Giáo án Hình học Lớp 8 học kì I - Nguyễn Thi Tùng Linh

Giáo án Hình học Lớp 8 học kì I - Nguyễn Thi Tùng Linh

? Quan sát hình 1, 2, trong mỗi hình có mấy đoạn thẳng?

? Nêu đặc điểm khác biệt trong các đoạn thẳng ở hình 1 và 2?

=>Giới thiệu H1(a, b, c) là tứ giác.

? Hình như thế nào gọi là tứ giác ABCD?

Giáo viên giới thiệu các cách đọc tên khác nhau và tên các cạnh, các đỉnh của tứ giác ABCD.

? Học sinh làm ?1. giáo viên gợi ý cho học sinh kéo dài cạnh BC, và nêu nhận xét gì về vị trí các cạnh so với bờ là đường thẳng BC.

- H.1a: tứ giác luôn nằm trong nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh BC.

- H.1b: tứ giác luôn nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh BC.

=> Giới thiệu tứ giác lồi, nêu chú ý

? Học sinh làm ?2/SGK, trả lời tại chổ.

Hoạt động 2: TỔNG CÁC GÓC CỦA TỨ GIÁC(10 phút)

? Hãy nhắc lại định lý tổng ba góc của một tam giác?

giáo viên nêu bài toán: Cho tứ giác ABCD, hãy tính

- Gợi ý: Tạo ra tam giác để vận dụng định lý tổng ba góc trong tam giác để tính

? Vậy trong một tứ giác, tổng các góc bằng bao nhiêu?

=> HS phát biểu định lý viết giả thiết và kết luận?

 

doc 61 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 học kì I - Nguyễn Thi Tùng Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 1
 Ch­¬ng I: tø GI¸C
 NS: §1: TỨ GIÁC
 ND: 
I/ MỤC TIÊU:
 - HS nắm được các định nghĩa của tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
 - HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
 - HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tế đơn giản.
II/ PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề.
III/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: +Thước, hình vẽ trên bảng phụ
2. Học sinh: +Thước thẳng 
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:(1 phút)
2. Bài mới:(33 phút)
a, Giới thiệu bài: (3 phút)
- Giáo viên giới thiệu chương trình hình học8, các yêu cầu khi học môn hình học 8.
- Giáo viên liên hệ kiến thức lớp 7 và lớp 8, và đặt vấn đề cho bài mới.
b, Bài mới:(30 phút)
Hoạt động 1: ĐỊNH NGHĨA(20 phút)
? Quan sát hình 1, 2, trong mỗi hình có mấy đoạn thẳng?
? Nêu đặc điểm khác biệt trong các đoạn thẳng ở hình 1 và 2?
=>Giới thiệu H1(a, b, c) là tứ giác.
? Hình như thế nào gọi là tứ giác ABCD?
Giáo viên giới thiệu các cách đọc tên khác nhau và tên các cạnh, các đỉnh của tứ giác ABCD.
? Học sinh làm ?1. giáo viên gợi ý cho học sinh kéo dài cạnh BC, và nêu nhận xét gì về vị trí các cạnh so với bờ là đường thẳng BC.
- H.1a: tứ giác luôn nằm trong nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh BC.
- H.1b: tứ giác luôn nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh BC.
=> Giới thiệu tứ giác lồi, nêu chú ý
? Học sinh làm ?2/SGK, trả lời tại chổ.
Định nghĩa tứ giác: (SGK)
Tứ giác ABCD:
+ Đỉnh: A, B, C, D.
+ Cạnh: AB, BC, CD, DA.
Định nghĩa tứ giác lồi: (SGK)
?2
Hoạt động 2: TỔNG CÁC GÓC CỦA TỨ GIÁC(10 phút)
? Hãy nhắc lại định lý tổng ba góc của một tam giác?
giáo viên nêu bài toán: Cho tứ giác ABCD, hãy tính 
- Gợi ý: Tạo ra tam giác để vận dụng định lý tổng ba góc trong tam giác để tính 
? Vậy trong một tứ giác, tổng các góc bằng bao nhiêu?
=> HS phát biểu định lý viết giả thiết và kết luận?
Vẽ đường chéo AC.
ABC có
 = 1800 (1) 
ABC có 
= 1800 (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: 
+ + + + +
()+()=1800+1800 => = 3600
 Định lý: Tổng các góc của tứ giác bằng 3600
4. Luyện tập:( 7 phút)
 - Học sinh nhắc lại tính chất của tứ giác.
 - Làm bài tập 1/SGK - trang 66(H5.a, d và H.6a)
H5.a, d, 
 => 
H6.a, 
 => 
 =>
? Bốn góc của một tứ giác có thê đều nhọn hoặc đều tù, hoặc đều vuông không? Vì sao? 
5. Hướng dẫn:(4 phút)
- Học thuộc định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi và định lý về góc của tứ giác.
- Bài tập về nhà: Bài 1(H5.b,c và H6.b), bài 2 -> 5/SGK.
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Hướng dẫn:
 Bài 2: Â1 là góc ngoài của tứ giác, Â1 = ? 
=> Tính tương tự đối với các góc còn lại và nêu nhận xét + 1+ +1
Bài 3: Vẽ tứ giác dựa vào cách vẽ tam giác
- Chuẩn bị: đọc trước nội dung bài 2: tìm hiểu nội dung khi nào tứ giác gọi là
hình thang 
Tiết: 2
 NS: §2: HÌNH THANG
 ND: 
I/ MỤC TIÊU:
 - Học sinh nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
 - Học sinh biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
 - Học sinh biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông.
 - Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang.
II/ PHƯƠNG PHÁP: nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: +Thước, ê ke
2. Học sinh: +Thước thẳng, êke
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:(1 phút)
2. Kiểm tra:(6 phút)
? Nêu định nghĩa tứ giác ABCD, nêu các yếu tố của nó?
? Phát biểu định lý về tổng các góc của một tứ giác. 
Cho hình vẽ, tính 
3. Bài mới:(26 phút)
a, Giới thiệu bài: Học sinh quan sát hình vẽ, có nhận xét gì về cạnh AB, CD 
=>Tứ giác ABCD có tên gọi gì?
b, Bài mới:
Hoạt động 1: ĐỊNH NGHĨA(20 phút)
=> Giáo viên giới thiệu định nghĩa và nêu các yếu tố
(Giáo viên nêu cách vẽ hình thang cân thông qua thước thẳng và êke)
GV treo bảng phụ, học sinh làm ?1.
a, ABCD là hình thang vì có BC//AD(hai góc ở vị trí so le trong).
b, EFGH là hình thang vì có GF//EH (hai góc trong cùng phía bù nhau ).
c, INKM không phải là hình thang
? Em có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh của hình thang?
? Nêu cách chứng minh 1 tứ giác là hình thang?
? Học sinh làm ?2 theo nhóm(2 nhóm)
=> Học sinh trình bày ngắn gọn cách giải.
=> Qua hai bài toán trên hãy cho biết:
+ Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì ................
+ Nếu 1 hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì...........
=> Học sinh đọc nhận xét/SGK.
? Học sinh làm bài tập 7/SGK.
- Kết quả: a, x = 1000; y = 1400
 b, x = 500; y = 700
 c, x = 900; y = 1150
Định nghĩa: 
- Hình vẽ: tứ giác ABCD là hình thang: AB // CD 
?1.
a,
b, Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau.
?2. 
Chứng minh:
GT
H.thang ABCD(AB//CD), 
AD//BC
KL
AD = BC, AB = CD
Nối A và C.
Xét ADC và ABC có:
=(AD//BC) =>ABC=ADC 
AC chung => AB = CD
=(AB//CD) AD = BC
b,
GT
H.thang ABCD
(AB//CD), AB = CD
KL
AD // BC, AD = BC
(Tự chứng minh)
* Nhận xét(SGK):
Hoạt động 2: HÌNH THANG VUÔNG(6 phút)
? Học sinh quan sát H21.c ở bài tập 7, cho biết hình thang ABCD có đặc điểm gì đặc biệt?
=> Giới thiệu hình thang vuông. 
Học sinh vẽ hình vào vở.
- Hình thang vuông.
4. Luyện tập:(8 phút)
? Thế nào là hình thang? 
? Tổng hai góc kề một cạnh bên của hình thang bằng bao nhiêu?
- Học sinh làm bài tập 17a,/SBT
? Hãy vẽ hình và kể tên các hình thang có trên hình?
 Chỉ rõ các cạnh đáy.
a, Hình thang BDIC, BIEC, BDFC.
5. Hướng dẫn - dặn dò:(4 phút)
- Học thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông và nhận xét.
- Bài tập về nhà: Bài 6, 8, 9, 10/SGK
SBT: 18, 19/ tra 62
- Hướng dẫn: Bài 6: vẽ đường vuông góc với AB(hoặc CD), rồi kiểm tra bằng êke đối với cạnh còn lại.
 Bài 8: Cho AB//CD thì  và có quan hệ gì? Kết hợp với  - để xác định các số đo còn lại.
- Chuẩn bị: Xem trước nội dung bài 3: Hình thang cân.
Tiết: 3
 NS: §3: HÌNH THANG CÂN
 ND: 
I/ MỤC TIÊU:
- Nắm được định nghĩa hình thang cân, biết được tính chất của hình thang cân, biết được dấu hiệu nhận biết một hình là hình thang cân
-Vẽ hình thang cân, chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân, tính toán các yếu tố trong hình thang cân 
- Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng quát hoá. Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:Tính linh hoạt, tính độc lập 
II/ PHƯƠNG PHÁP: Đặt và giải quyết vấn đề
III/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: + Bảng phụ vẽ hình 23, hình 27, 28, 30, 31 sgk/73
 + SGK, thuớc
2. Học sinh: + Học bài cũ
 + Sgk, thước 
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:(1 phút)
2. Kiểm tra:(3 phút)
 Tứ giác ABCD là hình thang có đáy AB, CD.
 a. Nếu AD//BC thì AB..........CD và AD..........BC
 b. Nếu AB=CD thì AD.........BC
3. Bài mới:(35 phút)
a, Giới thiệu bài:(1 phút): giáo viên giới thiệu trực tiếp nội dung.
b, Bµi míi:(34 phút)
Hoạt động 1: ĐỊNH NGHĨA(12 phút)
GV: Hình thang ABCD hình 23 có gì đặc biệt?
=> giáo viên giới thiệu định nghĩa và cách vẽ hình thang cân.
? Tứ giác ABCD là hình thang cân, đáy AB, CD. Từ giả thiết đó em hãy biết: AB...CD; C....D; A....B
- AB//CD; C = D; A = B
? Ngược lại nếu tứ giác ABCD có AB//CD; C = D hoặc A = B thì tứ giác ABCD là hình gì ?
? Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 sgk/72
Qua bài tập này giáo viên rút ra nhận xét cho học sinh.
* Định nghĩa: 
Tứ giác ABCD là hình thang cân 
ó AB//CD
?2. Các hình thang: a, c, d là các hình thang cân
a)1000 c)1100, 700, d) 900
- Hai góc đối của hình thang cân bù nhau
Hoạt động 2: TÍNH CHẤT(15 phút)
GV: Treo bảng phụ vẽ hình thang cân ABCD (AB//CD) 
? Đo độ dài hai cạnh bên của hình thang và so sánh kết quả ?
- Hai cạnh bên của hình thang có độ dài bằng nhau => định lý 1
? Kẻ BC và AD cắt nhau tại E. Có nhận xét gì về ODC, OAB? Vì sao?
=> So sánh AD và BC
? Nếu AD // BC, thì khi này hình thang ABCD có gì đặc biệt?
=> Vậy hình thang cân thì hai cạnh bên có quan hệ gì?
? Em có nhận xét gì về độ dài hai đường chéo của hình thang cân? => nội dung định lý 2/ SGK
GV: chứng minh AC = BD => chứng minh DADC = DBCD ?
=> AC = BD
Kết luận: Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau
? Nếu hình thang có hai cạnh bên bằng nhau hoặc hai đường chéo bằng nhau thì đó có là hình thang cân không?
=> Giáo viên đưa ra chú ý sgk, đồng thời khẳng định hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân=> hoạt động 3
Định lý 1: (SGK)
GT
ABCD là hình thang cân(AB//CD)
KL
AD = BC
a, 
b, AD//BC
Định lý 2: (SGK)
ABCD là hình thang cân
 (đáy AB,CD) 
Þ AC = BD
Hoạt động 3: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT(7 phút)
? Yêu cầu học sinh thực hiện ?3 sgk/74
- ABCD là hình thang cân
GV: Yêu cầu học sinh về nhà chứng minh định lý 3 sgk/74 bằng cách thực hiện bài tập 18 sgk/75
? Hình thang thoả mãn điều kiệ gì thì nó là hình thang cân?=> Dấu hiệu nhận biết
* Định lý 3:(SGK)
* Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
 TỨ GIÁC
 Hai cạnh đối bằng nhau
 HÌNH THANG
 - có hai góc kề 1 đáy bằng nhau
- hai đường chéo bằng nhau
 HÌNH THANG CÂN
 4. Luyện tập-củng cố:(4 phút)
? Tứ giác ABCD là hình thang cân đáy AB, CD. Từ giả thiết đó hãy chỉ ra quan hệ giữa các cạnh, các góc, hai đường chéo ?
5. Hướng dẫn - dặn dò:(2 phút)
- Học thuộc định nghĩa, tính chất , dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Bài tập về nhà: Bài 11, 12, 14, 15, 18/SGK
- Tiết sau luyện tập
Tiết: 4
 NS: LUYỆN TẬP
 ND: 
I/ MỤC TIÊU:
- Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân(định nghĩa, tính chất và cách nhận biết).
- Rèn các kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, kĩ năng nhận dạng hình.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II/ PHƯƠNG PHÁP:
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: +Thước, bảng phụ 
Học sinh: +Thước thẳng
+Ôn lại các kiến thức đã học về hình thang - hình thang cân
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:(1 phút)
2. Kiểm tra:(8 phút)
? Nêu định nghĩa hình thang? Làm bài tập 12/SGK.
? Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang là hình thang cân. Giải bài tập 14 SGK
3. Bài mới:(34 phút)
Bài 16/SGK: 
? Để chứng minh DEBC là hình thang cân ta cần chứng minh điều gì?.
- DE // CB và DB = CE(hoặc EB = DC)
? Chứng minh DE // CB ta cần chứng minh điều gì? 
- Ê1 = 
? Có nhận xét gì về hình dạng AED và ABC ? 
? Vì sao AED cân? Hãy chứng minh.
=> Ê = ?, so sánh với góc B
b, ? H ãy chứng minh BE = ED? 
- BED cân tại B (vì ED//BC nên và =>)
=> Giáo viên cũng cố lại cách chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
Bài 18: 
? Vẽ hình, giả thiết - kết luận? 
GV lưu ý đây là phần chứng minh định lý 3 và trở thành dấu hiệu.
? Hãy chứng minh BDE cân?
? H ãy chứng minh ACD = BDC? - Vì có DC chung, AC = BD(gt)
 (do và )
? Vì sao ABCD là hình thang cân?
Bài 16/SGK: 
a, Xét ABD và ACE,có:
 chung
AB = AC (gt) 
 ( ...  = 8 cm
Bài 13/SGK
Có 
nên 
Vì FG//AD và
HK//AB nên 
;
=> AFHE, EKGC là hình chữ nhật.
=> ; (cm tương tự)
 Mà SDHEG = SADC - SAHE- SECG
 SEFBK = SABC - SAEF- SEKC
nên SEFBK = SEGDH
Bài 15/SGK:
a, H.chữ nhật có kích thước: 7cm và 2cm. Do đó có thể vẽ được vô số HCN như vậy.
b, HCN có cạnh là a và b=>HV có chu vi bằng 2(a+b) nên cạnh của H.vuông có cạnh là 
SHCN =a.b; SHV=
4. Củng cố: (2 phút)
? Hình chữ nhật và hình vuông có cùng chu vi thì hình nào có diện tích lớn hơn?
5. Hướng dẫn về nhà: (3 phút)
- Học sinh chứng minh kỹ lại các bài tập trên, nắm được công thức diện tích của các hình đã học.
- Bài tập: Bài 12, 14/SGK; Bài 20, 21, 22/SBT
- HD: Bài 14: 1km2=106m2; 1a = 100 m2; 1ha = 10000m2
- Ôn công thức về diện tích tam giác. 
Tiết: 29
 NS: §3: DIỆN TÍCH TAM GIÁC
 ND: 
I/ MỤC TIÊU:
 - Học sinh nắm vững công thức tính diện tích tam giác.
 - HS biết chứng minh định lý về diện tích tam giác 1 cách chặt chẽ gồm 3trường 
hợp và biết trình bày gọn gẽ chứng minh đó; Biết vận dụng được công thức tính diện tích tam giác. Vẽ được HCN hoặc H.tam giác có diện tích bằng diện tích của 1 tam giác cho trước.
 - Vẽ, cắt, dán hình cẩn thận, chính xác.
II/ PHƯƠNG PHÁP:nêu và giải quyêt vấn đề, cắt hình
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Hình 1 tam giác bằng bìa.
Học sinh: Thước thẳng, kéo, cắt 1 hình tam giác bằng bìa
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:(1 phút)
2. Kiểm tra:(5phút)
? Áp dụng CT tính diện tích tam giác vuông để tính diện tích các tam giác sau:
3. Bài mới:(23 phút)
a, Giới thiệu bài:(1 phút)Công thức tính diện tích tam giác được chứng minh như thế nào?
b, Bài mới: (22 phút)
Hoạt động 1: CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH TAM GIÁC (12 phút)
? Nhắc lại CT tính diện tích tam giác đã học?
? Hãy vẽ hình, viết GT-KL bài toán?
? Chứng minh công thức trên dựa vào kiến thức diện tích tam giác vuông?
HD: CM 3 trường hợp:
+ Tam giác vuông
+ Tam giác tù
+ Tam giác nhọn 
HS lên bảng trình bày chứng minh. 
GV nhận xét và chốt KT.
? Nhắc lại công thức tính diện tích tam giác?
Định lý(SGK):
Chứng minh:
TH1: vuông
=> BH nên AB = AH
=> S =AB.BC=AH.BC
TH2: nhọn
Khi đó H nằm giữa B và C.
Ta có 
S = SABH + SACH 
=AB.BH + AH.CH 
=AB(BH + CH) = AH.BC 
TH3: tù
Khi đó H nằm ngoài B và C.
Ta có S = SABH - SACH 
=AB.BH – AH.CH 
=AB(BH – CH) = AH.BC 
Hoạt động 2: VẬN DỤNG(10 phút)
HS làm ?/SGK
? Em có nhận xét gì tam giác và hình chữ nhật trên?
+ HCN có độ dài một cạnh bằng cạnh đáy của tam giác, cạnh kề bằng nữa đ.cao tương ứng của tam giác.
? Hãy cắt tam giác thành 3 mảnh để ghép thành HCN?
=> Hai hình có diện tích như thế nào?
=> GV chú ý cho HS đó là phương pháp chứng minh diện tích tam giác
?/SGK
Stam giác = Shình chữ nhật 
4. Củng cố: (13 phút)
? Làm bài tập 16/SGK:
=> Nêu nhận xét về diện tích HCN có cạnh là a và h với diện tích tam giác có cạnh đáy là a và chiều cao tương ứng là h?
? Nhắc lại CT tính diện tích tam giác?
? Làm bài tập 18/SGK 
HD: Vẽ đ.cao của tại A.
SABM = ½ AH.BM; SACM = ½ AH.CM; 
Mà BM =CM(gt) nên SABM = SACM 
? Qua bài tập, em rút ra nhận xét gì về diện tích của tam giác được chia bởi đường trung tuyến? 
? Gọi EM là trung tuyến của , hãy tính SAEM?
5. Hướng dẫn về nhà: (3 phút)
 - Học và nắm được cách chứng minh công thức diện tích tam giác.
 - Bài tập: bài 17, 19, 20, 21, 22/SGK
 - HD: Bài 17: sử dụng 2 công thức tính diện tích tam giác với cùng 1 tam giác.
 Bài 22: Nêu nhận xét về điểm chung giữa hai tam giác (PAF và IAF)
=> So sánh đường cao.
Tiết: 30
 NS: LUYỆN TẬP
 ND: 
I/ MỤC TIÊU:
 - Củng cố công thức tính diện tích tam giác.
 - HS vận dụng công thức tính diện tích trong giải toán, tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thoả yêu cầu về diện tích.
 - Phát triển tư duy của HS: Hiểu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tỉ lệ thuận với chiều cao; hiểu tập hợp các đỉnh của tam giác khi có đáy cố định không đổi là 1 đường thẳng song song với đáy tam giác.
II/ PHƯƠNG PHÁP: nêu và giải quyết vấn đề.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: +Bảng phụ
Học sinh: +Thước thẳng, nắm chắc công thức tính diện tích
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:(1 phút)
2. Kiểm tra:(7 phút)
? Viết công thức tính diện tích tam giác? Tính AH ở hình vẽ?
? Làm bài tập 19/SGK:
3. Bài mới:(32 phút)
Bài 21/SGK:
GV đưa bảng phụ h.vẽ
? Hãy tính SADE, SABCD?
? Liên hệ biểu thức
diện tích theo đề bài
=> Tìm x?
Bài 24/SGK:
? HS đọc bài, vẽ hình minh hoạ ?
? Để tính diện tích tam giác ABC, ta phải làm gì?
+ Tính độ dài AH
? Nêu cách tính AH?
? Nếu đều thì S =?
? Nếu đều thì a = b nên 
GV lưu ý cho HS phải nắm chắc công thức trên để vận dụng.
Bài 22/SGK:
? Hãy vẽ điểm I sao cho SAPF = SIPF?
HD: và có điểm gì chung, có những yếu tố nào bằng nhau?
=> Có nhận xét gì về hai đường cao?
? Có thể vẽ được bao nhiêu điểm I thoả mãn điều kiện? Vị trí điểm I như thế nào?
? Làm câu b, câu c tương tự.
=> GV rút ra nhận xét:
+ Các tam gíc có chung đáy và cùng diện tích thì tập hợp các đỉnh thuộc đường thẳng song song với đáy.
+ Nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tỉ lệ thuận với chiều cao.
Bài 21/SGK:
Ta có SADE = EH.AD=.5.2=5cm2, 
SABCD= 5x
Mà SABCD= 3SADE nên 5x = 3.5
=> x = 3cm
Bài 24/SGK:
Kẻ AHBC.
Tính AH:
Xét (H=1vuông)
=>=> 
=> 
Bài 22/SGK:
a, và có chung đáy PF, và có SAPF = SIPF nên hai đường cao tương ứng bằng nhau.
Nên I cách PF một khoảng bằng k/c từ A đến PF. Hay điểm I nằm trên đường thẳng song song với PF và cách PF một khoảng bằng k/c từ A đến PF.
bằng 2 lần k/c từ A đến PF.
c, Điểm N nằm trên đường thẳng song song với PF và cách PF một khoảng bằng ½ k/c từ A đến PF
4. Củng cố:(2 phút)
? Tính diện tích tam giác cân có cạnh đáy bằng 6cm, cạnh bên bằng 5cm?
5. Hướng dẫn về nhà:(3 phút)
 - Làm kỹ lại các bài tập đã giải, biết vận dụng để làm một số bài tập khó hơn.
 - Bài tập về nhà: Bài 23, 25/SGK; bài 29, 30/SBT
 - BT ta thêm: Chia 2 cạnh đối của tứ giác lồi thành 5 phần bằng nhau. Nối các điểm chia tương ứng ở hai cạnh đó thì tứ giác được chia thành 5 tứ giác nhỏ. CM diện tích của tứ giác “nằm giữa” bằng 1/5 diện tích của tứ giác đã cho.
Tiết: 31
 NS: ÔN TẬP HỌC KỲ I
 ND: 
I/ MỤC TIÊU:
 - Ôn tập các kiến thức về tứ giác đã học, công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình vuông.
 - Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình và tìm điều kiện của hình.
 - Thấy được mối quan hệ giữa các hình, rèn luyện tư duy biện chứng cho HS
II/ PHƯƠNG PHÁP: nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp
III/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước - Bảng phụ 
2. Học sinh: Ôn và làm bài tập theo đề cương. 
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:(1 phút)
2. Kiểm tra:(1 phút) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:(39 phút)
Hoạt động 1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT(10 phút)
? Nêu định nghĩa các tứ giác đã học?
? Xét xem các câu sau đúng hay sai?
a. H.thang có 2 cạnh bên song song là HBH.
b. H.thang có 2 cạnh bên bằng nhau là H.thang cân
c. H.thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song
d. H.thang cân có 1 góc vuông là HCN
e. T.giác đều là hình có tâm đối xứng
f. T.giác đều là 1 đa giác đều
g. Hình toi là 1 đa giác đều
h. Tứ giác có 2 đường chéo vuông góc và bằng nhau là h.thoi
i. Trong các HCN có cùng chu vi thì HV có diện tích lớn nhất.
? Nêu công thức tính diện tích HCN, HV, tam giác?
+ Các tứ giác đã học:
Hình thang(HT cân, HT vuông)
Hình bình hành 
Hình chữ nhật 
Hình thoi
Hình vuông 
+ Các câu đúng – sai:
+ Diện tích: Shình vuông = a2
 Shình chữ nhật = ab
 Stam giác = ah
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP(29 phút)
Bài tập: GV đưa bảng phụ có Hvẽ và yêu cầu bài toán
a, Tứ giác DEHK là hình bình hành
b, có thêm điều kiện gì để DEHK là hình chữ nhật 
c, BDCE thì DEHK là hình gì?
? HS quan sát hình vẽ, nêu tóm tắt đề bài toán?
? Hãy nêu cách chứng minh tứ giác DEHK là hình bình hành?
GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm b, c
HD:b,HS có thể chứng minh EK = HD.
=> Đại diện nhóm trình bày cách giải, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Bài 41/SGK:
HS đọc bài, quan sát H.159
? Nêu cách tính diện tích ?
? Nêu cách tính diện tích EHIK?
=> HS tính và nêu kết quả:
Bài tập:
a, Ta có 
AE = EB = AB => ED là đường TB 
AD = DC = AC của 
=> DE // BC và DE = BC (1)
b, Hình bình hành EDHK là hình chữ nhật nếu ED EH
Mà ED//BC => EHBC; Và EH // AM nên AM BC
 có trung tuyến AM là đường cao nên cân tại A.
c, Nếu BDCE thì hình bình hành DEHK là hình thoi vì có 2 đường chéo vuông góc với nhau.
T.tự, HK là đường trung bình của =>HK//BC và HK = BC (2)
Từ (1), (2) => ED//HK, ED = HK. Hay EDHK là hình bình hành.
Bài 41/SGK:
a, SDBE = 20,4cm2
b, SEIHK=7,65cm2
4. Hướng dẫn về nhà:(4 phút)
 - Ôn tập lý thuyết chương I và chương II theo hướng dẫn ôn tập; làm lại các bài tập trắc nghiệm, chứng minh và tính toán.
 - Bài tập về nhà:
 - Chuẩn bị kiểm tra toán học kỳ II.
Tiết: 32
 NS: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
 ND: (Phần hình học)
I/ MỤC TIÊU:
 - Rèn cho HS phương pháp làm bài
 - Sửa chữa nhưng lỗi sai cơ bản của HS trong lập luận chứng minh.
 - Rèn cách trình bày khoa học, logic
II/ PHƯƠNG PHÁP: Diễn giải, vấn đáp
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đề kiểm tra học kỳ I. Tìm các lỗi sai cơ bản của HS, các bài kiểm tra tiêu biểu của HS
Học sinh: Đề kiểm tra học kỳ I
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:(1 phút)
2. Bài mới: (41 phút)
Hoạt động 1: NHẬN XÉT CHUNG(7 phút)
1. Phần trắc nghiệm:
Một số em tính toán chưa kỹ hoặc không vẽ hình để kiểm tra các kết quả khi chọn đáp án đúng.
2. Phần tự luận:
+ Một số chưa viết giả thiết, kết luận, vẽ hình chưa thật chính xác.
+ Phần trình bày:
Đa số câu a, b làm được, lập luận có tính logic, chặt chẽ. Câu c chi có 5-10 em thực hiện được.
Hoạt động 2: GV CHỮA BÀI(27 phút)
HS trả lời miệng các câu trắc nghiệm
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình bài toán, viết giả thiết, kết luận.
GV gọi 1 HS lên c: 1 HS làm đề chẳn, 1 HS làm đề lẽ 
=> GV nêu một số sai lầm hoặc ngộ nhận trong quá trình làm bài của HS
gt H.bình hành ABCD.AHBD; CKBD
 a, AHCK là H.bình hành
kl b, OH = OK. A, O, C thẳng hàng
 c, RA = RK; HS = HC. HRKS là
 hình gì?
Chứng minh:
a, AH//CK(BD )
(c.huyền-g.nhọn)
AH=CK
Nên AHCK là hình bình hành.
b, AHCK là hình bình hành, mà O là trung điểm của HK(gt) nên O là trung điểm của AC. Hay A, O, C thẳng hàng.
c,có trung tuyến HR nên 
Tương tự, ta có SK = HS =
Mà AK = HC nên HR =RK = KS = HS nên HRKS là hình thoi.
Hoạt động 3: GV TRẢ BÀI KIỂM TRA (7 phút)
GV phát bài kiểm tra, đọc điểm kiểm tra. HS dò bài.
GV thu bài kiểm tra.
4. Hướng dẫn về nhà:(3 phút)
 - Ghi và nẵm chắc các kiến thức đã học trong học kỳ I.
 - Chuẩn bị sách, vở cho học kỳ II. Xem trước nội dung bài học: Diện tích hình thang 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an Hinh hoc HKy I Hinh hoc 8.doc