Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)

Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)

1/ Định nghĩa

Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

Tứ giác lồi là tứ giác luôn luôn trong một nửa mặt phẳng mà bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.

Tứ giác ABCD là tứ giác lồi

 Cho học sinh quan sát hình 1 (đã được vẽ trên bảng phụ) và trả lời : hình 1 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng nên không là tứ giác.

Định nghĩa : lưu ý

_ Gồm 4 đoạn “khép kín”.

_ Bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

Giới thiệu đỉnh, cạnh tứ giác.

?1

a/ Ở hình 1c có cạnh AD (chẳng hạn).

b/ Ở hình 1b có cạnh BC (chẳng hạn), ở hình 1a không có cạnh nào mà tứ giác nằm cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác Định nghĩa tứ giác lồi.

?2 Học sinh trả lời các câu hỏi ở hình 2 :a/ B và C, C và D.

 C

d/ Góc : Â,. Hai góc đối nhau và .

e/ Điểm nằm trong tứ giác : M, P

 Điểm nằm ngoài tứ giác : N, Q

 

doc 147 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 636Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I - TỨ GIÁC
Tiết 1
TỨ GIÁC
Mục tiêu
Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
Phương tiện dạy học
	SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ hình 1 và 2 trang 64, hình 11 trang 67.
Quá trình hoạt động trên lớp
Ổn định lớp
Hướng dẫn phương pháp học bộ môn hình học ở lớp cũng như ở nhà.
Chia nhóm học tập.
Bài mới
Ở lớp 7, học sinh đã được học về tam giác, các em đã biết tổng số đo các góc trong một tam giác là 1800. Còn tứ giác thì sao ?
Ghi bảng
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động 1 : Tứ giác
1/ Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn luôn trong một nửa mặt phẳng mà bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
A
B
C
D
Tứ giác ABCD là tứ giác lồi
Cho học sinh quan sát hình 1 (đã được vẽ trên bảng phụ) và trả lời : hình 1 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng nên không là tứ giác.
®Định nghĩa : lưu ý
_ Gồm 4 đoạn “khép kín”.
_ Bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Giới thiệu đỉnh, cạnh tứ giác.
?1 
a/ Ở hình 1c có cạnh AD (chẳng hạn).
b/ Ở hình 1b có cạnh BC (chẳng hạn), ở hình 1a không có cạnh nào mà tứ giác nằm cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác ® Định nghĩa tứ giác lồi.
?2 Học sinh trả lời các ·M MMM
·P
·Q
A
B
C
D
Hình 2
câu hỏi ở hình 2 :a/ B và C, C và D.
·N
C
d/ Góc : Â,. Hai góc đối nhau và .
e/ Điểm nằm trong tứ giác : M, P
 Điểm nằm ngoài tứ giác : N, Q
Hoạt động 2 : Tổng các góc của một tứ giác
2/ Tổng các góc của một tứ giác.
Định lý:
Tổng bốn góc của một tứ giác bằng 3600.
A
B
C
D
1
1
2
2
3
a/ Tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800
b/ Vẽ đường chéo AC
Tam giác ABC có : 
Â1+1 = 1800
Tam giác ACD có : 
Â2+2 = 1800
(Â1+Â2 )+1+2) = 3600 
BAD + BCD = 3600
® Phát biểu định lý.
?4
a/ Góc thứ tư của tứ giác có số đo bằng : 1450, 650
b/ Bốn góc của một tứ giác không thể đều là góc nhọn vì tổng số đo 4 góc nhọn có số đo nhỏ hơn 3600.
Bốn góc của một tứ giác không thể đều là góc tù vì tổng số đo 4 góc tù có số đo lớn hơn 3600.
Bốn góc của một tứ giác có thể đều là góc vuông vì tổng số đo 4 góc vuông có số đo bằng 3600.
® Từ đó suy ra: Trong một tứ giác có nhiều nhất 3 góc nhọn, nhiều nhất 2 góc tù.	
Hoạt động 3 : Bài tập
Bài 1 trang 66
Hình 5a: Tứ giác ABCD có : Â+ 3600
 1100 + 1200 + 800 + x = 3600
 x = 3600 – (1100 +1200 + 800)
	x = 500
Hình 5b : x= 3600 – (900 + 900 + 900) = 900
Hình 5c : x= 3600 – (650 +900 + 900) = 1150
Hình 5d : x= 3600 – (750 + 900 +1200) = 950
Hình 6a : x= 3600 – (650 +900 + 900) = 1150
Hình 6a : x= 3600 – (950 + 1200 + 600) = 850
Hình 6b : Tứ giác MNPQ có : = 3600
 3x + 4x+ x + 2x = 3600 
	 10x = 3600 x = = 360
Bài 2 trang 66
Hình 7a : Góc trong còn lại 3600 – (750 + 1200 + 900) = 75
 Góc ngoài của tứ giác ABCD :
Â1 = 1800 - 750 = 1050
 	 	1 = 1800 - 900 = 900
 	1 = 1800 - 1200 = 600
 	 	1 = 1800 - 750 = 1050
Hình 7b :
Ta có : Â1 = 1800 - Â
	1 = 1800 - 
	1 = 1800 - 
	1 = 1800 - 
 Â1+1+1+1= (1800-Â)+(1800-)+(1800-)+(1800-) 
 Â1+1+1+1= 7200 - (Â+7200 - 3600 = 3600
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài.
Cho học sinh quan sát bảng phụ bài tập 5 trang 67, để học sinh xác định tọa độ.
Làm các bài tập 3, 4 trang 67.
Đọc “Có thể em chưa biết” trang 68.
Xem trước bài “Hình thang”. 
---------------a b---------------
Tiết 2
HÌNH THANG
I/ Mục tiêu
Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông.
Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hai đáy bằng nhau).
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước thẳng, Eke, bảng phụ hình 15 trang 69, hình 21 trang 71.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài cũ
Định nghĩa tứ giác EFGH, thế nào là tứ giác lồi ?
Phát biểu định lý về tổng số đo các góc trong một tứ giác.
Sửa bài tập 3 trang 67
a/ Do CB = CD C nằm trên đường trung trực đoạn BD
 AB = AD A nằm trên đường trung trực đoạn BD
A
B
C
D
 Vậy CA là trung trực của BD
b/ Nối AC
Hai tam giác CBA và CDA có :
CBA = CDA (c-g-c)
BC = DC (gt)
BA = DA (gt)
CA là cạnh chung
=
Ta có : += 3600 - (1000 + 600) = 2000
Vậy ==1000
Sửa bài tập 4 trang 67
Đây là bài tập vẽ tứ giác dựa theo cách vẽ tam giác đã được học ở lớp 7.
Ở hình 9 lần lượt vẽ hai tam giác với số đo như đã cho.
Ở hình 10 (vẽ đường chéo chia tứ giác thành hai tam giác) lần lượt vẽ tam giác thứ nhất với số đo góc 700, cạnh 2cm, 4cm, sau đó vẽ tam giác thứ hai với độ dài cạnh 1,5cm và 3cm.
3/ Bài mới
Cho học sinh quan sát hình 13 SGK, nhận xét vị trí hai cạnh đối AB và CD của tứ giác ABCD từ đó giới thiệu định nghĩa hình thang.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Hình thang
Giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đáy lớn, đáy nhỏ, đường cao.
?1 Cho học sinh quan sát bảng phụ hình 15 trang 69.
a/ Tứ giác ABCD là hình thang vì AD // BC, tứ giác EFGH là hình thang vì có GF // EH. Tứ giác INKM không là hình thang vì IN không song song MK.
b/ Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau (chúng là hai góc trong cùng phía tạo bởi hai đường thẳng song song với một cát tuyến)
?2
a/ Do AB // CD
 Â1=1 (so le trong)
 AD // BC
 Â2 =2 (so le trong)
 Do đó ABC = CDA (g-c-g)
 Suy ra : AD = BC; AB = DC ® Rút ra nhận xét
b/ Hình thang ABCD có
 AB // CD Â1=1
 Do đó ABC = CDA (c-g-c)
 Suy ra : AD = BC
	 Â2 =2
	Mà Â2 so le trong 2
 Vậy AD // BC ® Rút ra nhận xét
1/ Định nghĩa 
Hình thang là tứ giác có hai 
cạnh đối song song.
A
B
C
D
H
Cạnh đáy
Cạnh
bên
Cạnh
bên
Nhận xét: Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau.
Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.
A
B
C
D
1
1
2
2
Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song A
B
C
D
1
1
2
2
và bằng nhau.
Hoạt động 2 : Hình thang vuông
Xem hình 14 trang 69 cho biết tứ giác ABCH có phải là hình thang không ?
Cho học sinh quan sát hình 17. Tứ giác ABCD là hình thang vuông.
Cạnh trên AD của hình thang có vị trí gì đặc biệt ? ® giới thiệu định nghĩa hình thang vuông.
Yêu cầu một học sinh đọc dấu hiệu nhận biết hình thang vuông. Giải thích dấu hiệu đó.
2/ Hình thang vuông
A
B
C
D
Định nghĩa: Hình thang vuông là hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy.
Dấu hiệu nhận biết:
Hình thang có một góc vuông là hình thang vuông.
Hoạt động 3 : Bài tập
Bài 7 trang 71
	Hình a: Hình thang ABCD (AB // CD) có Â + = 1800
	 x+ 800 = 1800
	 x = 1800 – 800 = 1000
	Hình b: Â = (đồng vị) mà = 700 Vậy x=700
	 = (so le trong) mà = 500 Vậy y=500
	Hình c: x== 900
	 Â += 1800 mà Â=650 
	 = 1800 – Â = 1800 – 650 = 1150
Bài 8 trang 71
	Hình thang ABCD có : Â - = 200
	 Mà Â + = 1080
	 Â = = 1000; = 1800 – 1000 = 800
	+=1800 và =2
	Do đó : 2+= 1800 3= 1800
	Vậy == 600; =2 . 600 = 1200
Bài 9 trang 71
	Các tứ giác ABCD và EFGH là hình thang.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài.
Làm bài tập 10 trang 71.
Xem trước bài “Hình thang cân”.
---------------c d---------------
Tiết 3+4
HÌNH THANG CÂN 
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II/ Phương tiện dạy học
	SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ hình 23 trang 72, hình 30, 31, 32 trang 74, 75 (các bài tập 11, 14, 19)
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
Định nghĩa hình thang, vẽ hình thang CDEF và đường cao CK của nó.
Định nghĩa hình thang vuông, nêu dấu hiệu nhận biết hình thang vuông.
Sửa bài tập 10 trang 71 
1
1
2
A
B
C
D
Tam giác ABC có AB = AC (gt)
Nên ABC là tam giác cân
	 Â1 = 
Ta lại có : Â1 = Â2 (AC là phân giác Â)
 BC // AD
Do đó : = Â2 
Mà so le trong Â2	
Vậy ABCD là hình thang
3/Bài mới
Cho học sinh quan sát hình 23 SGK, nhận xét xem có gì đặc biệt. Sau đó giới thiệu hình thang cân
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Định nghĩa hình thang cân
?1 Hình thang ABCD ở hình bên có gì đặc biệt?
Hình 23 SGK là hình thang cân.
Thế nào là hình thang cân ?
?2 Cho học sinh quan sát bảng phụ hình 23 trang 72.
a/ Các hình thang cân là : ABCD, IKMN, PQST.
b/ Các góc còn lại := 1000, 
= 1100, =700, = 900.
c/ Hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau.
1/ Định nghĩa
Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
A
B
C
D
	AB // CD
	=(hoặc  =)
Hoạt động 2 : Các định lý
Chứng minh:
a/ AD cắt BC ở O (giả sử AB < CD)
Ta có : (ABCD là hình thang cân)
Nên cân, do đó : 
	OD = OC (1)
Ta có : 
(định nghĩa hình thang cân)
Nên cân
Do đó OA = OB (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
OD - OA = OC - OB
Vậy AD = BC
b/ Xét trường hợp AD // BC (không có giao điểm O)
Khi đó AD = BC (hình thang có 
hai cạnh bên song song thì hai 
cạnh bên bằng nhau)
Chứng minh định lý 2 :
Căn cứ vào định lý 1, ta có hai đoạn thẳng nào bằng n ... uanh và toàn phần của hình lăng trụ đứng?
-Sửa bài tập 26
Bài mới
Hoạt động 2: công thức tính thể tích
I/Công thức tính thể tích:
 V = S . h 
S : diện tích đáy
h : chiều cao
V : thể tích
 A C
 B
 A’ C’
 B’
Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao
V = a.b.c
V = diện tích đáy x chiều cao
-Hs nhận xét
-Gv cho Hs nêu lại cách tính thể tích hình hộp, hình chữ nhật
-Gv treo bảng phụ hình 106 SGK. Cho Hs làm ?1 quan sát rút ra nhận xét.
-Gv khẳng định và đưa ra công thức tính thể tích (nói rõ công thức đúng với lăng trụ đứng đáy là đa giác bất kì)
Hoạt động 3: Ví dụ
II/Ví dụ: (107 SGK/113)
Giải:
Thể tích hình hộp chữ nhật:
V1 = 4 . 5 . 7 = 140 (cm3)
Thể tích hình lăng trự đứng tam giác:
V2 = 1/2 . 2 . 5 . 7 = 35 (cm3)
Thể tích hình lăng trụ đứng ngũ giác:
V = V1 + V2 = 175 (cm2) 
-Treo bảng phụ hình 104 cho Hs đọc đề và cho biết lăng trụ đứng đó gồm mấy hình trong đó.
-Hs nêu cách tính củahình hộp chữ nhật và lăng trụ đứng tam giác.
-Gv nhận xét bài làm của học sinh
-Nêu cách tính khác của ví dụ
Hoạt động 4: củng cố
-Hs thảo luận nhóm bài 23 SGK và nhóm nhanh nhất sẽ trả lời.
-Hs trả lời bài 28, 27 SGK trang 113
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Hs học công thức và làm bài tập 29, 30 SGK
---Hết---
Tuần .
Tiết 64 .
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu :
Củng cố công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng
Biết vận dung công thức và vẽ hình để giản các bài toán
II/Phương pháp :
Luyện tập
Thảo luận nhóm
III/Chuẩn bị: 
GV: SGK, thước, bảng phụ, mô hình lăng trụ đứng .
HS: SGK, thước, bảng phụ,
IV/Các bước:
Ghi bảng
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Hs trả lời các câu hỏi và làm bài tập 30.
-Nêu công thức tìm thể tích của hình lăng trụ đứng?
-Sửa bài tập 30
Hoạt động 2: luyện tập
Bài 31:
- lăng trụ 1:
Chiều cao của đáy:
 2 . 6 : 3 = 4 (cm)
 V = 5 . 6 = 30 (cm3)
- lăng trụ 2:
Diện tích đáy:
 49 : 7 = 7 (cm2)
Chiều cao của đáy:
 7 : 5 = 1,4 (cm)
- lăng trụ 3:
0,0451 = 0.045 dm3 = 45 cm3
Chiều cao lăng trụ:
 45 : 15 = 3 (cm)
Cạnh tương ứng vo8í đường cao của tam giác đáy:
 2 . 15 : 5 = 6 (cm)
-Các nhóm trình bày theo lăng trụ 1, 2 và 3
Bài 31:
-Cho Hs làm nhóm bài 31
-Treo bảng phụ hình 112, cho Hs lên bảng vẽ thêm nét khuất
Bài 33:
AD // BC // FG // EG
AB // EF
AD, BC // (EFGH)
AE, BF // (DCGH)
-Hs trả lời và nêu lại các khái niệm về đường thẳng song song.
Bài 33:
-Gv treo bảng phụ hình 113 cho Hs trả lời tại chỗ
-Gv nhắc lại đường thẳng song song mặt phẳng, đường thẳng song song đường thẳng.
Hoạt động 3: Củng cố bài
-Hs thảo luận theo nhóm bài 34.
Bài 34:
-Gv cho Hs làm bài 34 (Gv treo bảng phụ hình 114, 115)
-Hs nêu công thức tính thể tích lăng trụ đứng.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
-Oân lại cách tính thể tích.
-Làm bài tập 34 (H115) bài 35.
---Hết---
Tuần :
Tiết 65.
Bài 7:
HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU
I/Mục tiêu :
Hs có khái niệm về hình chóp đều (đỉnh, cạnh bên , mặt bên, chiều cao, mặt đáy)
Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy, vẽ hình chóp tam giác đều.
Củng cố khái niệm vuông góc đã học.
II/Phương pháp :
Trực quan gởi mở, hỏi đáp dẫn dắt vấn đề.
Thảo luận nhóm, dùng mô hình cụ thể, đưa ra khái niệm mới.
III/Chuẩn bị: 
GV: SGK, thước, compa
HS: SGK, thước, bảng phụ, giấy màu, khéo .
IV/Các bước:
Ghi bảng
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hs trả lời
-Viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng?
-Sửa bài tập 35 SGK
Bài mới
Hoạt động 2: Hình chóp
I/Hình chóp:
Học theo SGK
_GV giới thiệu mô hình chóp, treo bảng phụ H116 cho Hs chỉ ra đường cao, mặt bên, mặt đáy.
-Gv giới thiệu cách vẽ hình chóp.
Hoạt động 3: Hình chóp đều
II/Hình chóp đều: 
Học theo SGK
-Hs chỉ ra sự khác nhau giữa hình chóp và hình chóp đều.
-Các nhóm làm câu ?1
-Gv giới thiệu mô hình hình chóp đều qua hình 117 bảng phụ.
-Hs chỉ ra điểm khác nhau giữa hình chóp và hình chóp đều.
-Gv hướng vẫn vẽ hình chóp tứ giác đều.
-Cho Hs làm ?1
Hoạt động 4: Hình chóp cụt đều
III/Hình chóp cụt đều: 
-Cắt hình chóp đều bằng 1 mặt phẳng song song đáy. Phần hình chóp nằm giữa mặt phẳng đó và mặt phẳng đáy của hình chóp gọi là hình chóp cụt đều.
_Các mặt bên hình chóp cụt đều là các hình thang cân.
-Gv dùng mô hình hình chóp đều cắt ngang đưa ra hình chóp cụt đều.
-Gv cho Hs nhận xét các mặt bên hình chóp cụt đều.
Hoạt động 5: củng cố
-Hs thảo luận nhóm và trình bày theo nhóm.
-Hs thảo luận nhóm bài 36 , 37
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
Hs học các khái niệm
Làm bt 38, 39 SGK
---Hết---
Tuần :
Tiết 66.
Bài 8:
DIỆN TÍCH XUNG QUANH
CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU
I/Mục tiêu :
Hs nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều
Củng cố lại khái niệm, công thức tính toán đối với các hình cụ thể
Biết cách cắt gấp hình đã biết.
II/Phương pháp :
Trực quan gởi mở, hỏi đáp dẫn dắt vấn đề, đưa ra công thức tính
Thảo luận nhóm
III/Chuẩn bị: 
GV: SGK, thước, bảng phụ, 
HS: SGK, thước .
IV/Các bước:
Ghi bảng
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hs trả lời, sửa bài 38
-Thế nào là hình chóp đều, hình chóp cụt, nêu sự khác nhau?
Bài mới
Hoạt động 2: công thức tính thể tích
I/Công thức tính diện tích xung quanh:
Diện tích xung quanh của hình chóp bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn:
 Sxq = P . d
P: nửa chu vi đáy
d: trung đoạn của hình chóp đều
*Diện tích toàn phần của hình chóp bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy.
-Hs thảo luận nhóm ?1
-Hs ghi bài
-Hs làm bài 43 SGK
-Gv cho Hs làm ?1 và đại diện nhóm trả lời theo câu hỏi và đưa ra công thức tính.
-Cho các nhóm làm bài 43 và trả lời tại chỗ.
Hoạt động 3: Ví dụ
II/Ví dụ: 
Bài làm đọc SGK trang 120
-Hs nêu cách tính
-Treo bảng phụ hình 124 cho Hs đọc to ví dụ.
-Hs nêu cách tính diện tích xung quanh của hình chóp
-Nêu lại cách tính chu vi và trung đoạn.
Hoạt động 4: củng cố
-Hs thảo luận nhóm làm bài vào vở
-Hs làm bài 40, 41 SGK 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Hs học công thức và làm bài tập 42 SGK
---Hết---
Tuần :
Tiết 67:
Bài 9:
THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU
I/Mục tiêu :
Hs hình dung và nhớ được công thức tính hình chóp đều.
Biết vận dụng công thức vào việc tính thể tích hình chóp đều.
II/Phương pháp :
Trực quan gởi mở, dùng mô hình
Thảo luận nhóm
_ III/Chuẩn bị: 
GV: SGK, thước, mô hình (lăng trụ đứng, hình chóp đều,.) 
HS: SGK, thước .
IV/Các bước:
Ghi bảng
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Nêu công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều?
-Sửa bài 42 SGK
Bài mới
Hoạt động 2: công thức tính thể tích
I/Công thức tính diện tích :
 V = 1/3 . S . h 
V: thể tích của hình chóp
S : diện tích đáy
h : chiều cao
-HS quan sát và theo dõi
-Hs ghi bài và đọc lại công thức.
-Hs trình bày cách tính bài 45
-Gv tiến hành thí nghiệm.
-Cho Hs đọc to cách làm thí nghiệm theo SGK.
-Gv rút ra nhận xét và đưa ra công thức.
-Hs làm bài 45 SGK nêu ra cách tính.
Hoạt động 3: Ví dụ
II/Ví dụ: 
Xem SGK
-Công thức tính diện tích của tam giác đều
-Thể tích hình chóp đều:
 V = 1/3 S . h
-Hs ghi lại công thức
-Cho Hs đọc to ví dụ và nêu cách tính.
-Cho Hs thực hiện cách vẽ hình chóp đều theo câu ?
Hoạt động 4: củng cố
-Làm bài 44 SGK
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
-Học bài
-Làm bài 46 SGK
---Hết---
Tuần .
Tiết 68 .
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu :
Biết vẽ các hình khối đơn giản
Thuộc các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần,thể tích của hình chóp đều.
Vận dụng được các công thức để giải bài tập.
II/Phương pháp :
Luyện tập
Thảo luận nhóm
III/Chuẩn bị: 
GV: SGK, thước, bảng phụ.
HS: SGK, thước, bảng phụ,
IV/Các bước:
Ghi bảng
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Hai Hs lên bảng trình bày bài làm.
-Viết công thức tính diện tích xung quanh?
-Bài tập:
SABCD là hình chóp tứ giác đều có kích thước :
 Trung đoạn SH = 13 cm
 Cạnh đáy AD = 10 cm
 Tính Sxq và V
Hoạt động 2: luyện tập
Bài 49:
a) Sxq = (6 . 4 :2) . 10 = 120 cm2
b) Sxq = (7,5 . 2) . 9,5 = 480 cm2
c) Sxq = (16 . 2) . 15 = 480 cm2
-Hs thảo luận nhóm bài 49
Bài 49:
-Hs nêu lại công thức tính diện tích toàn phần, diện tích xung quanh, thể tích của hình chóp đều?
-Hs thảo luận nhóm bài 49 mỗi nhóm làm 1 câu?
Bài 50: 
 * Hình 136
V = 1/3 SDEBC . AO
 = 1/3 (6,5)2 . 12 = 169 cm2
 * Hình 13
-Hs làm bài 50
Bài 50:
-Hs trả lời bài 50
-Gv sửa bài của Hs và nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh, thể tích, diện tích toàn phần.
Hoạt động 3: Củng cố bài
Hs làm bài 48 SGK và cắt dán bài 47
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
-Oân lại bài cũ chuẩn bị ôn tập chương.
---Hết---
Tuần .
Tiết 69.
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I/Mục tiêu :
Hệ thống hoácác kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương.
Vận dụng kiến thức thức vào việc giải bài tập
II/Phương pháp :
Hỏi đáp ôn lại kiến thức 
Luyện tập thảo luận nhóm
_ III/Chuẩn bị: 
GV: SGK, thước, bảng phụ, 
HS: SGK, thước .
IV/Các bước:
Ghi bảng
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Oân lại kiến thức cũ
Học theo bảng trong SGK trang 126; 127
Kẻ vào tập khung ôn tập
-Hs trả lời câu hỏi 1; 2; 3
-Gv cho Hs trả lời các câu hỏi 1; 2; 3 SGK
-Treo bảng phụ tóm tắt hình lăng trụ đứng, hình hộp, hình chóp đều.
-Cho Hs ôn lại các kiến thức đã học qua hình thức bốc thăm câu hỏi trả lời và Gv củng cốqua bảng phụ.
Hoạt động 2: củng cố
-Làm bài tập 51; 56 SGK 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Oân tập lại toàn bộ nội dung các bài đã học chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
---Hết---

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH 8 CA NAM 2009 2010.doc