GV: Ta có H1a, 1b, 1c là tứ giác, H 2.a, H2.b
không phải là tứ giác
.
? Vậy tứ giác là gì ?
GV: Chốt lại & ghi định nghĩa
- GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.
+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng.
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC
+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác.
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác.
GV yêu cầu HS đọc ?1 SGK
HS: quan sát và trả lời
Gv: Tứ giác ABCD trên hình 1a gọi là tứ giác lồi'.
? Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
HS: Nêu định nghĩa SGK
? H1.b và H1.c có phải là tứ giac lồi không ?
HS: Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi
GV: Nêu chú ý SGK-65
HS: Đọc lại chú ý
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ 1 tứ giác lồi
Ngày soạn: 14 / 8 / 2011 Ngày giảng: 20 / 8 / 2011 Chương I: Tứ giác Tiết 1 Đ 1 Tứ giác I. mục tiêu + Kiến thức: - HS hiểu và biết được các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm về: Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600. + Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo. + Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600 II. CHUẩN Bị - GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ - HS: Thước, com pa, bảng nhóm III. Tiến trình bài dạy 1) Ôn định : 2) Kiểm tra bài cũ: - GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc ? Tổng các góc trong một bằng bao nhiêu độ ? GV(ĐVĐ): Mỗi tam giác có tổng các góc bằng 1800, còn tứ giác thì sao ? 3) Bài mới : Hoạt động 1: Định nghĩa - GV: treo bảng phụ H1& H2 B B . N Q . . P C A . M C A H1(b) D H1 (a) D - HS: Quan sát hình & trả lời - Các HS khác nhận xét -GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA. ? Có hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng không? HS: Hình 2 có hai đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đường thẳng GV: Ta có H1a, 1b, 1c là tứ giác, H 2.a, H2.b không phải là tứ giác . ? Vậy tứ giác là gì ? GV: Chốt lại & ghi định nghĩa - GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4. + 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng. + Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC +Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác. + Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác. GV yêu cầu HS đọc ?1 SGK HS: quan sát và trả lời Gv: Tứ giác ABCD trên hình 1a gọi là tứ giác lồi'. ? Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? HS: Nêu định nghĩa SGK ? H1.b và H1.c có phải là tứ giac lồi không ? HS: Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi GV: Nêu chú ý SGK-65 HS: Đọc lại chú ý GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ 1 tứ giác lồi GV: Gọi 1 số HS trả lời ?2 HS: Nhận xét gv: Nhận xét bổ sung và đưa ra lời giải Hoạt động 2:Tổng các góc của một tứ giác GV: Không cần tính số đo mỗi góc, hãy tính tổng 4 góc = ? (độ) - Gv: ( gợi ý hỏi) ? Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ? ? Muốn tính tổng  + + + = ? (độ) (mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn ? + Gv chốt lại cách làm: - Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo - Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600 - GV: Vẽ hình & ghi bảng GV: yêu cầu HS rút ra định lý 1) Định nghĩa B A C D H1(c) A B ‘ D C H 2.a A E B D C H 2.b * Định nghĩa: (SGK-65) * Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh. ?1 . H1 có ABCD luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác _ trên H1.a là tứ giác lồi *Định nghĩa tứ giác lồi (SGK-65) Chú ý: (SGK-65) ?2 . ABCD ở H3 SGK a) Hai đỉnh kề nhau:A & B ,B & C ,C & D , D & A Hai đỉnh đối nhau: B & D , A & C b) Đường chéo: AC , BD c) Hai cạnh kề nhau: AB & BC , BC& CD CD& DA , DA & AB Hai cạnh đối nhau: AB & CD , AD & BC d) Góc: Hai góc đối nhau:&, & e) Điểm nằm trong tứ giác: M,P Điểm nằm ngoài :N,Q 2/ Tổng các góc của một tứ giác B A 1 1 C 2 2 D Kẻ đường chéo AC.Ta có: trong : Â1 + + =1800 (1) trong : + + = 1800 (2) Từ (1) & (2) ta có: (Â1 +)++(+) + = 3600 Hay  + + + = 3600 Vậy trong * Định lý: (SGK-65) Hoạt động 3. Củng cố GV: yêu cầu HS làm bài tập 1a,H5 & 1b,H6 HS: vận dụng định lí để làm bài tập GV: gọi 2 HS trả lời HS # nhận xét kết quả Bài tập 1 (SGK-66) a) Hình 5a x = 360o- (110o + 120o + 80o) = 50o Hình 6b 10x = 360o x = 36o Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS học tập ở nhà - Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ? - Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk) * Chú ý : T/c các đường phân giác của tam giác cân * HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạch còn lại - Đọc trước Đ 2 Hình Thang IV. RúT KINH NGHIệM ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 14 / 8 / 2011 Ngày giảng: 20 / 8 / 2011 Tiết 2 Đ2 Hình thang I. mục tiêu + Kiến thức: - HS hiểu và biết được các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang + Kỹ năng: - Nhận biết hình thang, hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc. + Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo II.CHUẩN Bị: - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc - HS: Thước, com pa, III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: (dùng bảng phụ ) * HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ? * HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào ?Tính các góc ngoài của tứ giác A B 1 1 1 B 900 C 1 750 1200 1 C A 1 D D 1 : 3. Bài mới : - GV: Tứ giác có tính chất chung là ? Tổng 4 góc trong là 3600 ? ? Tổng 4 góc ngoài là 3600 ? GV: ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác. - GV: đưa ra hình ảnh cái thang & hỏi : ? Hình trên mô tả cái gì ? ? Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó có đặc điểm gì ? & giống nhau ở điểm nào ? HS: trả lời - GV: Chốt lại + Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối // Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay. * Hoạt động 2: Định nghĩa hình thang - GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình thang - GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang không ? vì sao ? - GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD + B1: Vẽ AB // CD + B2: Vẽ cạnh AD & BC & đương cao AH - GV: giới thiệu cạnh. đáy, đường cao GV: yêu cầu HS làm ?1 GV: dùng bảng phụ B C 600 600 A D (H. a) E I N F 1200 G 1050 M 1150 750 H K 1 (H.b) (H.c) - ? Qua đó em thấy hình thang có tính chất gì ? -GV: yêu cầu HS làm ?2 GV: đưa ra bài tập HS làm việc theo nhóm nhỏ a) Bài toán 1 Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết: AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD A B ABCD là hình thang 1 GT đáy AB & CD 2 AD // BC 1 2 KL AB = CD : AD = BC D C b) Bài toán 2: A B ABCD là hình thang 1 GT đáy AB & CD 2 2 AB = CD 1 KL AD // BC; AD = BC D C ? qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì về : + Hai cạnh bên của hình thang ? + Hai cạnh đáy của hình thang ? * Hoạt động3: Hình thang vuông GV: y/c HS làm bài tập 70c HS: trả lời -GV: hình thang ở H21c là hình thang vuông ? Vậy hình thang vuông là hình như thế nào? GV: ghi tóm tắt định nghĩa lên bảng HS : đọc lai định nghĩa GV: đọc lại 1) Định nghĩa Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song A B D H C * Hình thang ABCD : + Hai cạnh đối // là 2 đáy + AB đáy nhỏ; CD đáy lớn + Hai cạnh bên AD & BC + Đường cao AH ?1 (H.a) = = 600 AD// BC Hình thang - (H.b)Tứ giác EFGH có: = 750 = 1050 (Kề bù) = = 1050 GF// EH Hình thang - (H.c) Tứ giác IMKN có: = 1200 = 1200 IN không song song với MK đó không phải là hình thang * Nhận xét: + Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bên bù nhau (có tổng = 1800) + Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau đó là hình thang. ?2 a)Vì AB // CD Â1= và AD // BC = AC là cạnh chung . ABC = CDA (g.c.g) AD = BC , AB = CD b)Vì AB = CD Â1= ABC = CDA (c.g.c) AD = BC , 2 =2 ,do đó AD // BC * Nhận xét : (sgk-70) 2) Hình thang vuông *Bài tập 70c(SGK-71) Giải: c) x=900 y=1150 *Định nghĩa hình thang vuông: Là hình thang có một góc vuông. A B D C Hoạt động 4: Củng cố : - GV: đưa bài tập 7 ( Bằng bảng phụ) . Tìm x, y ở hình 21 - Làm bài tập 8 (sgk-71) . đ.a: 0 , = 1200 , = 800 , = 600 Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. Làm các bài tập 6,8,9 - Trả lời các câu hỏi sau:+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang. + Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông. IV. RúT KINH NGHIệM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 20 / 8 / / 2011 Ngày giảng: 27 / 8 / 2011 Tiết 3 Hình thang cân I. mục tiêu + Kiến thức: - HS hiểu và biết được các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân . + Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân . + Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo . II. CHUẩN Bị: - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc. - HS: Thước, com pa, bảng nhóm. iii. Tiến trình bài MớI 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: GV dùng bảng phụ. Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD. A D Tính x, y của các góc D, B - HS2: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái 1200 y niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang - HS3: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang ta phải chứng minh như thế nào? x 600 3- Bài mới: B C Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Định nghĩa Yêu cầu HS làm ? Nêu định nghĩa hình thang cân. GV: dùng bảng phụ a) Tìm các hình thang c ... ' HS vẽ và làm thực nghiệm rút ra CT tính V hình chóp đều Vchóp đều = S. h - HS làm ví dụ + Đường cao của tam giác đều: ( 6: 2). 3 = 9 cm Cạnh của tam giác đều: a2 - = h a = 2. h . = 10,38 cm - HS làm việc theo nhóm * Đường cao của tam giác AB * Diện tích đáy: * Thể tích của hình chóp đều V = *Ta có: Ngày soạn:01/05/08 Ngày giảng: c Tiết 66 Luyện tập I- Mục tiêu bài dạy: - GV giúp HS nắm chắc kiến thức có liên quan đến hình chóp đều - công thức tính thể tích của hình chóp đều. - Rèn luyện kỹ năng tính thể tích hình chóp . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của hình chóp đều qua nhều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình chóp. - Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học. ii- phương tiện thực hiện: - GV: Mô hình hình hình chóp đều, và hình lăng trụ đứng. Bài tập - HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập Iii- tiến trình bài dạy: A- Tổ chức: B- Kiểm tra:15’ - Phát biểu công thức tính thể tích hình chóp đều? - áp dụng tính diện tích đáy và thể tích của hình chóp đều có kích thước như hình vẽ: 0 M N R = 12 Biết SO = 35 cm. S * Đáp án và thang điểm + Phát biểu đúng (2 đ) + Viết đúng công thức (2đ) * V chóp = S . h SMNO = (cm2) S đáy = 6.36 = 374,12 (cm2) V chóp = .374,12 . 35 = 4364,77 (cm2) C- Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *HĐ1: GV chữa nhanh bài KT 15' *HĐ2: Luyện tập 1) Chữa bài 47 - Chỉ có hình 4 vì các đa giác của hình 4 đều là tam giác đều 2) Chữa bài 48 - GV: dùng bảng phụ và HS lên bảng tính a) Sxq = p.d = 2.5.4,33 = 43,3 Stp = Saq + S đáy = 43,3 + 25 = 68,3 cm2 3) Chữa bài 49 a) Nửa chu vi đáy: 6.4 : 2 = 12(cm) Diện tích xung quanh là: 12. 10 = 120 (cm2) b) Nửa chu vi đáy: 7,5 . 2 = 15 Diện tích xung quanh là: Sxq = 15. 9,5 = 142,5 ( cm2) 4) Bài tập 65(1)SBT : Hình vẽ đưa lên bảng phụ *HĐ3: Củng cố - GV: nhắc lại phương pháp tính Sxq ; Stp và V của hình chóp *HĐ4: Hướng dẫn về nhà - Làm bài 50,52,57 - Ôn lại toàn bộ chương - Giờ sau ôn tập. Bảng ôn tập cuối năm: HS cần ôn lại khái niệm các hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều và các công thức tính Sxq, Stp, V của các hình. - HS lên bảng trình bày -HS lên bảng làm BT B H S D C A BT65: a)Từ tam giác vuông SHK tính SK SK = (m) Tam giác SKB có: SB = (m) b) Sxq= pd 87 235,5 (m2) c) V = S.h2 651 112,8(m3 ) HS nhắc lại các công thức tính đã học. Ghi BTVN. Ngày soạn: 01/05/08 Ngày giảng: c Tiết 67 ôn tập chương IV I- Mục tiêu bài dạy: - GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của chương: hình chóp đều, Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ - công thức tính diện tích, thể tích của các hình - Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian. - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. ii- phương tiện thực hiện: - GV: Mô hình hình các hình - Bài tập - HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập Iii- tiến trình bài dạy: A- Tổ chức: B.Kiểm tra: Lồng trong bài mới C- Bài mới: 1) Hệ thống hóa kiến thức cơ bản Hình Sxung quanh Stoàn phần Thể tích D1 C1 B1 C A1 D A * Lăng trụ đứng - Các mặt bên là B hình chữ nhật - Đáy là đa giác * Lăng trụ đều: Lăng trụ đứng đáy là đa giác đều Sxq = 2 p .h P: Nửa chu vi đáy h: chiều cao Stp= Sxq + 2 Sđáy V = S. h S: diện tích đáy h: chiều cao B C F G A D E H * Hình hộp chữ nhật: Hình có 6 mặt là hình chữ nhật Sxq= 2(a+b)c a, b: 2 cạnh đáy c: chiều cao Stp=2(ab+ac+bc) V = abc A' S D' B' A B C D C' * Hình lập phương: Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau. Các mặt bên đều là hình vuông Sxq= 4 a2 a: cạnh hình lập phương Stp= 6 a2 V = a3 S B D H C A Chóp đều: Mặt đáy là đa giác đều Sxq = p .d P: Nửa chu vi đáy d: chiều cao mặt bên ( trung đoạn) Stp= Sxq + Sđáy V = S. h S: diện tích đáy h: chiều cao 2) Luyện tập - GV: Cho HS làm các bài sgk/127, 128 * Bài 51: HS đứng tại chỗ trả lời a) Chu vi đáy: 4a. Diện tích xung quanh là: 4a.h Diện tích đáy: a2. Diện tích toàn phần: a2 + 4a.h b) Chu vi đáy: 3a. Diện tích xung quanh là: 3a.h Diện tích đáy: . Diện tích toàn phần: + 3a.h c) Chu vi đáy: 6a. Diện tích xung quanh là: 6a.h Diện tích đáy: .6. Diện tích toàn phần: .6 + 6a.h C- Củng cố: Làm bài 52* Đường cao đáy: h = * Diện tích đáy: * Thể tích : V = . 11,5 D- Hướng dẫn về nhà Ôn lại toàn bộ chương trình hình đã học Giờ sau ôn tập. Ngày soạn:01/05/08 Ngày giảng: c Tiết 68 ôn tập cuối năm I- Mục tiêu bài dạy: - GV giúp HS nắm chắc kiến thức của cả năm học - Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian. - Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học. ii- phương tiện thực hiện: - GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học. Bài tập - HS: Công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập Iii- tiến trình bài dạy: A- Tổ chức: B- Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *HĐ1 : Kiến thức cơ bản của kỳ II 1. Đa giác - diện tích đa giác - Định lý Talét : Thuận - đảo - Tính chất tia phân giác của tam giác - Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác - Các TH đồng dạng của 2 tam giác vuông + Cạnh huyền và cạnh góc vuông + = k ; = k2 2. Hình không gian - Hình hộp chữ nhật - Hình lăng trụ đứng - Hình chóp đều và hình chóp cụt đều - Thể tích của các hình *HĐ2: Chữa bài tập Cho tam giác ABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung điểm của BC.Chứng minh: a) b) HE.HC = HD.HB c) H, M, K thẳng hàng. d) Tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi? Là hình chữ nhật? Để CM ta phải CM gì ? Để CM: HE. HC = HD. HB ta phải CM gì ? Để CM: H, M, K thẳng hàng ta phải CM gì ? Tứ giác BHCK là hình bình hành Hình bình hành BHCK là hình thoi khi nào ? Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật khi nào ? *HĐ3: Củng cố -GV: Hướng dẫn bài tập về nhà *HĐ4: Hướng dẫn về nhà - Ôn lại cả năm - Làm tiếp bài tập phần ôn tập cuối năm - HS nêu cách tính diện tích đa giác -Nêu Định lý Talét : Thuận - đảo - HS nhắc lại 3 trường hợp đồng dạng của 2 tam giác ? - Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông? + Cạnh huyền và cạnh góc vuông A E D H B M C K HS vẽ hình và chứng minh. a)Xét và có: chung => (g-g) b) Xét và có : ( đối đỉnh) =>( g-g) => => HE. HC = HD. HB c) Tứ giác BHCK có : BH // KC ( cùng vuông góc với AC) CH // KB ( cùng vuông góc với AB) Tứ giác BHCK là hình bình hành. HK và BC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. H, M, K thẳng hàng. d) Hình bình hành BHCK là hình thoi úHM BC. Vì AH BC ( t/c 3 đường cao) =>HM BC ú A, H, M thẳng hàng úTam giác ABC cân tại A. *Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật ú ú ( Vì tứ giác ABKC đã có ) ú Tam giác ABC vuông tại A. Ngày soạn:01/05/08 Ngày giảng: c Tiết 69 ôn tập cuối năm (tiếp) I- Mục tiêu bài dạy: - GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của cả năm học - Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian. - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. ii- phương tiện thực hiện: - GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học - Bài tập - HS: công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập Iii- tiến trình bài dạy: A- Tổ chức: B- Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *HĐ1:Luyện tập 1) Chữa bài 3/ 132 - GV: Cho HS đọc kỹ đề bài - Phân tích bài toán và thảo luận đến kết quả Giải Ta có: BHCK là HBH Gọi M là giao điểm của 2 đường chéo BC và HK a) BHCK là hình thoi nên HM BC vì : AH BC nên HM BC vậy A, H, M thẳng hàng nên ABC cân tại A b) BHCK là HCN BH HC CH BE BH HC H, D, E trùng nhau tại A Vậy ABC vuông cân tại A 2) Chữa bài 6/133 Kẻ ME // AK ( E BC) Ta có: => KE = 2 BK => ME là đường trung bình của ACK nên: EC = EK = 2 BK BC = BK + KE + EC = 5 BK => ( Hai tam giác có chung đường cao hạ từ A) 3) Bài tập 10/133 SGK Để CM: tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật ta CM gì ? - Tứ giác BDD’B’ là hình chữ nhật ta CM gì ? Cho HS tính Sxq; Stp ; V hình đã cho ? *HĐ2: Củng cố - GV: nhắc lại 1 số pp chứng minh - Ôn lại hình không gian cơ bản: + Hình hộp chữ nhật + Hình lăng trụ + Chóp đều + Chóp cụt đều *HĐ3: Hướng dẫn về nhà - Ôn lại toàn bộ cả năm -Làm các BT: 1,2,3,4,5,6,7,9/ SGK - Giờ sau chữa bài KT học kỳII - HS đọc bài toán - HS các nhóm thảo luận A H E D M - Nhóm trưởng các nhóm trình bày lơì giải B C A B C M K E D B C ` A D C’ A’ D’ a)Xét tứ giác ACC’A’ có: AA’ // CC’ ( cùng // DD’ ) AA’ = CC’ ( cùng = DD’ ) Tứ giác ACC’A’ là hình bình hành. Có AA’ (A’B’C’D’)=> AA’ A’C” =>góc . Vậy tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật. CM tương tự => BDD’B’ là hình chữ nhật. b) áp dụng ĐL Pytago vào tam giác vuông ACC’ ta có: AC’2 = AC2 +CC’2 = AC2 +AA’2 Trong tam giác ABC ta có: AC2 = AB2 +BC2 = AB2 + AD2 Vậy AC’2 = AB2 + AD2+ AA’2 c) Sxq= 2. ( 12 + 16 ). 25 = 1400 ( cm2 ) Sđ= 12 . 16 = 192 ( cm2 ) Stp= Sxq + 2Sđ = 1400 + 2. 192 = 1784 ( cm2) V = 12 . 16 . 25 = 4800 ( cm3 ) Ngày soạn: 06/05/2010 Tiết 70 Trả bài kiểm trA cuối năm A. Mục tiờu: - Học sinh thấy rừ điểm mạnh, yếu của mỡnh từ đú cú kế hoạch bổ xung cần thấy, thiếu cho cỏc em kịp thời. -GV chữa bài tập cho học sinh . B. Chuẩn bị: GV: Bài KT học kì II – Phần hình học C. Tiến trỡnh dạy học: Sỹ số: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra ( 7’) Trả bài cho các tổ chia cho từng bạn + 3 tổ trưởng trả bài cho từng cá nhân . + Các HS nhận bài đọc , kiểm tra lại các bài đã làm . Hoạt động 2 : Nhận xét - chữa bài ( 35’) + GV nhận xét bài làm của HS . + HS nghe GV nhắc nhở , nhận xét , - Đã biết làm trắc nghiệm . rút kinh nghiệm . - Đã nắm được các KT cơ bản . + Nhược điểm : - Kĩ năng làm hợp lí chưa thạo . -1 số em kĩ năng chứng minh hình chưa tốt, trình bày còn chưa khoa học - Một số em vẽ hình chưa chính xác. + GV chữa bài cho HS : Chữa bài theo đáp án bài kiểm tra . + HS chữa bài vào vở . + Lấy điểm vào sổ + HS đọc điểm cho GV vào sổ . + GV tuyên dương 1số em có điểm cao , trình bày sạch đẹp . + Nhắc nhở , động viên 1 số em điểm còn chưa cao , trình bày chưa đạt yêu cầu . Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà (3’) Hệ thống hóa toàn bộ KT đã học .
Tài liệu đính kèm: