Có cách c/m nào nữa ko? 
Gợi ý : Ndung bài 30 là 1 cách c/m nữa công thức tính diện tích hình thang.
Hs suy nghĩ 
- ABCD được chia thành 2 tam giác ADC và ABC 
- Tính tổng diện tích 2 tam giác ADC và ABC 
Vận dụng : T/c diện tích đa giác , công thức tính diện tích tam giác
SABCD = S ADA’ 
( Vì SABM = SMCA’ 
DoABM = A’CM
 (g.c.g))
Hs trình bày c/m .
Hs trình bày qua cách xd công thức tính diện tích hình thang bằng cách sử dụng t/c diện tích đa giác và ct tính diện tích hcn để c/m .
1. Công thức tính diện tích hình thang.
S = 
Chứng minh : Cách 1: 
Chia hình thang ABCD thành 2 tam giác ADC và ABC .
SADC = AH.DC = h.a
SABC= CH’.AB =h.b
SABCD = SADC +SABC 
= h.a+h.b =(a+b).h
Cách 2: 
M là trung điểm của BC 
Kẻ tia AM cắt DC tại A’ 
Ta có :
ABM = A’CM (g.c.g)
AB = CA’( cạnh t/ư)
DA’ = DC +CA’ = DC +AB
SABCD = SADCM+SABM
S ADA’ = SADCM+SCMA’
Mà SABM = SCMA’ 
( vì ABM = A’CM)
Nên : SABCD = S ADA’ 
Mà SADA’ = AH.DA’
= AH.(DC+AB)=h.(a+b)
Hay SABCD = h.(a+b).
Hoạt động 2: Công thức diện tích hình bình hành (8 phút) 
Dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành? 
Gợi ý : Hình bình hành là hình thang có đặc điểm ntn? 
Tính diện tích hbh có 1 cạnh bằng a và chiều cao t/ư là h ntn? 
Hãy phát biểu công thức tính diện tích hình bình hành ? 
Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau , nên 
Shbh =(a+a).h = a.h
Hs trả lời 
2. Công thức tính diện tích hình bình hành .
 S = a.h 
Hoạt động 3: Ví dụ (10 phút) 
Y/c hs đọc ví dụ SGK 
a)Nếu tam giác có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a.b (tức là bằng diện tích hình chữ nhật) phải có chiều cao tương ứng với cạnh a là bao nhiêu?
+ Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu?
b)Có hình chữ nhật kích thước a, b. Làm thế nào để vẽ một hình bình hành có cạnh bằng một cạnh của một hình chữ nhật và có diện tích bẳng nửa diện tích của hình chữ nhật đó?
Hs nghiên cứu SGK 
Hs thực hành theo hướng dẫn SGK: 
a) 
Để diện tích tam giác là a.b thì chiều cao ứng với cạnh a phải là 2b
Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng phải là 2a.
Nếu hình bình hành có cạnh là a thì chiều cao tương ứng phải là b. Nếu hình bình hành có cạnh là b thì chiều cao tương ứng với cạnh đó là a
3. Ví dụ: (SGK) 
a)
b) 
4. Củng cố – luyện tập (9 phút) 
Y/c hs làm bài 26 SGK
Để tính được diện tích hình thang ABED ta cần biết thêm cạnh nào? Nêu cách tính.
Tính SABED=? 
Để tính được diện tích hình thang ABED ta cần biết cạnh AD
4.Bài tập : 
Bài 26 SGK :
Ta có : SABCD = AB.AD = 828
Vậy: 
5. Hướng dẫn về nhà : (2 phút) 
- Nêu mối quan hệ giữa hình thang, HBH, HCN rồi nhận xét về công thức tính diện tích các hình đó .
- Làm các bài tập 27; 28; 29; 31 trang 125;126
 RÚT KINH NGHIỆM:
 Duyệt ngày: 05/01/2012
Ngày soạn: 04/01/2012
Ngày dạy: 13/01/2012 (8B)
Ngày dạy: 14/01/2012 (8A)
 TIẾT 34: DIỆN TÍCH HÌNH THOI 
I. MỤC TIÊU : Hs cần đạt được :
- Kiến thức: HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi. HS biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
- Kỹ năng : HS vẽ được hình thoi một cách chính xác. HS phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác. 
II CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ , thước thẳng, eke . 
HS : Thước thẳng , eke.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ôn định tổ chức: (1 phút) 
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 
 Hs 1: Phát biểu công thức tính diện tích hình thang , hình bình hành ? 
Hs trả lời : S hình thang = (a, b : độ dài 2 đáy , h : chiều cao )
 S hbh = a.h ( a: độ dài 1 cạnh ; h : chiều cao tương ứng).
Câu hỏi phụ : 
 Tính diện tích hình thoi khi biết độ dài 1 cạnh bằng a và chiều cao h t/ư. 
 (Hs : Hình thoi cũng là hình bình hành , nên diện tích hình thoi được tính : a.h ) 
ĐVĐ : Ngoài cách tính diện tích hình thoi theo cạnh và đường cao , ta có thể tính diện tích hình thoi theo cách khác như thế nào ? Tiết học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu .
 3. Bài mới:	
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Cách tính diện tích của một tứ giác có 
 hai đường chéo vuông góc. (10 phút) 
Y/c hs làm 
Nêu cách tính diện tích tứ giác ABCD theo AC và BD biết AC BD.
Em nào có thể nêu cách tính diện tích tứ giác ABCD ?
Em nào phát biểu thành lời về cách tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc?
Y/c hs làm bài 32a- sgk.
Vẽ tứ giác có 2 đường chéo vuông góc và độ dài 2 đường chéo lần lượt là: 3,6cm, 6cm.
Có thể vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy ? 
S ABCD = SABC + SADC
AC.BH + AC.DH
Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó.
1 Hs lên bảng vẽ hình , cả lớp làm vào vở 
1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
?1
SABC = AC.BH ; SADC = AC.DH
Theo tính chất diện tích đa giác ta có: 
S ABCD = SABC + SADC 
= AC.BH + AC.DH 
= AC(BH + DH) = AC.BD
Bài 32a- SGK: 
Có thể vẽ đc vô số tứ giác như vậy.
S ABCD = 
 = (cm2)
Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình thoi (10phút) 
Hãy cho biết t/c 2 đường chéo của hình thoi , từ đó viết công thức tính diện tích hình thoi.
Vậy ta có mấy cách tính diện tích hình thoi ?
Y/c Hs làm bài 32b – SGK :
Gợi ý : Em có nhận xét gì về hai đường chéo của hình vuông, từ đó nêu cách tính diện tích hình vuông có độ dài đường chéo d.
Vì hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc nên diện tích hình thoi cũng bằng nửa tích hai đường chéo.
Có 2 cách tính diện tích hình thoi 
C1: S =
C2: S = a.h
Hình vuông cũng là hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau . Vận dụng công thức tính diện tích hình thoi theo đường chéo.
1 Hs trình bày bài 32b
2. Công thức tính diện tích hình thoi.
S =
( d1,d2: độ dài 2 đường chéo).
Bài 32b- SGK: 
Hình vuông cũng là hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau, nên diện tích hình vuông có độ dài đường chéo d là :
S = d.d =d2 
Hoạt động 3: Tìm hiểu ví dụ (16 phút) 
Y/c Hs đọc ví dụ ở SGK. 
Bài toán cho yếu tố gì? và yêu cầu c/m gì?
Dự đoán xem tứ giác MENG là hình gì? Hãy c/m điều đó 
Tính diện tích MENG như thế nào?
Tính MN ntn? 
Tính EG ntn? 
A
E
B
N
C
G
D
M
MENG là hình thoi 
MENG hbh + EN=EM
ME//GN AC = BD
ME=GN 
 ABCD là htc
ME//BD;GN//BD
ME=GN=BD 
Theo t/c đtb của tam giác.
SMENG= MN.EG
Tính MN=? ; EG=?
MN là đtb của hình thang ABCD , nên 
MN = 
EG bằng độ dài đường cao của hình thang.
3.Ví dụ: ABCD là hình thang cân: AB = 30 ,CD = 50 m, 
SABCD = 800 (m2)
a)Tứ giác MENG là hình gì?
b) Tính SMNPQ ?
Bài làm:
a) Theo tính chất đường trung bình tam giác ta có:
 ME// BD và ME = BD; GN// BD và GN = BDME//GN và ME=GN=BD Vậy MENG là hình bình hành
 T2 ta có:EN//MG ; NE = MG = AC (2)
Vì ABCD là Hthang cân nên AC = BD (3)
Từ (1) (2) (3) => ME = NE = NG = GM
 Vậy MENG là hình thoi.
b) MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên ta có:
 MN = = 40 m
EG là đường cao hình thang ABCD nên
 MN.EG = 800 
EG = = 20 (m)
 Diện tích bồn hoa MENG là:
S = MN.EG = .40.20 = 400 (m2)
4. Củng cố: (Trong giờ) 
5.Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) 
Học bài: Nắm chắc cách tính diện tích của các loại tứ giác đã học trong bài
- Làm BT 33,34,35, 36 SGK
- Nắm vững công thức tính diện tích hình thoi.
- Nghiên cứu trước bài “ Diện tích đa giác ”
 RÚT KINH NGHIỆM:
 Duyệt ngày: 05/01/2012
Ngày soạn: 04/01/2012
Ngày dạy: 18/01/2012 (8B)
Ngày dạy: Chiều 19/01/2012 (8A) (Dạy bù)
TIẾT 35 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Hs cần đạt được :
 - Kiến thức: Hệ thống các kiến thức về đa giác lồi, đa giác đều. Hệ thống các công thức tính diện tích của hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, tam giác.
 - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính diện tích hình thoi, diện tích hình bình hành một cách thành thạo, chính xác.
	- Thái độ: Tự giác, cẩn thận trong tính toán và có ý thức áp dụng thực tế.
II CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ , thước thẳng, eke . HS : Trả lời câu hỏi ôn tập và bài tập ôn tập chương
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ôn định tổ chức: (1 phút) 
2.Kiểm tra bài cũ : (Trong giờ) 
 3. Bài mới:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra: (5 phút) 
? Viết C/t tính S của các hình sau
A. Lí thuyết
Hoạt động 2: Giải bài tập (26 phút) 
GV: tính diện tích hình thoi có cạnh dài 6m và 1 trong các góc của nó có số đo là 600.
- GV yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình .
- GV: Hãy nêu cách tính diện tích hình thoi?
+ Hãy trình bày cụ thể?
GV Có thể tính theo cách sau:
Y/c hs đọc bài 41 
Tính diện tích tam giác DBE như thế nào ? 
DE = ? , vì sao? 
Muốn tính diện tích tứ giác EHIK ta làm như thế nào ? 
Tính SEHC =? SKCI=?
Để tính diện tích các hình EHC; KCI ta cần biết độ dài các đoạn nào? Tính độ dài các đoạn thẳng đó.
HS vẽ hình
HS lên bảng làm:
Hs nghiên cứu bài 41 SGK.
SBDE= DE.BC
E là trung điểm của DC nên :DE =.DC
 = .12 = 6 (cm) 
SEHIK = SEHC - SKCI
Để tính SEHC , ta cần biết EC= ... q +Sđáy
Sđáy = a2 = 162 = 256
Sxq= p.d
p = .4.16
d = =15
Hs phân tích bài 50 và trình bày bài giải : 
a) V = S.h
h=AO = 12cm
S = a2 = 6,52 = 42,25
 b) 
Sxq = 4. S1 mặt bên
Smặt bên = (2 + 4).3,5
2 Hs lên bảng trình bày , cả lớp làm vào vở 
Sxq = (p +p’).d
Với p, p’ : Nửa chu vi 2 đáy
d : trung đoạn
2. Bài 49 – SGK:
N1: Diện tích đáy là : 
Sđáy= a2 =62 = 36 (cm2)
Diện tích xung quanh của hình chóp là : 
Sxq= p.d = .4.6.10 = 120(cm2)
Stp= Sxq +Sđáy = 120 + 36 
 = 156 (cm2)
b) N2 : Diện tích đáy là : 
Sđáy= a2 =7,52 = 56,25(cm2)
Diện tích xung quanh của hình chóp là : 
Sxq= p.d = .4.7,5.9,5
 = 142,5(cm2)
Stp= Sxq +Sđáy = 142,5 + 56,25 
 = 198,75 (cm2)
c) Do hình chóp là hình chóp tứ giác đều nên các mặt bên là các tam giác cân , Từ đỉnh kẻ vuông góc với cạnh đáy thì đoạn thẳng đó là trung đoạn vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến của tam giác cân , Xét tam giác vuông có cạnh huyền 17 cm , 1 cạnh góc vuông 8cm . Độ dài cạnh góc vuông còn lại chính là độ dài của trung đoạn bằng : 
d = =15 (cm) 
Diện tích xung quanh là : 
Sxq= p.d = .4.16 . 15 
 = 480 (cm2)
Diện tích đáy là : 
Sđáy = a2 = 162 = 256(cm2) 
Diện tích toàn phần là : 
Stp = Sxq +Sđáy = 480+256
 = 736 (cm2)
3. Bài 50 SGK: 
a)V=(6,5. 6,5).12 = 169 (cm3)
SXq = {(2 + 4).3,5}.4
 = 10,5. 4 = 42 (cm2)
4. Củng cố: (4 phút)
Nhắc lại các dạng bài tập đã chữa 
Hs trả lời 
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
- Học bài: nắm chắc công thức tính diện tích xung quanh, toàn phần và thể tích của hình chóp đều và chóp cụt đều
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
- Trả lời câu hỏi và làm các bài tập ôn tập chương IV
 RÚT KINH NGHIỆM:
 Duyệt ngày: 16/04/2012
Ngày soạn: 1/04/2012
Ngày dạy: 06/04/2012 (8B)
Ngày dạy: 06/04/2012 (8A)
TIẾT 67: ÔN TẬP CHƯƠNG IV 
MỤC TIÊU : Hs cần đạt được :
- Kiến thức: HS được hệ thống hóa các kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương.
- Kỹ năng : Vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập (nhận biết, tính toán)
- Thái độ : Thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế.
II CHUẨN BỊ :
 - GV: Bảng phụ , thước thẳng, eke, mô hình. 
 - HS : Hs chuẩn bị bài và đồ dụng h.tập .
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ôn định tổ chức: (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ : (3 phút)
Đặt vấn đề : Tiết học này , chúng ta cùng hệ thống kiến thức chương IV đã học 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Hệ thống kiến thức (10 phút)
1. Quan sát phần trong của lớp học rồi chỉ ra : 
a) Các đường thẳng song song với nhau
b) Các đt cắt nhau
c) Các mp //
d) Các đt 
e) Các đt mp ?
f) Các mp ? 
Hình hộp chữ nhật 
Sxq = 2(a+b).c
a,b: hai cạnh đáy 
c: Chiều cao 
Stp= 2(ab+ac+bc)
V = abc
Hình lập phương 
Sxq = 4a2 
Stp= 6a2
V = a3 
Chóp đều
Sxq = p.d
P: nửa chu vi đáy
d: trung đoạn
STP = Sxq Sđ
V = 
S: diện tích đáy.
h: chiều cao
Hình
Sxq
STP
V
Lăng trụ đứng
Sxq = 2p.h
P: nửa chu vi đáy
h: chiều cao
STP = Sxq + 2 Sđ
V = S.h
S: diện tích đáy.
h: chiều cao
2) Y/c Hs trả lời câu 2, 3 SGK 
Hs quan sát và trả lời các câu hỏi 1.
Hs lần lượt trả lời câu 2, 3 SGK 
Câu hỏi : 
1) 
2a)Hình lập phương có 6 mặt là hình vuông , 8 đỉnh , 12 cạnh .
b) Hình hộp chữ nhật có 6 mặt , 12 cạnh , 8 đỉnh .
c) Hình lăng trụ đứng tam giác có 9 cạnh , 6 đỉnh , 5 mặt.
3) H138: Hình chóp tam giác đều 
H139: Hình chóp tứ giác đều 
H140: Hình chóp ngũ giác đều 
4) . Hình lăng trụ đứng , hình hộp , hình chóp đều . 
Hoạt động 2 : Bài tập (6 phút)
Y/c hs làm bài tập 51 SGK
Đáy
Chu vi đáy
Sxq
Stp
V(thể tích)
Hình vuông
4a
4ah
4ah + 2a2
a2.h
Tam giác đều
3a
3ah
3ah + 
Lục giác đều
6a
6ah
6ah + .a2
Thang cân
5a
5ah
5ah + a2
.a2.h
Hình thoi
20a
20ah
20ah + 48a2
24a2.h
Hs trả lời bài 51 SGK 
1.Bài 51 SGK : 
Hoạt động 3 : Bài tập có tính thực tế (20 phút)
Y/c hs làm bài 52 SGK . 
Y/c hs phân tích bài toán và trình bày bài giải 
Stp = ? 
Stp = Sxq + 2.Sđáy 
Sxq = 2p.h
2p = 3+6+2.3,5 = 16
h= 11,5 
Sđáy = (3+6).h1
h1 = 
Hs phân tích bài toán và trình bày bài giải 
2. Bài 52 - SGK: 
Bài giải :
Chiều cao của mặt đáy là : 
h1 = = 3,16(cm)
Diện tích mặt đáy là : 
Sđáy = (3+6).h1 = 4,5.3,16
 = 14,22 ( cm2)
Diện tích xung quanh là : 
Sxq = 2p.h = (3+6+2.3,5).11,5
 = 184 ( cm2)
Diện tích toàn phần là : 
Stp = Sxq +2. Sđáy = 184 + 2.14,22
 = 184 + 28,44 = 212,44 (cm2) 
Y/c Hs làm bài 57 SGK
Hình 147
Hình 148
Hs phân tích bài toán 
V= Sđ. h
Sđ = 
 h =20 
V = Vlớn - Vnhỏ 
Vlớn = .Sđ.lớn .LO
Sđ.lớn = 20.20
LO = 15+15 = 30 
Vnhỏ =. Sđ.nhỏ . LM 
Sđ.nhỏ = 10.10 
LM = 15 
Hs trình bày lời giải bài tập 
3. Bài 57 – SGK:
Hình 147:
Diện tích đáy của hình chóp là:
Sđ = (cm2)
V = Sđ. h = 25. 20
V » 288,33 (cm2)
Hình 148:
Sđlớn = 20 .20 = 400 (cm2)
Sđnhỏ = 10 .10 = 100 (cm2)
VL.EFGH = . Sđáy nhỏ . LM
 = . 100 . 15 = 500(cm3)
VL. ABCD = . Sđáy lớn .LO
 = .400 . 30 = 4000 (cm3)
Thể tích hình chóp cụt đều
 EFGH. ABCD là:
4000 - 500 = 3500 (cm3)
4. Củng cố: (3 phút)
Nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ của chương IV 
Hs trả lời 
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học bài: Nắm chắc các công thức tính diện tích và thể tích các hình không gian đã học
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
- Chuẩn bị tiết sau: Trả lời câu hỏi và làm bài tập ôn tập cuối năm
 RÚT KINH NGHIỆM:
 Duyệt ngày: 16/04/2012
Ngày soạn: 1/04/2012
Ngày dạy: 06/04/2012 (8B)
Ngày dạy: 06/04/2012 (8A)
TIẾT68: ÔN TẬP CUỐI NĂM 
Mục tiêu : Hs cần đạt được :
- Kiến thức: Củng cố kiến thức trọng tâm của cả năm học 
- Kỹ năng : Rèn kỹ năng vẽ hình , trình bày bài toán chứng minh hình học 
- Thái độ : Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
II CHUẨN BỊ :
 - GV: Bảng phụ , thước thẳng, eke. 
 - HS : Hs chuẩn bị bài và đồ dụng h.tập .
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ôn định tổ chức: (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ : (6 phút)
Đặt vấn đề : Chúng ta đã học xong chương trình toán 8 , tiết học này sẽ hệ thống lại lần cuối các kiến thức trọng tâm của hình học 8, về hè các em cần có kế hoạch học ôn hè chuẩn bị cho năm học tới. 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Nhắc lại sơ lược hệ thống chương trình hình học 8 (12 phút)
Y/c Hs nhắc lại các chương đã học của hình học 8. 
 Nêu các kiến thức cần ghi nhớ của từng chương ? 
Hs trả lời
Hs trả lời 
Hình 8 gồm có : 
Chương I : Tứ giác 
Chương II : Đa giác - Diện tích đa giác . 
Chương III : Tam giác đồng dạng 
Chương IV : Hình học không gian ( Hình lăng trụ đứng – hình chóp đều) 
Hoạt động : Vận dụng vào làm bài tập (20 phút)
Cho tam giác ABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung điểm của BC.Chứng minh: 
a) 
b) HE.HC = HD.HB 
c) H, M, K thẳng hàng.
d) Tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi? Là hình chữ nhật? 
Để CM ta phải CM gì ?
C/M: 
HE. HC = HD. HB như thế nào ? 
C/M: H, M, K thẳng hàng như thế nào ? 
Hình bình hành BHCK là hình thoi khi nào ? 
Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật khi nào ? 
HS vẽ hình và chứng minh.
Hs trả lời 
HE. HC = HD. HB
H, M, K thẳng hàng
 Tứ giác BHCK là hình bình hành
Hs trả lời 
Hs trả lời 
 Bài tập : 
Bài 1 : 
 A
 E D
 H
 B M C
 K
a)Xét và có: 
 chung 
=> (g-g)
b) Xét và có : 
( đối đỉnh)
=>( g-g)
=>
=> HE. HC = HD. HB
c) Tứ giác BHCK có : 
BH // KC ( cùng vuông góc với AC) 
CH // KB ( cùng vuông góc với AB)
Tứ giác BHCK là hình bình hành. 
HK và BC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 
H, M, K thẳng hàng. 
d) Hình bình hành BHCK là hình thoi 
óHM BC.
Vì AH BC ( t/c 3 đường cao) 
=>HM BC 
ó A, H, M thẳng hàng 
óTam giác ABC cân tại A. 
*Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật 
ó
ó
( Vì tứ giác ABKC đã có )
ó Tam giác ABC vuông tại A.
Hoạt động 3 : Củng cố (3 phút)
Nêu các kiến thức đã vận dụng để giải quyết bài tập trên 
 Hs trả lời 
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
- Ôn lại cả năm
- Làm tiếp bài tập phần ôn tập cuối năm
 RÚT KINH NGHIỆM:
 Duyệt ngày: 16/04/2012
Ngày soạn: 1/04/2012
Ngày dạy: 06/04/2012 (8B)
Ngày dạy: 06/04/2012 (8A)
TIẾT 70: TRA BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM ( TIẾP) 
MỤC TIÊU : Hs cần đạt được :
- Kiến thức: Củng cố, hệ thống kiến thức đã học. Khắc sâu kiến thức bài học để chuẩn bị cho năm học sau
- Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng giải bài tập hình học cho HS
- Thái độ : Yêu thích môn học 
II CHUẨN BỊ :
 - GV: Bảng phụ , thước thẳng, eke.
 - HS : Hs chuẩn bị bài và đồ dụng h.tập .
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ôn định tổ chức: (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ : (Trong giờ) 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Chữa bài kiểm tra học kì II - phần hình (19 phút)
Y/c Hs nhắc lại nội dung đề kiểm tra 
Y/c 1 hs lên bảng vẽ hình , viết gt , kl của bài .
Lưu ý Hs vẽ đúng : H là chân đường vuông góc kẻ từ A xuống BD . 
Y/c hs phân tích và trình bày c/m . 
Tính AH = ? 
Gơi ý : Từ AHB BCD ta suy ra được điều gì ? 
Tính diện tích tam giác AHB như thế nào ? 
1 Hs lên bảng vẽ hình viết gt , kl của bài .
Hs phân tích và trình bày chứng minh : 
a) AHB BCD
 AB // CD 
 ABCD là h. chữ nhật 
b) AH = 
Từ AHB BCD
 AH.BD = AB.BC 
 AH = 
BD = ? 
C1 : Sử dụng t/c của tam giác đồng dạng 
C2 : Hs tính đoạn HB , rồi tính diện tích tam giác.
Hs chữa bài kiểm tra 
1. Bài 5 ( trong đề kiểm tra):
Chứng minh :
a) Xét hai tam giác vuông AHB và BCD có : 
( vì AB//CD , là 2 góc slt)
AHB BCD ( g.g)
b) Áp dụng định lí Py-ta-go cho tam giác vuông BCD , ta có : 
BD2 = DC2 + BC2 
 = 82 + 62 = 100 	0,25
 BD = = 10 (cm) 
Ta có :AHB BCD 
 ( theo câu a) 
 AH.BD = AB.BC 
 AH = 
 = 4,8 (cm)
c) AHB BCD theo tỉ số k = 
Gọi S và S’ lần lượt là diện tích của tam giác BCD và AHB , ta có : 
 S = ab= 8.6 = 24(cm2) 
 S’ = k2.S = (0,8)2.24 = 15,36 (cm2)
Hoạt động 2 : Bài 7- SGK (20 phút)
Y/c hs đọc đề , vẽ hình viết gt , kl bài 7 SGK . 
AK là phân giác của ABC nên ta có điều gì?
MD // AK ta suy ra điều gì?
Từ ABK ~DBM
Và ECM ACK 
Ta suy ra được điều gì ? 
Từ (1) ,(2) suy ra điều gì ? 
Từ (3) kết hợp với gt nào thì kết luận 
BD = CE ? 
1 Hs lên bảng vẽ hình , viết gt , kl của bài .
 (1) 
ABK ~DBM
Và ECM ACK
 và (2)
(3)
Gt : BM = CM ( M là trung điểm của BC ) 
Bài 7- SGK: 
Chứng minh :
AK là phân giác của ABC nên ta có : 
 (1)
Vì MD // AK 
ABK ~DBM và 
ECM ACK . Do đó
 và (2)
Từ (1) và (2) 
suy ra (3)
Do BM = CM (GT) nên từ (3) BD = CE
4. Củng cố: (3 phút)
Nhắc lại các kiến thức đã vận dụng để giải các bài tập ? 
Hs trả lời 
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Nắm chắc kiến thức đã ôn tập trong bài; tự làm lại các bài tập đã chữa
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
- Ôn tập hè để chuẩn bị tốt cho năm sau

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH 8 Hoc ki II.doc