Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Hoàng Xuân Sơn

Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Hoàng Xuân Sơn

HS: Quan sát hình & trả lời

- Các HS khác nhận xét

-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA.

Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một ĐT

- Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì ?

- GV: Chốt lại & ghi định nghĩa

- GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.

+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng.

+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC

+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác.

+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác.

* Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi

-GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát

- H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ?

- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ?

- GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi.

- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?

+ Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi

* Hoạt động 3: Nêu các khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối điểm trong , ngoài.

GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:

GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc

 + + + = ? (độ)

- Gv: ( gợi ý hỏi)

+ Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ?

+ Muốn tính tổng + + + = ? (độ) ( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn?

+ Gv chốt lại cách làm:

- Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo

- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600

- GV: Vẽ hình & ghi bảng

doc 151 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Hoàng Xuân Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: Tứ giác
 Ngày soạn: 14/08/2011
 Ngày dạy: 26/8/2011 
Tiết 1: Tứ giác
 i. mục tiêu
1. Kiến thức: 
- HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
2. Kỹ năng:
- HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
3. Thái độ:
- Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
ii. phương tiện thực hiện:
- GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
iii. Tiến trình bài dạy
1)ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
- GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,
 3) Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa
- GV: treo tranh (bảng phụ) 
 H1 (a) H1(b)
- HS: Quan sát hình & trả lời
- Các HS khác nhận xét
-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA.
Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một ĐT
- Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì ?
- GV: Chốt lại & ghi định nghĩa 
- GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.
+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng.
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC 
+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác.
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác.
* Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi
-GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát
- H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ?
- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ?
- GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi.
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
+ Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi
* Hoạt động 3: Nêu các khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối điểm trong , ngoài.
GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc
 + + + = ? (độ)
- Gv: ( gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng + + + = ? (độ) ( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn?
+ Gv chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600
- GV: Vẽ hình & ghi bảng
1) Định nghĩa 
 H1(c)
 H2
- Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.
* Định nghĩa:
 Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
* Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh.
*Định nghĩa tứ giác lồi
* Định nghĩa: (sgk)
* Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi
+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau
+ hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau
+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau
+ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau - Điểm nằm trong M, P điểm nằm ngoài N, Q
2/ Tổng các góc của một tứ giác ( HD4)
 Â1 + + 1 = 1800
2 + + 2 = 1800
 (1+2)++(1+2) + = 3600
 Hay + + + = 3600
* Định lý: SGK
4. Củng cố
- GV: cho HS làm bài tập trang 66. Hãy tính các góc còn lại 
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)
* Chú ý : T/c các đường phân giác của tam giác cân
* HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạch còn lại
11	* Bài tập cho hs giỏi
Cho tứ giác lồi ABCD chứng minh rằng: đoạn thẳng MN nối trung điểm của 2 cạnh đối diện nhỏ hơn hoặc bằng nửa tổng 2 cạnh còn lại
(Gợi ý: Nối trung điểm đường chéo). 
Ngày soạn: 14/08/2011
Ngày dạy: 26/8/2011 
Tiết 2 Hình thang
i- mục tiêu 
1. Kiến thức: 
- HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang
2. Kỹ năng: 
- Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
3. Thái độ: 
- Rèn tư duy suy luận, sáng tạo 
ii- phương tiện thực hiện:
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
iii- Tiến trình bài dạy
1) Ôn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:- GV: (dùng bảng phụ )
* HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ?
* HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào ? Tính các góc ngoài của tứ giác
3 Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: ( Giới thiệu hình thang)
- GV: Tứ giác có tính chất chung là
 + Tổng 4 góc trong là 3600
 + Tổng 4 góc ngoài là 3600
Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác.
- GV: đưa ra hình ảnh cái thang & hỏi
+ Hình trên mô tả cái gì ?
+ Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó có đặc điểm gì ? & giống nhau ở điểm nào ?
- GV: Chốt lại
 + Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối //
 Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay.
* Hoạt động 2: Định nghĩa hình thang
- GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình thang 
- GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang không ? vì sao ?
- GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD
+ B1: Vẽ AB // CD
+ B2: Vẽ cạnh AD & BC & đương cao AH
- GV: giới thiệu cạnh. đáy, đường cao 
* Hoạt động 3: Bài tập áp dụng
- GV: dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu 
 (H. a)
 (H.b) (H.c) 
- Qua đó em hình thang có tính chất gì ?
* Hoạt động 4: ( Bài tập áp dụng)
 GV: đưa ra bài tập HS làm việc theo nhóm nhỏ
Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết:
 AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD
 A B ABCD là hình thang 
 GT đáy AB & CD 
 AD// BC 
 KL AB=CD: AD= BC
D C 
Bài toán 2:
 A B ABCD là hình thang 
 GT đáy AB & CD 
 AB = CD 
 KL AD// BC; AD = BC
D C 
 - GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì ?
* Hoạt động 5: Hình thang vuông
1) Định nghĩa
 Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
* Hình thang EFGH :
+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
+ FG đáy nhỏ; EH đáy lớn
+ Hai cạnh bên EF & GH
+ Đường cao FI
(H.a)= = 600 AD// BC Hình thang
- (H.b)Tứ giác EFGH có: 
 = 750 = 1050 (Kề bù)
 = = 1050 GF// EH
 Hình thang
- (H.c) Tứ giác IMKN có:
 = 1200 = 1200 
IN không song song với MK
 đó không phải là hình thang
* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bù nhau (có tổng = 1800)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau Hình thang.
* Bài toán 1
- Hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD theo (gt)AB // CD (đn)(1) mà AD // BC (gt) (2)
Từ (1) & (2)AD = BC; AB = CD ( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi đương thẳng //.)
* Bài toán 2: (cách 2)
ABC = ADC (g.c.g)
* Nhận xét 2: (sgk)/70.
2) Hình thang vuông
 Là hình thang có một góc vuông.
4. Củng cố :
- GV: đưa bài tập 7 ( Bằng bảng phụ) . Tìm x, y ở hình 21
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: 
- Học bài. Làm các bài tập 6,8,9 
- Trả lời các câu hỏi sau: + Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang.
+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông. 
Ngày soạn: 15/08/2011
Ngày dạy: ..................... 
Tiết 3 Hình thang cân
I. mục tiêu 
1. Kiến thức: 
- HS nắm vững các đ/n, các t/c của hình thang cân
2. Kỹ năng: 
- Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân 
3. Thái độ:
A
D
C
B
x
y
1200
600
- Rèn tư duy suy luận, sáng tạo 
II. phương tiện thực hiện:
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
Iii- Tiến trình bài dạy
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:- HS1: GV dùng bảng phụ 
 Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD. Tính x, y của các góc D, B
 - HS2: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang 
- HS3: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang ta phải chứng minh như thế nào? 
 3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Định nghĩa
Yêu cầu HS làm 
? Nêu định nghĩa hình thang cân. 
 GV: dùng bảng phụ
 a) Tìm các hình thang cân ?
b) Tính các góc còn lại của mỗi HTC đó
c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC?
A B E F
 800 800
 1000 
 D C 800 800 
 (a) G (b) H
 ( Hình (b) không phải vì + 1800
 * Nhận xét: Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
* Hoạt động 2:Hình thành T/c, Định lý 1
Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
Còn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau không ?
- GV: cho các nhóm CM & gợi ý
AD không // BC ta kéo dài như thế nào ?
- Hãy giải thích vì sao AD = BC ?
 ABCD là hình thang cân
 GT ( AB // DC)
 KL AD = BC
 O
Các nhóm CM: 
 A 2 2 B
 1 1
 D C
+ AD // BC ? khi đó hình thang ABCD có dạng như thế nào ?
* Hoạt động 3: Giới thiệu địmh lí 2
- GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ?
- GV: Em có dự đoán gì về 2 đường chéo AC & BD ? 
GT ABCD là hình thang cân
 ( AB // CD)
KL AC = BD
GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ?
1) Định nghĩa
 Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau
Tứ giác ABCD Tứ giác ABCD 
 là H. thang cân AB // CD
( Đáy AB; CD) = hoặc = 
 I 
 700 N
 P Q
K 1100 
 700 T S 
 (c) M (d)
a) Hình a,c,d là hình thang cân
b) Hình (a): = 1000
 Hình (c) : = 700
 Hình (d) : = 900
c)Tổng 2 góc đối của HTC là 1800
2) Tính chất
* Định lí 1:
 Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng nhau.
Chứng minh: 
 AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC)
ABCD là hình thang cân nên 
= ta có= nên ODC cân ( 2 góc ở đáy bằng nhau) OD = OC (1)
 = nên = OAB cân
(2 góc ở đáy bằng nhau) OA = OB (2)
Từ (1) &(2) OD - OA = OC - OB
 Vậy AD = BC
b) AD // BC khi đó AD = BC
 * Chú ý: SGK
 * Định lí 2:
 Trong hình thang cân 2 đường chéo bằng nhau.
 Chứng minh:
 ADC & BCD có: 
+ CD cạnh chung
+ = ( Đ/ N hình thang cân )
+ AD = BC ( cạnh của hình thang cân)
 ADC = BCD ( c.g.c)
 AC = BD
4. Củng cố: 
GV: Dùng bảng phụ HS trả lời 
a) Trong hình vẽ có những cặp đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ? 
b) Có những góc nào bằng nhau ? Vì sao ? 
c) Có những tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ?
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Học bài.Xem lại chứng minh các định lí
- Làm các bài tập: 11,12,15 (sgk)
* Vẽ hình thang cân ABCD (AB // CD ) có AB = 3cm; CD = 5cm; đường cao IK = 3cm
Ngày soạn: 22/08/2011
Ngày giảng: ..................... 
Tiết 4 Hình thang cân
I. mục tiêu 
1. Kiến thức: 
- HS ôn lai các đ/n, các ... à cạnh hình vuông của đáy là 3 m
C- Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* HĐ1: Giới thiệu công thức tính thể tích của hình chóp đều
- GV: đưa ra hình vẽ lăng trụ đứng tứ giác và nêu mối quan hệ của thể tích hai hình lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều và một hình chóp đều có chung đáy và cùng chiều cao
- GV: Cho HS làm thực nghiệm để chứng minh thể tích của hai hình trên có mối quan hệ biểu diễn dưới dạng công thức
Vchóp đều = S. h 
+ S: là diện tích đáy
+ h: là chiều cao
* Chú ý: Người ta có thể nói thể tích của khối lăng trụ, khối chóp thay cho khối lăng trụ, khối chóp 
* HĐ2: Các ví dụ
* Ví dụ 1: sgk
* Ví dụ 2:
Tính thể tích của hình chóp tam giác đều chiều cao hình chóp bằng 6 cm, bán kính đường tròn ngoại tiếp là 6 cm
* HĐ3: Tổ chức luyện tập
* Vẽ hình chóp đều 
- Vẽ đáy, xác định tâm (0) ngoại tiếp đáy
- Vẽ đường cao của hình chóp đều
- Vẽ các cạnh bên ( Chú ý nét khuất)
*HĐ4: Củng cố
chữa bài 44/123
a) HS chữa 
b) Làm bài tập sau
+ Đường cao của hình chóp = 12 cm; AB = 10 cm
Tính thể tích của hình chóp đều?
+ Cho thể tích của hình chóp đều 18 cm3 Cạnh AB = 4 cm Tính chiều cao hình chóp?
S
B
D
H
 C
 A
*HĐ5: Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 45, 46/sgk
- Xem trước bài tập luyện tập
1) Thể tích của hình chóp đều
A'
S
D'
B'
A
B
C
D
C'
HS vẽ và làm thực nghiệm rút ra CT tính V hình chóp đều 
 Vchóp đều = S. h 
- HS làm ví dụ
+ Đường cao của tam giác đều: ( 6: 2). 3 = 9 cm
Cạnh của tam giác đều: a2 - = h
a = 2. h . = 10,38 cm
- HS làm việc theo nhóm
* Đường cao của tam giác
AB 
* Diện tích đáy:
* Thể tích của hình chóp đều 
V = 
*Ta có: 
Ngày soạn:01/05/08
Ngày giảng:
c
Tiết 68
Luyện tập
I- Mục tiêu bài dạy:
- GV giúp HS nắm chắc kiến thức có liên quan đến hình chóp đều - công thức tính thể tích của hình chóp đều.
- Rèn luyện kỹ năng tính thể tích hình chóp . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của hình chóp đều qua nhều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình chóp.
- Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Mô hình hình hình chóp đều, và hình lăng trụ đứng. Bài tập
- HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập
Iii- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Kiểm tra:15’
- Phát biểu công thức tính thể tích hình chóp đều?
- áp dụng tính diện tích đáy và thể tích của hình chóp đều có kích thước như hình vẽ:
0
M
N
R = 12
 Biết SO = 35 cm. S
* Đáp án và thang điểm
+ Phát biểu đúng (2 đ)
+ Viết đúng công thức (2đ)
* V chóp = S . h
SMNO = (cm2)
S đáy = 6.36 = 374,12 (cm2)
V chóp = .374,12 . 35 = 4364,77 (cm2)
C- Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1: GV chữa nhanh bài KT 15'
*HĐ2: Luyện tập 
1) Chữa bài 47
- Chỉ có hình 4 vì các đa giác của hình 4 đều là tam giác đều
2) Chữa bài 48
- GV: dùng bảng phụ và HS lên bảng tính
a) Sxq = p.d = 2.5.4,33 = 43,3
 Stp = Saq + S đáy 
 = 43,3 + 25 
 = 68,3 cm2
3) Chữa bài 49
a) Nửa chu vi đáy:
 6.4 : 2 = 12(cm)
Diện tích xung quanh là:
 12. 10 = 120 (cm2)
b) Nửa chu vi đáy:
 7,5 . 2 = 15
Diện tích xung quanh là:
Sxq = 15. 9,5
 = 142,5 ( cm2)
4) Bài tập 65(1)SBT : 
Hình vẽ đưa lên bảng phụ 
*HĐ3: Củng cố
- GV: nhắc lại phương pháp tính Sxq ; Stp và V của hình chóp
*HĐ4: Hướng dẫn về nhà
- Làm bài 50,52,57 
- Ôn lại toàn bộ chương 
- Giờ sau ôn tập.
Bảng ôn tập cuối năm:
 HS cần ôn lại khái niệm các hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều và các công thức tính Sxq, Stp, V của các hình.
- HS lên bảng trình bày
-HS lên bảng làm BT 
B
H
 S
 D C 
 A
BT65: 
a)Từ tam giác vuông SHK tính SK
 SK = (m)
Tam giác SKB có: 
SB = (m)
b) Sxq= pd 87 235,5 (m2)
c) V = S.h2 651 112,8(m3 )
HS nhắc lại các công thức tính đã học.
Ghi BTVN.
Ngày soạn: 01/05/08
Ngày giảng:
c
Tiết 69
ôn tập chương IV
I- Mục tiêu bài dạy:
- GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của chương: hình chóp đều, Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ - công thức tính diện tích, thể tích của các hình 
- Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Mô hình hình các hình 
- Bài tập
- HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập
Iii- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Bài mới:
1) Hệ thống hóa kiến thức cơ bản
Hình
Sxung quanh
Stoàn phần
Thể tích
D1
C1
B1
C
 A1
 D 
 A	
 * Lăng trụ đứng
 - Các mặt bên là
 B hình chữ nhật
 - Đáy là đa giác
* Lăng trụ đều: Lăng trụ đứng đáy là đa giác đều
Sxq = 2 p .h
P: Nửa chu vi đáy
h: chiều cao
Stp= Sxq + 2 Sđáy 
V = S. h
S: diện tích đáy
h: chiều cao
 B C
 F G
A D
E H
* Hình hộp chữ nhật: Hình có 6 mặt là hình chữ nhật
Sxq= 2(a+b)c
a, b: 2 cạnh đáy
c: chiều cao
Stp=2(ab+ac+bc)
V = abc
A'
S
D'
B'
A
B
C
D
C'
* Hình lập phương: Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau. Các mặt bên đều là hình vuông
Sxq= 4 a2
a: cạnh hình lập phương
Stp= 6 a2
V = a3
S
B
D
H
C
 A
Chóp đều: Mặt đáy là đa giác đều
Sxq = p .d
P: Nửa chu vi đáy
d: chiều cao mặt bên
( trung đoạn)
Stp= Sxq + Sđáy
V = S. h
S: diện tích đáy
h: chiều cao
2) Luyện tập
- GV: Cho HS làm các bài sgk/127, 128
* Bài 51: HS đứng tại chỗ trả lời
a) Chu vi đáy: 4a. Diện tích xung quanh là: 4a.h
 Diện tích đáy: a2. Diện tích toàn phần: a2 + 4a.h
b) Chu vi đáy: 3a. Diện tích xung quanh là: 3a.h
 Diện tích đáy: . Diện tích toàn phần: + 3a.h
c) Chu vi đáy: 6a. Diện tích xung quanh là: 6a.h
 Diện tích đáy: .6. Diện tích toàn phần: .6 + 6a.h
C- Củng cố: Làm bài 52* Đường cao đáy: h = 
* Diện tích đáy: * Thể tích : V = . 11,5
D- Hướng dẫn về nhà
	Ôn lại toàn bộ chương trình hình đã học
	Giờ sau ôn tập.
Ngày soạn:01/05/08
Ngày giảng:
c
Tiết 70
ôn tập cuối năm
I- Mục tiêu bài dạy:
- GV giúp HS nắm chắc kiến thức của cả năm học
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học. Bài tập
- HS: Công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập
Iii- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1 : Kiến thức cơ bản của kỳ II
1. Đa giác - diện tích đa giác
- Định lý Talét : Thuận - đảo
- Tính chất tia phân giác của tam giác
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác 
- Các TH đồng dạng của 2 tam giác vuông
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
+ = k ; = k2
2. Hình không gian
- Hình hộp chữ nhật
- Hình lăng trụ đứng
- Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
- Thể tích của các hình
*HĐ2: Chữa bài tập
Cho tam giác ABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung điểm của BC.Chứng minh: 
a) 
b) HE.HC = HD.HB 
c) H, M, K thẳng hàng.
d) Tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi? Là hình chữ nhật? 
Để CM ta phải CM gì ?
Để CM: HE. HC = HD. HB ta phải CM 
gì ?
Để CM: H, M, K thẳng hàng ta phải CM 
gì ?
 Tứ giác BHCK là hình bình hành
Hình bình hành BHCK là hình thoi khi nào ? 
Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật khi nào ? 
*HĐ3: Củng cố
-GV: Hướng dẫn bài tập về nhà
*HĐ4: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại cả năm
- Làm tiếp bài tập phần ôn tập cuối năm
- HS nêu cách tính diện tích đa giác
-Nêu Định lý Talét : Thuận - đảo
- HS nhắc lại 3 trường hợp đồng dạng của 2 tam giác ?
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác 
vuông?
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
 A
 E D
 H
 B M C
 K
HS vẽ hình và chứng minh.
a)Xét và có: 
 chung 
=> (g-g)
b) Xét và có : 
( đối đỉnh)
=>( g-g)
=>
=> HE. HC = HD. HB
c) Tứ giác BHCK có : 
BH // KC ( cùng vuông góc với AC) 
CH // KB ( cùng vuông góc với AB)
Tứ giác BHCK là hình bình hành. 
HK và BC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 
H, M, K thẳng hàng. 
d) Hình bình hành BHCK là hình thoi 
úHM BC.
Vì AH BC ( t/c 3 đường cao) 
=>HM BC 
ú A, H, M thẳng hàng 
úTam giác ABC cân tại A. 
*Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật 
ú
ú
( Vì tứ giác ABKC đã có )
ú Tam giác ABC vuông tại A.
Ngày soạn:01/05/08
Ngày giảng:
ôn tập cuối năm (tiếp)
I- Mục tiêu bài dạy:
- GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của cả năm học
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học 
- Bài tập
- HS: công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập
Iii- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1:Luyện tập 
1) Chữa bài 3/ 132
- GV: Cho HS đọc kỹ đề bài - Phân tích bài toán và thảo luận đến kết quả
Giải
Ta có: BHCK là HBH Gọi M là giao điểm của 2 đường chéo BC và HK
a) BHCK là hình thoi nên HM BC vì :
 AH BC nên HM BC vậy A, H, M thẳng hàng nên ABC cân tại A
b) BHCK là HCN BH HC CH BE
BH HC H, D, E trùng nhau tại A 
Vậy ABC vuông cân tại A
2) Chữa bài 6/133
Kẻ ME // AK ( E BC)
Ta có: 
=> KE = 2 BK
=> ME là đường trung bình của ACK nên: EC = EK = 2 BK
BC = BK + KE + EC = 5 BK 
=> 
( Hai tam giác có chung đường cao hạ từ A)
3) Bài tập 10/133 SGK
Để CM: tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật ta CM gì ? 
- Tứ giác BDD’B’ là hình chữ nhật ta CM gì ? 
Cho HS tính Sxq; Stp ; V hình đã cho ?
*HĐ2: Củng cố
- GV: nhắc lại 1 số pp chứng minh
- Ôn lại hình không gian cơ bản:
+ Hình hộp chữ nhật
+ Hình lăng trụ 
+ Chóp đều
+ Chóp cụt đều
*HĐ3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại toàn bộ cả năm
-Làm các BT: 1,2,3,4,5,6,7,9/ SGK 
- Giờ sau chữa bài KT học kỳII
- HS đọc bài toán
- HS các nhóm thảo luận
A
H
E
D
M
- Nhóm trưởng các nhóm trình bày lơì giải
 B C
A
B
C
M
K
E
D
 B C
` A D 
 C’
 A’ D’
a)Xét tứ giác ACC’A’ có: 
AA’ // CC’ ( cùng // DD’ ) 
AA’ = CC’ ( cùng = DD’ ) 
Tứ giác ACC’A’ là hình bình hành. 
Có AA’ (A’B’C’D’)=> AA’ A’C” 
=>góc . Vậy tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật. 
CM tương tự => BDD’B’ là hình chữ nhật. 
b) áp dụng ĐL Pytago vào tam giác vuông ACC’ ta có: 
AC’2 = AC2 +CC’2 = AC2 +AA’2 
Trong tam giác ABC ta có: 
AC2 = AB2 +BC2 = AB2 + AD2 
Vậy AC’2 = AB2 + AD2+ AA’2 
c) Sxq= 2. ( 12 + 16 ). 25 = 1400 ( cm2 ) 
Sđ= 12 . 16 = 192 ( cm2 ) 
Stp= Sxq + 2Sđ = 1400 + 2. 192 = 1784 ( cm2)
V = 12 . 16 . 25 = 4800 ( cm3 ) 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hinh hoc 8 nam hoc 2011 2012.doc