Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2009-2010 - Vũ Thị Thảo

Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2009-2010 - Vũ Thị Thảo

GV treo hình vẽ 1 lên bảng.

?Các hình dưới đây được tạo thành bởi mấy đoạn thẳng.

(Đó là những đoạn thẳng nào)

? Các đoạn thẳng đó có gì đặc biệt.

Hình 1d) có phải là tứ giác không? Vì sao?

Đọc là ACBD có đúng không?

? Trong hình 1, tứ giác nào mà luôn nằm trong

một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.

Tại sao ở hình 1b, 1c tứ giác không phải là tứ giác lồi?

Treo ảnh bài ?2.

Củng cố: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:

Vẽ MNPQ. Hai đường chéo MP, QN cắt nhau ở O. Trên đường chéo MP lấy điểm K sao cho K thuộc đoạn MO. Gọi tên các cặp góc đối của QKNP. Gọi tên các cặp cạnh đối của QKNP. QMNK có phải là tứ giác lồi không? Tại sao?

Hoạt động 4: Tổng các góc trong một tứ giác.

? Vẽ ABCD. Dựa vào định lý tổng 3 góc trong một tam giác tính tổng .

Học sinh lên bảng.

 Phát biểu thành lời.

 

doc 77 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 469Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2009-2010 - Vũ Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương I - tứ giác
tiết 1 - tứ giác
I.	Mục tiêu.
Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
Học sinh nắm chắc và chứng minh được định lý tổng 4 góc trong 1 tứ giác.
Có kỹ năng nhận biết nhanh các yếu tố trong một tứ giác.
Rèn tính cẩn thận.
II.	Chuẩn bị.	Thước, tranh vẽ H1, H6, H7.
III.	Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Kiểm tra đồ dùng, sách vở học tập đầu năm.
GV nhắc nhở học sinh yêu cầu của môn hình toán 8.
Hoạt động 2: Giới thiệu chương trình, vào bài. 
ở lớp 7 các em đã được nghiên cứu kĩ về tam giác. ở chương I hình học lớp 8 chúng ta làm quen với tứ giác, nghiên cứu các hình đặc biệt của tứ giác. Như chúng ta đã biết tổng các góc trong một tam giác bằng 180o còn tổng các góc trong một tứ giác thì sao? Bài hôm nay ...
Hoạt động 3: Định nghĩa.
GV treo hình vẽ 1 lên bảng.
a)
?Các hình dưới đây được tạo thành bởi mấy đoạn thẳng.
(Đó là những đoạn thẳng nào) 
Nhớ lại định nghĩa tam giác.
b)
Học sinh quan sát.
d)
c)
? Các đoạn thẳng đó có gì đặc biệt.
Hình 1d) có phải là tứ giác không? Vì sao?
Đọc là ¯ACBD có đúng không?
? Trong hình 1, tứ giác nào mà luôn nằm trong 
Định nghĩa 1: (SGK - 64)
Đọc tên: ¯ABCD, ¯BADC, ....
A, B, C, D là các đỉnh.
AB, BC, CD, DA là các cạnh.
Hình 1a à Tứ giác lồi.
một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
Tại sao ở hình 1b, 1c tứ giác không phải là tứ giác lồi?
Định nghĩa 2 (SGK - 65)
Học sinh đọc SGK.
Treo ảnh bài ?2.
Củng cố: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:
Vẽ ¯MNPQ. Hai đường chéo MP, QN cắt nhau ở O. Trên đường chéo MP lấy điểm K sao cho K thuộc đoạn MO. Gọi tên các cặp góc đối của ¯QKNP. Gọi tên các cặp cạnh đối của ¯QKNP. ¯QMNK có phải là tứ giác lồi không? Tại sao?
Hoạt động nhóm.
Quan sát ¯ABCD điền vào chỗ trống.
a) Hai đỉnh kề nhau A và B, ..........
b) Hai đỉnh đối nhau A và C, ..........
c) Đường chéo AC, ..........
d) Hai cạnh kề nhau AB và BC, ..........
e) Hai cạnh đối nhau AB và CD, ..........
g) Góc , ..........
 Hai góc đối nhau và , ...........
h) Điểm nằm trong tứ giác: M, ..........
 Điểm nằm ngoài tứ giác: N, ..........
Hoạt động 4: Tổng các góc trong một tứ giác.
? Vẽ ¯ABCD. Dựa vào định lý tổng 3 góc trong một tam giác tính tổng .
Học sinh lên bảng.
 Phát biểu thành lời.
Nối AC.
DABC có:
DACD có:
Định lý (SGK)
Hoạt động 5: Luyện tập, củng cố.
GV treo tranh H5, H6. Tìm số đo x ở các hình trên.
GV uốn nắn cách trình bày.
Bài 1 (66 - SGK)
GV giới thiệu góc ngoài của tứ giác.
là góc kề bù của là góc ngoài tại A của ¯ABCD.
Tại A có góc ngoài nào nữa không?
? Gọi tên các góc ngoài tại B, C.
? Tính .
Bài 2 (66 - SGK)
Nhận xét.
IV.	Bài tập về nhà. Bài 3, 4, 5 (67 - SGK)
tiết 2 - hình thang
I.	Mục tiêu.
Học sinh nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
Học sinh nắm được tính chất về cạnh của hình thang.
Có kỹ năng nhận biết nhanh hình thang, hình thang vuông.
II.	Chuẩn bị.	Máy chiếu hắt.
III.	Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
1) Thế nào là 1 tứ giác? Tứ giác lồi? Cho hình vẽ: em có nhận xét gì về cạnh của ¯ABCD. Tại sao?
2) Bài 3 (67 - SGK)
Hoạt động 2: Định nghĩa.
GV vào bài từ bài tập của học sinh.
AB, CD là 2 cạnh đáy.
AD, BC là 2 cạnh bên.
AH là chiều cao.
? Bật máy chiếu.
Tìm các tứ giác là hình thang trong hình vẽ
Định nghĩa. (SGK)
¯ABCD có AB // CD ¯ABCD là hình thang.
Nhận xét gì về 2 góc kề một cạnh bên của một hình thang.
?2 Cho hình thang ABCD, đáy AB, CD.
1) Biết AD // BC. Cmr AD = BC, AB = CD.
2) Biết AB = CD. Cmr AD // BC, AD = BC.
? Rút ra nhận xét.
Cách phát biểu khác.
Học sinh lên bảng.
1) ABCD là hình thang đáy AB, CD .
DADC = DCBA (g. c. g)
.
2) DABO = DCDO (g. c. g)
.
DAOD = DCOB (c. g. c) 
.
Nhận xét (SGK).
Hoạt động 3: Hình thang vuông.
Giới thiệu hình thang vuông.
Kiểm tra các tứ giác có ở hình 20 tứ giác nào là hình thang vuông.
Hình thang ABCD có hình thang ABCD là hình thang vuông.
Hoạt động 4: Củng cố luyện tập.
Bài 7, 9 (71 - SGK)
IV.	Bài tập về nhà. Bài 8 (SGK) + SBT.
tiết 3 - hình thang cân
I.	Mục tiêu.
Học sinh nắm chắc định nghĩa, tính chất hình thang cân.
Nắm được các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Biết vận dụng linh hoạt các tính chất vào bài tập.
II.	Chuẩn bị. Máy chiếu hắt, compa, thước kẻ.
III.	Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
2) Chữa bài 9 (71-SGK)
1) Nêu định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
 Tính số đo các góc của hình thang sau:
Hoạt động 2: Định nghĩa.
Hình thang ABCD (AB // CD) có hoặc 
 hình thang cân.
Bật máy chiếu hắt.
? 1a)Tìm các hình thang cân trong các hình vẽ sau.
b) Tính số đo các góc còn lại của mỗi hình thang cân đó.
c) Nhận xét gì về 2 góc đối của hình thang cân.
Hoạt động 3: Tính chất.
?Em có nhận xét gì về 2 cạnh bên của hình thang cân.
Định lý 1.
Định lý 1. (SGK)
Ghi giả thiết, kết luận của định lý.
Hình thang cân có tính chất giống hình nào mà em đã học qua đó chứng minh tính chất hình thang cân.
Học sinh lên bảng chứng minh.
Vậy nếu hình thang ABCD cân thì AD = BC.
Vậy nếu AD = BC thì hình thang ABCD có cân không? Phản ví dụ.
Học sinh đọc định lý SGK.
Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận định lý.
Gợi ý học sinh dùng định lý 1 để chứng minh.
GT
Hình thang cân ABCD (AB//CD)
KL
AD = BC
TH1: Nếu .
Kéo dài AD và BC cắt nhau tại O.
 (đồng vị)
 (đồng vị)
Mà hình thang ABCD cân 
DODC cân tại O 
DOAB cân tại O 
; 
 (đpcm)
TH2: Nếu AD // BC.
Theo định lý cạnh bên hình thang 
GT
Hình thang cân ABCD
(AB//CD)
KL
AC = BD
Định lý 2.
Xét DADC và DBCD có:
 DC chung
 AD = BC (2 cạnh bên hình thang cân)
 (2 góc đáy của hình thang cân)
DADC = DBCD (c. g. c)
Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết.
Là cách khác để chứng minh 1 hình thang là hình thang cân.
Thực hành vẽ hình ?3
Định lý 3 
Các dấu hiệu nhận biết
1) Hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau hình thang cân.
2) Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau hình thang cân.
Hoạt động 5: Củng cố, luyện tập.
Bài 14 (Dùng máy chiếu)
Bài 15 
IV.	Bài tập về nhà. 11, 12, 13 (74 - SGK)
tiết 4 - luyện tập
I.	Mục tiêu.
Rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến hình thang, hình thang cân.
Rèn tính cẩn thận, tư duy lô gíc.
II.	Chuẩn bị. Máy chiếu hắt, compa.
III.	Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
1) Thế nào là một hình thang cân? Nêu tính chất hình thang cân? Nêu các dấu hiệu nhận biết hình thang cân?
 Câu nào đúng? Câu nào sai?
 a) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau thì là hình thang cân.
 b) Hình thang cân thì có hai cạnh bên bầng nhau.
2) Bài 13 
3) Chứng minh hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Hoạt động 2: Luyện tập, rèn kỹ năng.
Bài 16 (75 - SGK)
GT
DABC cân tại A.
KL
áBEDC là hình thang cân; 
ED = DC
Học sinh lên bảng.
Nối ED
DADB = DAEC (g. c. g)
DAED cân tại A.
 áBEDC là hình thang.
mà áBECD là hình thang cân.
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
IV.	Bài tập về nhà.
tiết 5 - đường trung bình của tam giác, 
hình thang 
Mục tiêu.
Học sinh nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác, hình thang.
Biết vận dụng các định lý về đường trung bình của tam giác, của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
Rèn cách lập luận trong chứng minh định lý, và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế.
II.	Chuẩn bị. Máy chiếu, tranh, thước kẻ, compa.
III.	Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Định nghĩa đường trung bình của tam giác.
Mời HS lên bảng vẽ hình: 
Vẽ tam giác ABC. D là trung điểm AB. 
Vẽ Dx // BC. . 
Quan sát, dự đoán vị trí E.
(E là trung điểm AC)
? Phát biểu thành định lý.
GV gợi ý: muốn chứng minh AE = EC, ta tạo ra 2 tam giác bằng nhau có AE, EC. Tạo ra bằng cách nào?
(Tạo ra EF // BC)
 AE = EC 
 .
 AD=EF.
 BD = EF.
Tính chất về cạnh của hình thang).
HS lên bảng chứng minh.
? Thế nào là đường trung bình của một tam giác.
?Một tam giác có mấy đường trung bình. Vẽ? 
Định lý 1 (SGK-76).
Qua E kẻ EF // AB (BC).
¯BDEF là hình thang (đáy DE, BF) có hai cạnh bên BD // EF BD = EF.
Mà AD = BD AD = EF.
DAED = DEFC (c.g.c) AE = EC.
Vậy E là trung điểm AC.
Đoạn thẳng DE gọi là đường trung bình của DABC.
Định nghĩa. (SGK-77).
HS đọc định nghĩa.
Hoạt động 2: Định lý 2.
HS lên bảng.
Vẽ DABC. Vẽ đường trung bình DE .
Dùng dụng cụ kiểm tra số đo ; độ dài DE, BC rồi so sánh.
 Phát biểu thành lời định lý 2.
HS ghi giả thiết, kết luận định lý.
GV gợi ý: Thông thường muốn chứng minh ta tạo ra một đoạn bằng hai lần DE rồi chứng minh đoạn đó bằng BC.
Vẽ đường phụ.
 CF//=AD
 DADE = DCFE.
HS phát biểu lại định lý 2.
Nêu các mối liên hệ của ba đường trung binh DE, EF, DF với các cạnh của tam giác MNP.
Định lý 2 (SGK-77).
GT
DABC
AD=BD
AE=EC
KL
DE//BC
 Lấy F sao cho E là trung điểm DF.
DADE=DCFE (c.c.c).
Mà hai góc này ở vị trí so le trong
.
Mà AD=BD.
 BD//=CF.
Hình thang BDFC (đáy BD, CF) có hai đáy bằng nhau.
hai cạnh bên DF//=BC.
Mà DE=.
.
Hoạt động 3: Củng cố, luyện tập.
Tính độ dài BC trên hình 33 (SGK).
Dựa vào kiến thức nào?
HS quan sát, dự đoán.
AI=IM
DI//EM
DC//EM (Tính chất đường trung bình DBDC).
Bài 22 (SGK-80)
Cmr: IA=IM.
IV.	Bài tập về nhà. 20; 21; hoàn thiện bài 22 (SSGK-79; 80).
tiết 6 - đường trung bình của hình thang. 
I.	Mục tiêu.
Học sinh nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác, hình thang.
Biết vận dụng các định lý về đường trung bình của tam giác, của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
Rèn cách lập luận trong chứng minh định lý, và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế.
II.	Chuẩn bị. Thước kẻ, tranh.
III.	Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Thế nào là đường trung bình của một tam giác? Nêu tính chất đường trung bình tam giác? Nếu đoạn thẳng MN//BC và M là trung điểm AB thì MN có phải là đường trung bình của DABC không? Vì sao?
Cho DABC vuông tại A. AB-3cm; BC=5cm.
Tính độ dài đường trung bình MN của tam giác. (MAB; NAC).
Hoạt động 2: Định nghĩa đường trung bình hình thang.
Vẽ: Hình thang ABCD (AB//CD)
E là trung điểm AD.
Ex//AB
Ex
Ex
Bằng cách sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác. Nhận xét gì về vị trí F trên BC.
? Phát biểu thành định lý.
HS đọc định lý (SGK).
HS lên bảng chứng minh.
Tổng quát, thế nào là đường trung bình của hình thang.
Chú ý từ “cạnh bên “ trong định nghĩa.
Một hình thang có mấy đường tr ... tích hình chữ nhật hãy suy ra công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
HS lên bảng.
Ba tính chất của diện tích đa giác đã được vận dụng như thế nào khi chứng minh công thức tinh diện tích tam giác vuông.
Hoạt động 5: Củng cố.
Bài 7; 8 (120-SGK)
IV.	Bài tập về nhà. 6; 9; 10; 11 (120; 121-SGK).
tiết 28 - luyện tập. 
I.	Mục tiêu.
Vận dụng được các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông vào bài tập.
Có ý thức sử dụng 3 tính chất về diện tích đa giác trong bài tập.
Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II.	Chuẩn bị. Bảng phụ, giấy, bìa.
III.	Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. Bài 14.
Bài 12 (SGK) Giải thích.
Hoạt động 2: Chữa bài tập.
1. Bài 9 (119-SGK).
Hình vuông ABCD
AB = 12 cm; AE = x.
Tính x để .
Để ta có hệ thức nào?
HS lên bảng.
Bài 13 (119-SGK).
CM: 
HS lên bảng.
Để 
.
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật 
 AHEF và EKCG là hình chữ nhật.
 .
 .
 (đpcm).
Bài 10 (119-SGK).
GV nói sơ qua cách chứng minh định lý Pitago bằng cách dùng diện tích.
Theo định lý Pitago
IV.	Bài tập về nhà. (SBT).
tiết 29 – diện tích tam giác. 
I.	Mục tiêu.
HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác.
HS biết chứng minh định lý về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó.
HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác vào giải toán.
Vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích một tam giác cho trước.
Vẽ, cắt, dán cẩn thận, chính xác.
II.	Chuẩn bị.
Giấy, bìa, kéo.
Bảng phụ.
III.	Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Định lý, chứng minh định lý.
Nhắc lại công thức tính diện tích tam giác đã học ở tiểu học.
Vẽ hình, nêu giả thiết, kết luận định lý.
Một tam giác có thể xảy ra những trường hợp nào:
 Tam giác tù, tam giác nhọn, tam giác vuông.
3 HS lên bảng chứng minh ba trường hợp.
? có mấy vị trí của H.
 (hoặc C).
H nằm giữa B, C.
H không nằm giữa B, C.
ở mỗi TH chứng minh em đã sử dụng những tính chất nào về diện tích đa giác?
Định lý (SGK-120).
GT
DABC;
KL
TH1: ABC vuông tại B; HB.
TH2: tam giác ABC nhọn.
 H thuộc đoạn BC. 
 TH3: H không nằm giữa B, C.
.
Hoạt động 2: Củng cố, luyện tập.
1) Cắt một tam giác thành ba mảnh để ghép lại thành hình chữ nhật.
HS thao tác bằng giấy, kéo.
 hướng suy nghĩ
Giải thích tại sao?
 Cách khác để chứng mnh công thức tính diện tích tam giác (qua diện tích hình chữ nhật).
Bài 16 (121-SGK).
Dùng bảng phụ.
Bài 17 (121-SGK).
Giải thích tại sao OM.AB = OA.OB.
Lưu ý: Nếu trong một tam giác chọn một đỉnh thì cạnh đối diện là đáy.
Dùng tính chất đường trung bình 
Đây là cách khác chứng minh công thức tính diện tích tam giác.
IV.	Bài tập về nhà. 18; 19; 20; 21 (SGK).
tiết 30 – luyện tập.
I.	Mục tiêu.
HS vận dụng công thức tính diện tích tam giác một cách thành thạo vào bài tập.
Rèn tính cẩn thận với những bài tập vẽ, xé, dán.
II.	Chuẩn bị. Bảng phụ, máy chiếu.
III.	Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lý về tính diện tích tam giác? 
Bài 19.
(GV dùng máy chiếu)
Hoạt động 2: Chữa bài tập:
Tìm x để .
 hệ thức nào?
HS lên bảng.
Bài 22 (122-SGK).
Chỉ ra một điểm I để .
HS chỉ ra một số vị trí
GV khái quát bài toán.
GV chữa câu a.
HS làm câu b; c.
Để 
a) Vì 
 .
 Theo tính chất hai đường thẳng song song suy ra I thuộc hai đường thẳng song song PF cách PF một khoảng bốn ô.
Bài 23 (122-SGK)
Tìm M trong để:
GV chữa.
Bài 24 (123-SGK).
 AH=?
 (Pitago)
Giả sử có một điểm M thỏa mãn điều kiện:
.
 đường trung bình a của .
DABC cân tại A.
H là trung điểm BC.
DAHB có .
.
.
IV.	Bài tập về nhà. 25(SGK). Chuẩn bị ôn tập học kì I.
tiết 31 - ôn tập học kì i. 
I.	Mục tiêu.
HS được hệ thống lại các kiến thức hình học ở chương I và chương II.
Định dạng, nhận biết được một số dạng bài tập.
II.	Chuẩn bị. Bảng phụ.
III.	Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hệ thống lý thuyết.
1) Tứ giác:
Lập bảng thể hiện mối quan hệ giữa các loại tứ giác.
Tính chất đường trung bình của tam giác, của hình thang. Tính chất đối xứng trục, đối xứng tâm, các đường thẳng song song cách đều.
2) Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác.
Hoạt động 2: Các dạng bài tập.
Dạng 1: Bài tập trắc nghiệm.
1) Đúng hay sai:
GV dùng bảng phụ.
HS làm vào phiếu bài tập, chấm chéo.
Kiểm tra ngay trên lớp.
2) Khoanh tròn vào phương án đúng.
OA=OB thì A; B đối xứng nhau qua O.
¯ có hai đường chéo bằng nhau, cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình chữ nhật.
Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
¯ có hai đường chéo vuông góc là hình thoi.
Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.
Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
a là trung trực MN thì M; N đối xứng nhau qua a.
Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau cắt nhau tại trung điểm mỗi đường, vuông góc với nhau là:
Dạng 2: Bài tập tự luận.
Cho hình bình hành ABCD có AB=2BC. E và F theo thứ tự là trung điểm của AB, CD.
a) Chứng minh: DEBF là hình bình hành.
b) AEFD là hình gì?
c) M là giao điểm DE và AF; N là giao điểm CE và BF.
Chứng minh rằng:EMFN là hình chữ nhật.
d) Bổ sung thêm điều kiện vào đề bài để ¯EMFN là hình vuông.
b) Dự đoán (hình thoi).
Chứng minh.
 Hình thoi
 Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau.
HS lên bảng.
c) Dự đoán (hình chữ nhật).
 Hình bình hành có một góc vuông
GV khuyến khích HS tìm các cách chứng minh khác.
A. Hình bình hành; B. Hình chữ nhật.
C. Hình thoi; D. Hình vuông.
2) Hình thoi có hai đường chéo là 6cm và 10cm, cạnh của hình thoi là:
A. 4cm B. 
C. D. một kết quả khác. 
3) Hình vuông có đường chéo là 4cm. Diện tích hình vuông là:
A.; B. 
C. ; D. một kết quả khác.
4) DABC vuông cân có đường cao AH= 6cm. diện tích của tam giác là:
A. ; B. 
C. ; D. môt kết quả khác.
a) cm: DEBF là hình bình hành.
E là trung điểm AB
F là trung điểm CD
¯ABCD là hình bình hành song song và bằng DF.
DEBF là hình bình hành (có một cạnh đối song song và bằng nhau).
b) AEFD là hình gì?
AE song song và bằng DF (cmt)
¯AEFD là hình bình hành.
Mà 
¯ AEFD là hình thoi (hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau).
c) ¯EMFN là hình gì?
AEFD là hình thoi EMAF
D DEC có D DEC vuông.
Tương tự 
 ¯ MENF có ba góc vuông 
¯ MENF là hình chữ nhật.
d) Tìm điều kiện để MENF là hình vuông.
MENF là hình vuông ME=MF
AF=DE àED là hình chữ nhật
 ABCD là hình chữ nhật.
IV.	Bài tập về nhà. Xem lại các dạng bài tập. Chuẩn bị thi học kì I.
tiết 32 – trả bài kiểm tra học kì i. 
I.	Mục tiêu.
II.	Chuẩn bị.
III.	Các hoạt động dạy học.
IV.	Bài tập về nhà.
Ngày soạn: 04/01/2010
Ngày giảng: 05/01/2010
tiết 34 –
 diện tích hình thang. 
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
- HS tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học.
2. Kĩ năng: 
- HS biết vẽ hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của một hình bình hành cho trước.
- HS chứng minh được định lý về diện tích hình thang, hình bình hành.
- HS làm quen với phương pháp đặc biệt hóa.
3. Thái độ:
- Tích cực, ham học, cẩn thận trong trình bày bài toán.
II.	Chuẩn bị. 
- GV: Bảng phụ.
- HS: Ôn tập công thúc tính diện tích tam giác, hình chữ nhật.
III.	Tiến trình lên lớp:
1.ổn định: Sĩ số 8B: ...../22 Vắng:
2. Kiểm tra: Viết công thức tính diện tích hình tam giác, hình chữ nhật?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Xây dựng công thức tính diện tích hình thang.
GV: Phát phiếu học tập 
HS: hoạt động nhóm.
Yêu cầu:
Các nhóm tự đọc SGK, hoàn thành bài tập để hoàn thiện công thức tính diện tích hình thang.
? Phát biểu thành lời.
HS: Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao
1)Công thức tính diện tích hình thang.
Nối AC.
Vì AH=CK
S = .h
S = AH.CD.
HĐ 3: Xây dựng công thức tính diện tích hình bình hành.
? Xây dựng công thức tính diện tích hình bình hành từ công thức tính diện tích hình nào?
HS: Từ diện tích tam giác, diện tích hình thang
Cách nào nhanh hơn?GV: Yêu cầu HS làm 
2. Công thức tính diện tích hình bình hành.
HĐ 4: Củng cố, luyện tập.
Bài 26.
Biết 
Để tính diện tích hình thang cần phải biết thêm yếu tố nào. (Chiều cao AD).
Hình chữ nhật.
HS lên bảng.
AD = 36(cm)
HĐ 5: Dựng hình bình hành bằng diện tích tam giác, diện tíchHCN cho trước. 
Cho hình chữ nhật với hai kích thước a; b.
a)Vẽ tam giác có một cạch bằng a, diện tích bằng diện tích hình chữ nhật.
b) Vẽ hình bình hành có một cạnh bằng a, diện tích bằng diện tích hình chữ nhật.
a) Chiều cao tam giác bằng 2b. Vẽ được bao nhiêu tam giác như thế?
b) Chiều cao hình bình hành bằng 
 Các đỉnh hình bình hành nằm trên hai đường thẳng song song AB, cách AB một khoảng là .
IV.	Bài tập về nhà. 27; 28; 29; 30; 31. (126).
Ngày soạn: 
Ngày giảng:	
Tiết 34: diện tích hình thoi.
I.	Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi.
 - HS biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích một tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
Kĩ năng:
-HS vẽ được hình thoi một cách chính xác.
 - Phát hiện và chứng minh được định lý về diện tích hình thoi.
 3. Thái độ: 
II.Chuẩn bị. 
GV:Bảng phụ.
Hs: Bút, sgk
III.	Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Viết công thức tính diện tích hình thang, diện tích hình bình hành. Bài 29.
Bài tập 30.
Hoạt động 2:Xây dựng cách tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
Tính diện tích ¯ABCD có : 
HS lên bảng.
?Em có nhận xét gì về diện tích hình thoi.
Tại sao?
Hoạt động 3: Diện tích hình thoi.
? Có cách khác xây dựng công thức tính diện tích hình thoi không.
(Từ diện tích hình bình hành tính theo cạch hình thoi).
 là độ dài hai đường chéo.
Hoạt động 4: Các ví dụ.
1) ABCD là hình thang cân. M; E; N; G lần lượt là trung điểm của AD; AB; BC; CD.
 a. ¯MENG là hình gì?
 b. 
Hướng suy nghĩ:
C.Cao H.Thang Đường TB hình thang
HS lên bảng.
2) Bài 35.
Hướng suy nghĩ.
 AC; BD=?
 D ADC đều Đường cao Pitago.
HS lên bảng. 
a) Tính chất đường trung bình.
và .
NG // và = .
EN // và = .
¯MENG là hình thoi.
b) 
 . 
 . 
MN là đường trung bình hình thang
 .
D ADC có: AD=DC (cạnh hình thoi)
 đều.
 AC = AD = 6cm.
 .
Tam giác vuông ADO có 
 = 39 – 6 = 27
 .
 .
 .
IV.	Bài tập về nhà. 32; 33; 34; 36. (SGK-128).

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh 8 ki I 2cot.doc