Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào ?
– GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý tr65 SGK. HS trả lời theo định nghĩa SGK.
GV cho HS thực hiện SGK
HS lần lượt trả lời miệng.
– Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau.
– Hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau.
– Hai cạnh cùng xuất phát tại một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau.
– Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau.
Hoạt động 3
TỔNG CÁC GÓC CỦA MỘT TỨ GIÁC (7 phút)
GV hỏi : HS trả lời :
– Tổng các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu ? Tổng các góc trong một tam giác bằng 1800.
– Vậy tổng các góc trong một tứ giác có bằng 1800 không ? Có thể bằng bao nhiêu độ ?
Hãy giải thích. – Tổng các góc trong của một tứ giác không bằng 1800 mà tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.
HS chứng minh
GV : Hãy phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác ? Một HS phát biểu theo SGK.
- HS khác viết GT, KL
Tuần 1 Ngày 16/8/2010 Tiết 1 Đ1. Tứ giác A – Mục tiêu HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản. B – Chuẩn bị của GV và HS GV : – SGK, thước thẳng, bảng phụ hoặc đèn chiếu giấy trong vẽ sẵn một số hình, bài tập. HS : – SGK, thước thẳng. C – Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Giới thiệu chương I (3 phút) Hoạt động 2 1. Định nghĩa (20 phút) * GV : Trong mỗi hình dưới dây gồm mấy đoạn thẳng ? Đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình. a) b) c) d) Hình 1a ; 1b ; 1c ; gồm bốn đoạn thẳng : AB, BC, CD, DA (kể theo một thứ tự xác định) GV : ở mỗi hình 1a ; 1b ; 1c đều gồm bốn đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA có đặc điểm gì ? HS trả lời GV : – Mỗi hình 1a; 1b ;1c là một tứ giác ABCD. – Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào? HS trả lời GV :Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải tứ giác không ? Hình 1d không phải là tứ giác, vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng. GV Các điểm A;B;C; D gọi là các đỉnh. – Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA gọi là các cạnh. GV yêu cầu HS trả lời tr64 SGK. GV giới thiệu : Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi. Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào ? – GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý tr65 SGK. HS trả lời theo định nghĩa SGK. GV cho HS thực hiện SGK HS lần lượt trả lời miệng. – Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau. – Hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau. – Hai cạnh cùng xuất phát tại một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau. – Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau. Hoạt động 3 Tổng các góc của một tứ giác (7 phút) GV hỏi : HS trả lời : – Tổng các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu ? Tổng các góc trong một tam giác bằng 1800. – Vậy tổng các góc trong một tứ giác có bằng 1800 không ? Có thể bằng bao nhiêu độ ? Hãy giải thích. – Tổng các góc trong của một tứ giác không bằng 1800 mà tổng các góc của một tứ giác bằng 3600. HS chứng minh GV : Hãy phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác ? Một HS phát biểu theo SGK. - HS khác viết GT, KL Hoạt động 4 Luyện tập củng cố (13 phút) Bài1 tr66 SGK. GV hỏi : Bốn góc của một tứ giác có thể đều nhọn hoặc đều tù hoặc đều vuông không ? Bài tập 2 : Tứ giác ABCD có góc A = 650, = 1170, gócC = 710. Tính số đo góc ngoài tại đỉnh D. HS làm bài tập vào vở, một HS lên bảng làm. Sau đó GV nêu câu hỏi củng cố : – Định nghĩa tứ giác ABCD. – Thế nào gọi là tứ giác lồi ? – Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác. HS nhận xét bài làm của bạn. HS trả lời câu hỏi như SGK. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2 phút) – Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài. – Chứng minh được định lí Tổng các góc của tứ giác. – Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5 tr66, 67 SGK.Bài số 2, 9 tr61 SBT. - Đọc bài "Có thể em chưa biết” Tiết 2 Đ2. Hình thang A – Mục tiêu HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang. B – Chuẩn bị của GV và HS GV : – SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke. HS : – SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke. C – Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra (8 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS : 1) Định nghĩa tứ giác ABCD. 2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó. (đỉnh, cạnh, góc, đường chéo). HS 2 : 1) Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác. 2) Cho hình vẽ : Tứ giác ABCD có gì đặc biệt ? giải thích Tính của tứ giác ABCD. Hoạt động 2 Định nghĩa (18 phút) GV yêu cầu HS xem tr69 SGK, gọi một HS đọc định nghĩa hình thang. Một HS đọc định nghĩa hình thang trong SGK. GV yêu cầu HS thực hiện SGK. HS trả lời miệng GV : Yêu cầu HS thực hiện SGK theo nhóm. HS hoạt động theo nhóm. * Nửa lớp làm phần a * Nửa lớp làm phần b. Cho hình thang ABCD đáy AB ; CD biết AB = CD. Chứng minh rằng AD // BC ; AD = BC (ghi GT, KL của bài toán) – Từ kết quả của em hãy điền tiếp vào () để được câu đúng : Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì ... Nếu một hình thang có 2cạnh đáy = hì HS điền vào dấu hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau. hai cạnh bên song song và bằng nhau. Hoạt động 3 Hình thang vuông (7 phút) GV : Hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó. HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ – GV : Thế nào là hình thang vuông ? – Một HS nêu định nghĩa hình thang vuông theo SGK. GV hỏi : – Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì ? Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song. – Để chứng minh một tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì ? Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song và có một góc bằng 900. Hoạt động 4 Luyện tập (10 phút) Bài 7 a) tr71 SGK Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài trong SGK. HS làm bài Bài 17 tr62 SBT Cho tam giác ABC, các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau tại I. Qua I kẻ đường thẳng song song với BC, cắt các cạnh AB và AC ở D và E. a) Tìm các hình thang trong hình vẽ. b) Chứng minh rằng hình thang BDEC có một cạnh đáy bằng tổng hai cạnh bên. (Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc màn hình) GV : Cho HS đọc kĩ đề bài, vẽ hình và giải miệng. a) Trong hình có các hình thang BDIC (đáy DI và BC) BIEC (đáy IE và BC) BDEC (đáy DE và BC) b) D BID có : = (gt) = (so le trong của DE // BC) ị = (= ). ị D BDI cân ịDB = DI. c/m tương tự D IEC cân ị CE = IE Vậy DB + CE = DI + IE. hay DB + CE = DE. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2 phút) Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông và hai nhận xét tr70 SGK. Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân. Bài tập về nhà số 7(b,c), 8, 9 tr71 SGK ; Số 11, 12, 19 tr62 SBT. Tuần 2 Ngày 23/8/2010 Tiết 3 Đ3. Hình thang cân A – Mục tiêu HS hiểu định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. B – Chuẩn bị của GV và HS GV : – SGK, bảng phụ, bút dạ. HS : – SGK, bút dạ , HS ôn tập các kiến thức về tam giác cân. C – Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra (8 phút) GV nêu câu hỏi kiểm tra. HS1 : – Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông. – Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau. HS2 : Chữa bài số 8 tr71 SGK Nêu nhận xét về hai góc kề một cạnh bên của hình thang. Thế nào là tam giác cân, nêu tính chất về góc của tam giác cân. HS : – Tam giác cân là một tam giác có hai cạnh bằng nhau. – Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. GV Hình thang ABCD (AB // CD) trên hình 23 SGK là một hình thang cân. Vậy thế nào là một hình thang cân ? HS : Hình thang cân là một hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau. GV hỏi : Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào ? HS trả lời : Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD) Û AB // CD = hoặc = GV hỏi : Nếu ABCD là hình thang cân ( đáy AB ; CD) thì ta có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân. HS : = và = + = + = 1800 GV cho HS thực hiện SGK. (Sử dụng SGK). HS lần lượt trả lời. Hoạt động 3 Tính chất (14 phút) GV : Có nhận xét gì về hai cạnh bên của hình thang cân. HS : Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau. GV : Đó chính là nội dung định lí 1 tr72. Hãy nêu định lí dưới dạng GT ; KL ( GV ghi lên bảng). GV gọi HS chứng minh miệng. GT ABCD là hình thang cân (AB // CD) KL AD = BC HS chứng minh định lí như SGK. – GV : Tứ giác ABCD sau có là hình thang cân không ? Vì sao ? (AB // DC) ; ) HS : Tứ giác ABCD không phải là hình thang cân vì hai góc kề với một đáy không bằng nhau. GV Từ đó rút ra Chú ý (tr73 SGK). Lưu ý : Định lí 1 không có định lí đảo. GV : Hai đường chéo của hình của hình thang cân có tính chất gì ? Hãy vẽ hai đường chéo của hình thang cân ABCD, dùng thước thẳng đo, nêu nhận xét. HS : Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau. – Nêu GT, KL của định lí 2 (GV ghi lên bảng kèm hình vẽ) GV : Hãy chứng minh định lí. GT ABCD là hình thang cân (AB // CD) KL AC = BD HS Chứng minh như SGK GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của hình thang cân. HS nêu lại định lí 1 và 2 SGK. Hoạt động 4 Dấu hiệu nhận biết (7 phút) GV cho HS thực hiện làm việc theo nhóm trong 3 phút. (Đề bài đưa lên bảng phụ) Từ dự đoán của HS qua thực hiện GV đưa nội dung định lí 3 tr74 SGK. Định lí 3 : SGK GV hỏi : Có những dấu hiệu nào để nhận biết hình thang cân ? GV : Dấu hiệu 1 dựa vào định nghĩa. Dấu hiệu 2 dựa vào định lí 3. HS : Dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 1. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. 2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Hoạt động 5 Củng cố (3 phút) GV hỏi : Qua giờ học này, chúng ta cần ghi nhớ những nội dung kiến thức nào ? HS : Ta cần nhớ : định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. – Tứ giác ABCD (BC // AD) là hình thang cân cần thêm điều kiện gì ? – Tứ giác ABCD có BC // AD ị ABCD là hình thang, đáy là BC và AD. Hình thang ABCD là cân khi có = (hoặc = ) hoặc đường chéo BD = AC. Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà (1 phút) – Học kĩ định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân. – Bài tập về nhà số 11, 12, 13, 14, 15, 16 tr74, 75 SGK. Ngày11/9/2008 Tiết 4 Luyện tập A – Mục tiêu Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân (Định nghĩa, tính chất và cách nhận biết). Rèn các kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, kĩ năng nhận dạng hình. Rèn tính cẩn thận, chính xác. B – Chuẩn bị của GV và HS GV : – Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ, bút dạ. HS : – Thước thẳng, compa, bút dạ. C – Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra (10 phút) GV nêu câu hỏi kiểm tra. HS1 : – Phát biểu định nghĩa và tính chất của hình thang cân. – Điền dấu "X" vào ô trống thích hợp. HS lên bảng kiểm tra. HS1 : – Nêu định nghĩa và tính chất của hình thang cân như SGK. – Điền vào ô trống. Nội dung Đúng Sai Đáp án 1. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Câu 1: Đúng 2. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. Câu 2 : Sai 3. Hì ... ch chứng minh khác về diện tích tam giác. (13 phút) GV đưa tr121 SGK lên màn hình và hỏi : Xem hình 127 em có nhận xét gì về tam giác và hình chữ nhật trên hình. HS quan sát hình 127 và trả lời : Hình chữ nhật có độ dài một cạnh bằng cạnh đáy của tam giác, cạnh kề với nó bằng nửa đường cao tương ứng của tam giác. – Vậy diện tích của hai hình đó như thế nào? HS : – Từ nhận xét đó, hãy làm theo nhóm. (GV yêu cầu mỗi nhóm có hai tam giác bằng nhau, giữ nguyên một tam giác dán vào bảng nhóm, tam giác thứ hai cắt làm ba mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật) HS hoạt động theo nhóm. Bảng nhóm Qua thực hành, hãy giải thích tại sao diện tích tam giác lại bằng diện tích hình chữ nhật. Từ đó suy ra cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật. Stam giác = Shình chữ nhật (= S1 + S2 + S3) với S1, S2, S3 là diện tích các đa giác đã kí hiệu. Bài 16 tr121 SGK (đề bài đưa lên màn hình) * GV yêu cầu HS giải thích hình 128 SGK. HS giải thích hình 128 SGK. * Nếu không dùng công thức tính diện tích tam giác thì giải thích điều này như thế nào ? SABC = S2 + S3 SBCDE = S1 + S2 + S3 + S4 Mà S1 = S2 ; S3 = S4 GV lưu ý : Đây cũng là một cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật. Hoạt động 4 Luyện tập (5 phút) Bài tập 17 tr121 SGK (đề bài đưa lên màn hình) HS giải thích: Qua bài học hôm nay, hãy cho biết cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác là gì ? HS : Cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác là : – Các tính chất của diện tích đa giác. – Công thức tính diện tích tam giác vuông hoặc hình chữ nhật. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2 phút) Ôn tập công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song, định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận (Đại số lớp 7) Bài tập về nhà số 18, 19, 21 tr121, 122 SGK. Bài số 26, 27, 28, 29 tr129 SBT. NS: Ngày 22/11/2010 Tiết 30 luyện tập A – Mục tiêu Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác. HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán : tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thoả mãn yêu cầu về diện tích tam giác. Phát biểu tư duy : HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy tam giác. B – Chuẩn bị của GV và HS GV : Đèn chiếu và các phim giấy trong (bảng phụ) ghi bài tập,câu hỏi, hình 135 SGK trên giấy kẻ ô vuông để HS hoạt động nhóm. – Thước thẳng, ê ke, phấn màu. HS : Ôn tập công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song, đại lượng tỉ lệ thuận (Đại số lớp 7). – Thước thẳng, ê ke, bảng phụ nhóm, bút dạ. C – Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra (10 phút) HS 1 : Nêu công thức tính diện tích tam giác.Chữa bài tập 19 tr122 SGK HS2 : Chữa bài tập 27 (a,c) tr129 SBT Hoạt động 2 Luyện tập (33 phút) Bài 21 Tr 122 SGK (Đề bài và hình 134 đưa lên màn hình) GV : Tính diện tích hình chữ nhật ABCD theo x – Tính diện tích tam giác ADE. – Lập hệ thức biểu thị diện tích hình chữ nhật ABCD gấp ba lần diện tích tam giác ADE. HS : SABCD = 5x (cm2); SABCD = 3SADE ị 5x = 3.5 ị x = 3 (cm) Bài 24 tr123 SGK. (Đề bài đưa lên màn hình) GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình HS đọc đề bài, một HS vẽ hình. GV : Để tính được diện tích tam giác cân ABC khi biết BC = a ; AB = AC = b ta cần biết điều gì ? – Hãy nêu cách tính AH. HS : Ta cần tính AH HS : Xét tam giác vuông AHC có AH2 = AC2 – HC2 – Tính diện tích tam giác cân ABC GV nêu tiếp : Nếu a = b hay tam giác ABC là tam giác đều thì diện tích tam giác đều cạnh a được tính bằng công thức nào ? GV lưu ý : Công thức tính đường cao và diện tích tam giác đều còn dùng nhiều sau này. HS : nếu a = b thì Bài 30 tr129 SBT Biết AB = 3AC Tính tỉ số : - HS vẽ hình lên bảng GV gợi ý : Hãy tính diện tích tam giác ABC khi AB là đáy, khi AC là đáy HS nêu : ị AB.CK = AC.BI Bài 22 tr122 SGK GV phát cho các nhóm giấy kẻ ô vuông, trên đó có hình 135 tr122 SGK, yêu cầu HS hoạt động nhóm giải quyết bài tập đó. Khi xác định các điểm cần giải thích lí do và xét xem đó có bao nhiêu điểm thoả mãn. HS hoạt động theo nhóm Bảng nhóm a) Điểm I phải nằm trên đường thẳng a đi qua điểm A và song song với đường thẳng PF thì SPIF = SPAF vì hai tam giác có đáy PF chung và hai đường cao tương ứng bằng nhau. Có vô số điểm I thoả mãn b) Tương tự điểm O ẻ đường thẳng b c) Tương tự điểm N ẻ đường thẳng c GV kiểm tra bài làm của vài nhóm. Đại diện nhóm trình bày lời giải. HS nhận xét bài làm của bạn GV : Qua các bài tập vừa làm hãy cho biết : Nếu tam giác ABC có cạnh BC cố định, diện tích của tam giác không đổi thì tập hợp các đỉnh A của tam giác là đường nào ? HS : Tam giác ABC có cạnh BC cố định, diện tích của tam giác không đổi thì tập hợp các đỉnh A của tam giác là hai đường thẳng song song với BC, cách BC một khoảng bằng AH (AH là đường cao của DABC). Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà làm (2 phút) Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác, diện tích hình thang (tiểu học), các tính chất của diện tích tam giác. Bài tập về nhà số 23 tr123 SGK. NS: Ngày 29/11/2010 Tiết 31 Ôn tập hình học (Chuẩn bị kiểm tra học kỳ I) A – Mục tiêu Ôn tập các kiến thức về các tứ giác đã học. Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc. Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình. Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. B – Chuẩn bị của GV và HS GV : – Sơ đồ các loại tứ giác tr152 SGV và hình vẽ sẵn trong khung chữ nhật tr132 SGK để ôn tập kiến thức. – Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi bài tập, câu hỏi. – Thước thẳng, compa, êke, phấn màu, bút dạ. HS : – Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập theo hướng dẫn của GV. – Thước thẳng, compa, êke, bảng phụ nhóm, bút dạ. C – Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 1. Kiểm tra và ôn tập lí thuyết (18 phút) + HS1 : – Định nghĩa hình vuông. –Vẽ một hình vuông có cạnh là dài 4cm. – Nêu các tính chất của đường chéo hình vuông. – Nói hình vuông là một hình thoi đặc biệt có đúng không ? Giải thích ? HS2 : Điền công thức tính diện tích các hình vào các bảng sau : (GV đưa bảng sau lên màn hình hoặc bảng phụ để HS điền công thức và kí hiệu). S = a.b S = a2 = S = ah Hình thang S = Hình bình hành S = ah Hình thoi S = ah = d1.d2 – GV nhận xét cho điểm – GV đưa bài tập sau lên màn hình. Xét xem các câu sau đúng hay sai ? 1) Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành. – HS nhận xét bài làm của bạn HS suy nghĩ và trả lời. 1) Đúng. 2) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. 2) Sai. 3) Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song. 3) Đúng. 4) Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật. 4) Đúng. 5) Tam giác đều là hình có tâm đối xứng. 5) Sai. 6) Tam giác đều là một đa giác đều. 6) Đúng. 7) Hình thoi là một đa giác đều. 7) Sai. 8) Tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi là hình vuông. 8) Đúng. 9) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi. 9) Sai. 10) Trong các hình thoi có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất. 10) Đúng. Hoạt động 2 Luyện tập (25phút) Bài 1 (bài 161 Tr 77 SBT) GV vẽ hình lên bảng. HS vẽ hình vào vở. a) Chứng minh DEHK là hình bình hành. GV hỏi : Có nhận xét gì về DEHK ? HS có thể nêu một số cách chứng minh. Tại sao DEHK là hình bình hành ? : DEHK có EG = GK = CG ; DG = GH = BG ị Tứ giác DEHK là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. b) Tam giác ABC có điều kiện gì thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật ? HS phát biểu: Cách 1: GV đưa hình vẽ sẵn minh họa Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật Û HD=EK. Û BD=CEÛABC cân tại A Cách 2: Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật Û ED EH mà ED//BC (c/m trên) . Tương tự EH // AG (GAM).Vậy ED EH Û BCAM.ị ABC cân tại A c) Nếu trung tuyến BD và CE vuông góc với nhau thì tứ giác DEHK là hình gì ? (GV đưa hình vẽ minh họa) HS trả lời: Nếu BDCE thì hình bình hành DEHK là hình thoi vì có hai đường chéo vuông góc với nhau. Bài 2 (Bài 35 tr129 SGK) Tính diện tích hình thoi có cạnh dài 6 cm và một trong các góc của nó có số đo là 600. (Đề bài đưa lên màn hình) GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình. – Nêu các cách tính diện tích hình thoi. – Hãy trình bày cụ thể. HS: ADC có DA=DC và =>ADC đều. => Bài 3 (bài 41 tr132 SGK) (Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình). HS quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi và chữa bài. a) Hãy nêu cách tính diện tích DBE. HS: b) Nêu cách tính diện tích tứ giác EHIK. HS: SEHIK = SECH – SKCI Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (2 phút) Ôn tập lý thuyết chương I và II theo hướng dẫn ôn tập, làm lại các dạng bài tập (trắc nghiệm, tính toán, chứng minh, tìm điều kiện của hình). Chuẩn bị kiểm tra Toán học kì I NS: Ngày 29 /11/2010 Tiết 32 Trả bài học kỳ I A. Mục tiêu: - Trả và chữa bài thi học kì I cho học sinh (phần hình học). Từ đó học sinh nhận được phần saii và tự sửa chữa ở các bài làm sau B. Chuẩn bị: - GV hệ thống các điểm sai còn mắc phải ở học sinh trong bài thi. C. Tiến trình hoạt động Hoạt động 1 ặn định lớp Hoạt động 2 Trả bài thi học kì I A/ Lý thuyết: Câu 1 : Phát biểu chính xác Viết công thức tổng quát Câu 2 : Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm Sai Đúng Đúng Sai B/ Bài tập : Bài 1 : a) Đặt nhân tử chung : x(x2 + 6x +9) Phân tích ra kết quả : x(x + 3)2 b) Nhóm đúng : ( x3 – 3x) – (2x2 – 6) Đặt nhân tử chung đúng:(x2 – 3)(x – 2) Ra kết quả cuối cùng : Bài 2: a) Quy đồng đúng : Thực hiện phép tính đúng Rút gọn ra kết quả cuối cùng: b) Tìm được các ước của (x + 1) Tìm được các giá trị của x có so sánh với ĐKXĐ Bài 3: Tổng : 3 điểm (1 điểm) 0,5 điểm 0,5 điểm (2 điểm) 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Tổng : 7 điểm (2 điểm) 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm ( 2 điểm) 0,5 điểm 0,75 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm a) Vẽ hình đúng đến câu a : Chứng minh : BH // CD : Chứng minh : CH // BD : Suy ra tứ giác BHCD là hình bình hành ( 3 điểm) 0,5 điểm 0,5 điểm 0.25 điểm b) Chứng minh HD đi qua M Khẳng định M là trung điểm của HD suy ra H và D đối xứng nhau qua M c) Chứng minh SABC = 2 SBHC Chứnh minh : SBHCD = 2 SBHC Suy ra kết quả cuối cùng 0,25 điểm 0,5 điểm 0.25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm
Tài liệu đính kèm: