Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2011-2012 - Bùi Văn Lực

Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2011-2012 - Bùi Văn Lực

GV: Ta có H1a, 1b, 1c là tứ giác, H 2.a, H2.b

không phải là tứ giác

.

 ? Vậy tứ giác là gì ?

 GV: Chốt lại & ghi định nghĩa

- GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.

+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng.

+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC

+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác.

+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác.

GV yêu cầu HS đọc ?1 SGK

HS: quan sát và trả lời

Gv: Tứ giác ABCD trên hình 1a gọi là tứ giác lồi'.

 ? Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?

HS: Nêu định nghĩa SGK

 ? H1.b và H1.c có phải là tứ giac lồi không ?

HS: Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi

GV: Nêu chú ý SGK-65

HS: Đọc lại chú ý

GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ 1 tứ giác lồi

 

doc 184 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2011-2012 - Bùi Văn Lực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14 / 8 / 2011
Ngày giảng: 20 / 8 / 2011
 Chương I: Tứ giác
 Tiết 1 Đ 1 Tứ giác
 I. mục tiêu
+ Kiến thức: - HS hiểu và biết được các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm về: Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
+ Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
II. CHUẩN Bị
- GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy
1) Ôn định : 
2) Kiểm tra bài cũ:
- GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc
 ? Tổng các góc trong một bằng bao nhiêu độ ?
 GV(ĐVĐ): Mỗi tam giác có tổng các góc bằng 1800, còn tứ giác thì sao ?
 3) Bài mới :
Hoạt động 1: Định nghĩa
- GV: treo bảng phụ H1& H2 B 
 B . N
 Q . 
 . P C 
 A . M C 
 A
 H1(b) D
 H1 (a)
 D 
- HS: Quan sát hình & trả lời
- Các HS khác nhận xét
-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA. 
 ? Có hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng không?
HS: Hình 2 có hai đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đường thẳng
GV: Ta có H1a, 1b, 1c là tứ giác, H 2.a, H2.b
không phải là tứ giác 
. 
 ? Vậy tứ giác là gì ?
 GV: Chốt lại & ghi định nghĩa 
- GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.
+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng.
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC 
+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác.
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác.
GV yêu cầu HS đọc ?1 SGK 
HS: quan sát và trả lời
Gv: Tứ giác ABCD trên hình 1a gọi là tứ giác lồi'. 
 ? Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
HS: Nêu định nghĩa SGK
 ? H1.b và H1.c có phải là tứ giac lồi không ?
HS: Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi
GV: Nêu chú ý SGK-65
HS: Đọc lại chú ý
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ 1 tứ giác lồi 
GV: Gọi 1 số HS trả lời ?2 
HS: Nhận xét
gv: Nhận xét bổ sung và đưa ra lời giải
Hoạt động 2:Tổng các góc của một tứ giác
GV: Không cần tính số đo mỗi góc, hãy tính tổng 4 góc = ? (độ)
- Gv: ( gợi ý hỏi)
 ? Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ?
 ? Muốn tính tổng  + + + = ? (độ) (mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn ?
+ Gv chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600
- GV: Vẽ hình & ghi bảng
GV: yêu cầu HS rút ra định lý
1) Định nghĩa
 B
A
 C D 
 H1(c)
 A
 B ‘ D
 C 
 H 2.a
 A E
 B D
 C H 2.b
* Định nghĩa: (SGK-65)
* Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh.
?1 . H1 có ABCD luôn nằm trong
 một nửa mặt phẳng có bờ là đường 
thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác
_ trên H1.a là tứ giác lồi
*Định nghĩa tứ giác lồi
 (SGK-65)
Chú ý: (SGK-65)
?2 . ABCD ở H3 SGK
a) Hai đỉnh kề nhau:A & B ,B & C ,C & D , D & A
 Hai đỉnh đối nhau: B & D , A & C
b) Đường chéo: AC , BD
c) Hai cạnh kề nhau: 
 AB & BC , BC& CD
 CD& DA , DA & AB
 Hai cạnh đối nhau:
 AB & CD , AD & BC
d) Góc: 
 Hai góc đối nhau:&, &
e) Điểm nằm trong tứ giác: M,P
 Điểm nằm ngoài :N,Q
2/ Tổng các góc của một tứ giác 
 B
 A 1 1 C
 2 2
 D
Kẻ đường chéo AC.Ta có: trong : Â1 + + =1800 (1)
trong : + + = 1800 (2) 
Từ (1) & (2) ta có:
 (Â1 +)++(+) + = 3600
 Hay  + + + = 3600
Vậy trong 
* Định lý: (SGK-65)
 Hoạt động 3. Củng cố
GV: yêu cầu HS làm bài tập 1a,H5 & 1b,H6
HS: vận dụng định lí để làm bài tập
GV: gọi 2 HS trả lời
HS # nhận xét kết quả
Bài tập 1 (SGK-66)
a) Hình 5a
x = 360o- (110o + 120o + 80o) = 50o
Hình 6b
 10x = 360o
 x = 36o
 Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)
* Chú ý : T/c các đường phân giác của tam giác cân
* HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạch còn lại
- Đọc trước Đ 2 Hình Thang
IV. RúT KINH NGHIệM
.........................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 14 / 8 / 2011
 Ngày giảng: 20 / 8 / 2011 
 Tiết 2 Đ2 Hình thang
I. mục tiêu 
+ Kiến thức: - HS hiểu và biết được các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang, hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo 
II.CHUẩN Bị:
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, 
III. Tiến trình bài dạy 
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
 GV: (dùng bảng phụ )
* HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ?
* HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào ?Tính các góc ngoài của tứ giác
 A 
 B 1 1 1 B 
 900
 C
 1 750 1200 1 
 C
 A 1 D D 1 
:
 3. Bài mới :
- GV: Tứ giác có tính chất chung là
 ? Tổng 4 góc trong là 3600 ?
 ? Tổng 4 góc ngoài là 3600 ?
 GV: ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác.
- GV: đưa ra hình ảnh cái thang & hỏi :
 ? Hình trên mô tả cái gì ?
 ? Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó có đặc điểm gì ? & giống nhau ở điểm nào ?
HS: trả lời
- GV: Chốt lại
 + Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối //
 Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay.
* Hoạt động 2: Định nghĩa hình thang
- GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình thang 
- GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang không ? vì sao ?
- GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD
+ B1: Vẽ AB // CD
+ B2: Vẽ cạnh AD & BC & đương cao AH
- GV: giới thiệu cạnh. đáy, đường cao 
GV: yêu cầu HS làm ?1
 GV: dùng bảng phụ 
 B C 
 600 
 600
 A D (H. a)
 E I N
 F 1200 
 G 1050 M 1150 
 750 H K
 1 
 (H.b) (H.c) 
- ? Qua đó em thấy hình thang có tính chất gì ?
-GV: yêu cầu HS làm ?2
GV: đưa ra bài tập HS làm việc theo nhóm nhỏ
 a) Bài toán 1
Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết:
AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD
 A B ABCD là hình thang 
 1 GT đáy AB & CD 
 2 AD // BC 
 1 2 KL AB = CD : AD = BC
D C 
 b) Bài toán 2:
 A B ABCD là hình thang 
 1 GT đáy AB & CD 
 2 2 AB = CD 
 1 KL AD // BC; AD = BC
D C 
 ? qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì về : 
+ Hai cạnh bên của hình thang ?
+ Hai cạnh đáy của hình thang ?
* Hoạt động3: Hình thang vuông
 GV: y/c HS làm bài tập 70c
 HS: trả lời
-GV: hình thang ở H21c là hình thang vuông
 ? Vậy hình thang vuông là hình như thế nào? 
GV: ghi tóm tắt định nghĩa lên bảng
HS : đọc lai định nghĩa
GV: đọc lại
1) Định nghĩa
 Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
 A B
 D H C 
* Hình thang ABCD :
+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
+ Hai cạnh bên AD & BC
+ Đường cao AH
 ?1 (H.a) = = 600 AD// BC Hình thang
- (H.b)Tứ giác EFGH có: 
 = 750 = 1050 (Kề bù)
 = = 1050 GF// EH
 Hình thang
- (H.c) Tứ giác IMKN có:
= 1200 = 1200 
IN không song song với MK
 đó không phải là hình thang
* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bên bù nhau (có tổng = 1800)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau đó là hình thang.
 ?2
a)Vì AB // CD Â1= 
và AD // BC = 
 AC là cạnh chung . 
ABC = CDA (g.c.g)
AD = BC , AB = CD
b)Vì AB = CD Â1= 
ABC = CDA (c.g.c)
 AD = BC , 
 2 =2 ,do đó AD // BC
* Nhận xét : (sgk-70)
2) Hình thang vuông
*Bài tập 70c(SGK-71)
 Giải:
c) x=900
 y=1150
*Định nghĩa hình thang vuông:
Là hình thang có một góc vuông.
 A B
 D C
 Hoạt động 4: Củng cố :
- GV: đưa bài tập 7 ( Bằng bảng phụ) . Tìm x, y ở hình 21
 - Làm bài tập 8 (sgk-71) . đ.a: 0 , = 1200 , = 800 , = 600
Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài. Làm các bài tập 6,8,9 
- Trả lời các câu hỏi sau:+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang.
+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông. 
 IV. RúT KINH NGHIệM
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 20 / 8 / / 2011 
 Ngày giảng: 27 / 8 / 2011 
Tiết 3 Hình thang cân
I. mục tiêu 
+ Kiến thức: - HS hiểu và biết được các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân .
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân .
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo .
II. CHUẩN Bị:
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc.
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm. 
iii. Tiến trình bài MớI
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
 HS1: GV dùng bảng phụ.
 Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD. 	A	D
 Tính x, y của các góc D, B
 - HS2: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái 1200 y
 niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang 
- HS3: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang
 ta phải chứng minh như thế nào? x 600 
 3- Bài mới: 	B	C
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Định nghĩa
Yêu cầu HS làm 
? Nêu định nghĩa hình thang cân.
 GV: dùng bảng phụ
a) Tìm các hình thang c ... '
HS vẽ và làm thực nghiệm rút ra CT tính V hình chóp đều 
 Vchóp đều = S. h 
- HS làm ví dụ
+ Đường cao của tam giác đều: ( 6: 2). 3 = 9 cm
Cạnh của tam giác đều: a2 - = h
a = 2. h . = 10,38 cm
- HS làm việc theo nhóm
* Đường cao của tam giác
AB 
* Diện tích đáy:
* Thể tích của hình chóp đều 
V = 
*Ta có: 
Ngày soạn:01/05/08
Ngày giảng:
c
Tiết 66
Luyện tập
I- Mục tiêu bài dạy:
- GV giúp HS nắm chắc kiến thức có liên quan đến hình chóp đều - công thức tính thể tích của hình chóp đều.
- Rèn luyện kỹ năng tính thể tích hình chóp . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của hình chóp đều qua nhều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình chóp.
- Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Mô hình hình hình chóp đều, và hình lăng trụ đứng. Bài tập
- HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập
Iii- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Kiểm tra:15’
- Phát biểu công thức tính thể tích hình chóp đều?
- áp dụng tính diện tích đáy và thể tích của hình chóp đều có kích thước như hình vẽ:
0
M
N
R = 12
 Biết SO = 35 cm. S
* Đáp án và thang điểm
+ Phát biểu đúng (2 đ)
+ Viết đúng công thức (2đ)
* V chóp = S . h
SMNO = (cm2)
S đáy = 6.36 = 374,12 (cm2)
V chóp = .374,12 . 35 = 4364,77 (cm2)
C- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
*HĐ1: GV chữa nhanh bài KT 15'
*HĐ2: Luyện tập 
1) Chữa bài 47
- Chỉ có hình 4 vì các đa giác của hình 4 đều là tam giác đều
2) Chữa bài 48
- GV: dùng bảng phụ và HS lên bảng tính
a) Sxq = p.d = 2.5.4,33 = 43,3
 Stp = Saq + S đáy 
 = 43,3 + 25 
 = 68,3 cm2
3) Chữa bài 49
a) Nửa chu vi đáy:
 6.4 : 2 = 12(cm)
Diện tích xung quanh là:
 12. 10 = 120 (cm2)
b) Nửa chu vi đáy:
 7,5 . 2 = 15
Diện tích xung quanh là:
Sxq = 15. 9,5
 = 142,5 ( cm2)
4) Bài tập 65(1)SBT : 
Hình vẽ đưa lên bảng phụ 
*HĐ3: Củng cố
- GV: nhắc lại phương pháp tính Sxq ; Stp và V của hình chóp
*HĐ4: Hướng dẫn về nhà
- Làm bài 50,52,57 
- Ôn lại toàn bộ chương 
- Giờ sau ôn tập.
Bảng ôn tập cuối năm:
 HS cần ôn lại khái niệm các hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều và các công thức tính Sxq, Stp, V của các hình.
- HS lên bảng trình bày
-HS lên bảng làm BT 
B
H
 S
 D C 
 A
BT65: 
a)Từ tam giác vuông SHK tính SK
 SK = (m)
Tam giác SKB có: 
SB = (m)
b) Sxq= pd 87 235,5 (m2)
c) V = S.h2 651 112,8(m3 )
HS nhắc lại các công thức tính đã học.
Ghi BTVN.
Ngày soạn: 01/05/08
Ngày giảng:
c
Tiết 67
ôn tập chương IV
I- Mục tiêu bài dạy:
- GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của chương: hình chóp đều, Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ - công thức tính diện tích, thể tích của các hình 
- Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Mô hình hình các hình 
- Bài tập
- HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập
Iii- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B.Kiểm tra: Lồng trong bài mới
C- Bài mới:
1) Hệ thống hóa kiến thức cơ bản
Hình
Sxung quanh
Stoàn phần
Thể tích
D1
C1
B1
C
 A1
 D 
 A	
 * Lăng trụ đứng
 - Các mặt bên là
 B hình chữ nhật
 - Đáy là đa giác
* Lăng trụ đều: Lăng trụ đứng đáy là đa giác đều
Sxq = 2 p .h
P: Nửa chu vi đáy
h: chiều cao
Stp= Sxq + 2 Sđáy 
V = S. h
S: diện tích đáy
h: chiều cao
 B C
 F G
A D
E H
* Hình hộp chữ nhật: Hình có 6 mặt là hình chữ nhật
Sxq= 2(a+b)c
a, b: 2 cạnh đáy
c: chiều cao
Stp=2(ab+ac+bc)
V = abc
A'
S
D'
B'
A
B
C
D
C'
* Hình lập phương: Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau. Các mặt bên đều là hình vuông
Sxq= 4 a2
a: cạnh hình lập phương
Stp= 6 a2
V = a3
S
B
D
H
C
 A
Chóp đều: Mặt đáy là đa giác đều
Sxq = p .d
P: Nửa chu vi đáy
d: chiều cao mặt bên
( trung đoạn)
Stp= Sxq + Sđáy
V = S. h
S: diện tích đáy
h: chiều cao
2) Luyện tập
- GV: Cho HS làm các bài sgk/127, 128
* Bài 51: HS đứng tại chỗ trả lời
a) Chu vi đáy: 4a. Diện tích xung quanh là: 4a.h
 Diện tích đáy: a2. Diện tích toàn phần: a2 + 4a.h
b) Chu vi đáy: 3a. Diện tích xung quanh là: 3a.h
 Diện tích đáy: . Diện tích toàn phần: + 3a.h
c) Chu vi đáy: 6a. Diện tích xung quanh là: 6a.h
 Diện tích đáy: .6. Diện tích toàn phần: .6 + 6a.h
C- Củng cố: Làm bài 52* Đường cao đáy: h = 
* Diện tích đáy: * Thể tích : V = . 11,5
D- Hướng dẫn về nhà
	Ôn lại toàn bộ chương trình hình đã học
	Giờ sau ôn tập.
Ngày soạn:01/05/08
Ngày giảng:
c
Tiết 68
ôn tập cuối năm
I- Mục tiêu bài dạy:
- GV giúp HS nắm chắc kiến thức của cả năm học
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học. Bài tập
- HS: Công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập
Iii- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
*HĐ1 : Kiến thức cơ bản của kỳ II
1. Đa giác - diện tích đa giác
- Định lý Talét : Thuận - đảo
- Tính chất tia phân giác của tam giác
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác 
- Các TH đồng dạng của 2 tam giác vuông
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
+ = k ; = k2
2. Hình không gian
- Hình hộp chữ nhật
- Hình lăng trụ đứng
- Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
- Thể tích của các hình
*HĐ2: Chữa bài tập
Cho tam giác ABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung điểm của BC.Chứng minh: 
a) 
b) HE.HC = HD.HB 
c) H, M, K thẳng hàng.
d) Tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi? Là hình chữ nhật? 
Để CM ta phải CM gì ?
Để CM: HE. HC = HD. HB ta phải CM 
gì ?
Để CM: H, M, K thẳng hàng ta phải CM 
gì ?
 Tứ giác BHCK là hình bình hành
Hình bình hành BHCK là hình thoi khi nào ? 
Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật khi nào ? 
*HĐ3: Củng cố
-GV: Hướng dẫn bài tập về nhà
*HĐ4: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại cả năm
- Làm tiếp bài tập phần ôn tập cuối năm
- HS nêu cách tính diện tích đa giác
-Nêu Định lý Talét : Thuận - đảo
- HS nhắc lại 3 trường hợp đồng dạng của 2 tam giác ?
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác 
vuông?
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
 A
 E D
 H
 B M C
 K
HS vẽ hình và chứng minh.
a)Xét và có: 
 chung 
=> (g-g)
b) Xét và có : 
( đối đỉnh)
=>( g-g)
=>
=> HE. HC = HD. HB
c) Tứ giác BHCK có : 
BH // KC ( cùng vuông góc với AC) 
CH // KB ( cùng vuông góc với AB)
Tứ giác BHCK là hình bình hành. 
HK và BC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 
H, M, K thẳng hàng. 
d) Hình bình hành BHCK là hình thoi 
úHM BC.
Vì AH BC ( t/c 3 đường cao) 
=>HM BC 
ú A, H, M thẳng hàng 
úTam giác ABC cân tại A. 
*Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật 
ú
ú
( Vì tứ giác ABKC đã có )
ú Tam giác ABC vuông tại A.
Ngày soạn:01/05/08
Ngày giảng:
c
Tiết 69
ôn tập cuối năm (tiếp)
I- Mục tiêu bài dạy:
- GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của cả năm học
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học 
- Bài tập
- HS: công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập
Iii- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
*HĐ1:Luyện tập 
1) Chữa bài 3/ 132
- GV: Cho HS đọc kỹ đề bài - Phân tích bài toán và thảo luận đến kết quả
Giải
Ta có: BHCK là HBH Gọi M là giao điểm của 2 đường chéo BC và HK
a) BHCK là hình thoi nên HM BC vì :
 AH BC nên HM BC vậy A, H, M thẳng hàng nên ABC cân tại A
b) BHCK là HCN BH HC CH BE
BH HC H, D, E trùng nhau tại A 
Vậy ABC vuông cân tại A
2) Chữa bài 6/133
Kẻ ME // AK ( E BC)
Ta có: 
=> KE = 2 BK
=> ME là đường trung bình của ACK nên: EC = EK = 2 BK
BC = BK + KE + EC = 5 BK 
=> 
( Hai tam giác có chung đường cao hạ từ A)
3) Bài tập 10/133 SGK
Để CM: tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật ta CM gì ? 
- Tứ giác BDD’B’ là hình chữ nhật ta CM gì ? 
Cho HS tính Sxq; Stp ; V hình đã cho ?
*HĐ2: Củng cố
- GV: nhắc lại 1 số pp chứng minh
- Ôn lại hình không gian cơ bản:
+ Hình hộp chữ nhật
+ Hình lăng trụ 
+ Chóp đều
+ Chóp cụt đều
*HĐ3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại toàn bộ cả năm
-Làm các BT: 1,2,3,4,5,6,7,9/ SGK 
- Giờ sau chữa bài KT học kỳII
- HS đọc bài toán
- HS các nhóm thảo luận
A
H
E
D
M
- Nhóm trưởng các nhóm trình bày lơì giải
 B C
A
B
C
M
K
E
D
 B C
` A D 
 C’
 A’ D’
a)Xét tứ giác ACC’A’ có: 
AA’ // CC’ ( cùng // DD’ ) 
AA’ = CC’ ( cùng = DD’ ) 
Tứ giác ACC’A’ là hình bình hành. 
Có AA’ (A’B’C’D’)=> AA’ A’C” 
=>góc . Vậy tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật. 
CM tương tự => BDD’B’ là hình chữ nhật. 
b) áp dụng ĐL Pytago vào tam giác vuông ACC’ ta có: 
AC’2 = AC2 +CC’2 = AC2 +AA’2 
Trong tam giác ABC ta có: 
AC2 = AB2 +BC2 = AB2 + AD2 
Vậy AC’2 = AB2 + AD2+ AA’2 
c) Sxq= 2. ( 12 + 16 ). 25 = 1400 ( cm2 ) 
Sđ= 12 . 16 = 192 ( cm2 ) 
Stp= Sxq + 2Sđ = 1400 + 2. 192 = 1784 ( cm2)
V = 12 . 16 . 25 = 4800 ( cm3 ) 
Ngày soạn: 06/05/2010 Tiết 70
 Trả bài kiểm trA cuối năm 
A. Mục tiờu:
	- Học sinh thấy rừ điểm mạnh, yếu của mỡnh từ đú cú kế hoạch bổ xung cần thấy, thiếu cho cỏc em kịp thời.
 -GV chữa bài tập cho học sinh .
	B. Chuẩn bị:	
	GV:	Bài KT học kì II – Phần hình học 
	C. Tiến trỡnh dạy học:
	Sỹ số:	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra ( 7’)
Trả bài cho các tổ chia cho từng bạn 
+ 3 tổ trưởng trả bài cho từng cá nhân .
+ Các HS nhận bài đọc , kiểm tra lại các bài đã làm .
Hoạt động 2 : Nhận xét - chữa bài ( 35’)
+ GV nhận xét bài làm của HS . 
+ HS nghe GV nhắc nhở , nhận xét , 
 - Đã biết làm trắc nghiệm .
rút kinh nghiệm .
 - Đã nắm được các KT cơ bản .
+ Nhược điểm : 
 - Kĩ năng làm hợp lí chưa thạo .
-1 số em kĩ năng chứng minh hình chưa tốt, trình bày còn chưa khoa học 
- Một số em vẽ hình chưa chính xác. 
+ GV chữa bài cho HS : Chữa bài theo đáp án bài kiểm tra . 
+ HS chữa bài vào vở .
+ Lấy điểm vào sổ 
+ HS đọc điểm cho GV vào sổ . 
+ GV tuyên dương 1số em có điểm cao , trình bày sạch đẹp .
+ Nhắc nhở , động viên 1 số em điểm còn chưa cao , trình bày chưa đạt yêu cầu . 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà (3’)
Hệ thống hóa toàn bộ KT đã học .

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc 8(6).doc