Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương trình cả năm (Bản đầy đủ)

Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương trình cả năm (Bản đầy đủ)

HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 3phút

GV cho 4 điểm không thẳng hàng A, B, C,D. Hãy nối các điểm đó lại

GV gọi HS nhận xét hình vẽ và cho điểm

HĐ2: Bài mới (30ph)

GV: Hình vẽ trên là một tứ giác. Quan sát H1 (bảng phụ) và cho biết tứ giác là gì?

H1:

Tứ giác là hình gồm 4 đoạn thẳng khép kín và 2 đường thẳng bất kỳ không thuộc đường thẳng.

+ Cho biết các đỉnh, các cạnh của tứ giác

GV: Trả lời ?1: Trong H1 tứ giác nào luôn nằm nửa mặt phẳng bờ là cạnh bất kỳ?

Tứ giác H1a gọi là tứ giác lồi. Tứ giác lồi là gì?

+ Chú ý từ nay nói đến tứ giác ta chỉ xét tứ giác lồi.

GV đọc và làm ?3: quan sát H3 rồi điền vào chỗ trống (lên bảng trình bày)

GV gọi HS nhận xét việc điền vào chỗ trống của HS. Sau đó yêu cầu HS tự ghi vào vở

+ cách vẽ tứ giác, vẽ 3 hình tứ giác ra nháp?

GV ?3 trên bảng phụ?

+ Nhắc lại định lí về tổng 3 góc của 1 tam giác?

Vẽ 1 tứ giác bất kỳ. Hãy tính góc

A + B + C +D =?

+ Phát biểu định lí về tổng các góc của 1 tứ giác?

HS: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD,DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng nằm cùng trên đường thẳng.

HS: các điểm A,B,C,D là các đỉnh

AB,BC,CD,DA là các cạnh

HS: Tứ giác ABCD ở hình 1a

HS: là tứ giác luôn nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đưòng thẳng chứa cạnh bất kỳ của tứ giác

HS theo dõi

HS trình bày ở phần ghi bảng

HS nhận xét

HS: xác định 4 điểm không thẳng hàng sao cho 2 điểm trên và 2 điểm dưới

vẽ:

HS đọc đề bài

Trong một tam giác tổng 3 góc có ố đo bằng 1800

HS vẽ hình tứ giác ABCD

Tính: Nối A với C có:

HS tổng các góc của 1 tứ giác bằng 3600

HĐ3: Củng cố (10 phút)

GV cả lớp là BT1a, c, BT2 a,b (bảng phụ)

+ Gọi HS nhận xét, sau đó chữa và chốt phương pháp

Đọc “Có thể.”

HS: BT1a:

 

doc 133 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 655Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương trình cả năm (Bản đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 1:x1. Tứ giác
I- Mục tiêu
- HS nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- HS biết vẽ, tên gọi các yếu tố, tính số đo các góc của tứ giác lồi
- Vận dụng các kiến thức vào thực tiễn.
II- Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước
HS: thước thẳng
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 3phút
GV cho 4 điểm không thẳng hàng A, B, C,D. Hãy nối các điểm đó lại
GV gọi HS nhận xét hình vẽ và cho điểm
HĐ2: Bài mới (30ph)
GV: Hình vẽ trên là một tứ giác. Quan sát H1 (bảng phụ) và cho biết tứ giác là gì?
H1:
Tứ giác là hình gồm 4 đoạn thẳng khép kín và 2 đường thẳng bất kỳ không thuộc đường thẳng. 
+ Cho biết các đỉnh, các cạnh của tứ giác
GV: Trả lời ?1: Trong H1 tứ giác nào luôn nằm nửa mặt phẳng bờ là cạnh bất kỳ?
Tứ giác H1a gọi là tứ giác lồi. Tứ giác lồi là gì?
+ Chú ý từ nay nói đến tứ giác ta chỉ xét tứ giác lồi.
GV đọc và làm ?3: quan sát H3 rồi điền vào chỗ trống (lên bảng trình bày)
GV gọi HS nhận xét việc điền vào chỗ trống của HS. Sau đó yêu cầu HS tự ghi vào vở 
+ cách vẽ tứ giác, vẽ 3 hình tứ giác ra nháp?
GV ?3 trên bảng phụ?
+ Nhắc lại định lí về tổng 3 góc của 1 tam giác?
Vẽ 1 tứ giác bất kỳ. Hãy tính góc 
A + B + C +D =?
+ Phát biểu định lí về tổng các góc của 1 tứ giác?
HS: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD,DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng nằm cùng trên đường thẳng.
HS: các điểm A,B,C,D là các đỉnh 
AB,BC,CD,DA là các cạnh
HS: Tứ giác ABCD ở hình 1a
HS: là tứ giác luôn nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đưòng thẳng chứa cạnh bất kỳ của tứ giác 
HS theo dõi
HS trình bày ở phần ghi bảng
HS nhận xét 
HS: xác định 4 điểm không thẳng hàng sao cho 2 điểm trên và 2 điểm dưới 
vẽ:
HS đọc đề bài 
Trong một tam giác tổng 3 góc có ố đo bằng 1800
HS vẽ hình tứ giác ABCD
Tính: Nối A với C có:
HS tổng các góc của 1 tứ giác bằng 3600
1. Định nghĩa (sgk 74)
Các đỉnh: A, B,C, D
Các cạnh: AB, BC, CD, DA
?1: H1a: Tứ giác đó nằm trên nửa mặt phẳng bờ là cạnh bất kỳ 
Tứ giác lồi (sgk /65)
?2 
a) 2 đỉnh kề nhau: A và B; B và C; C và D; D và A
2 đỉnh đối: A và C; B và D
b) Đường chéo: AC và BD
c) 2 cạnh kề: AB và BC; BC và CD; CD và DA
2 cạnh đối: AB và CD; AD và BC
d) Góc: 
A, B, C, D
Góc đối:
A và C; B và D
e) Điểm nằm trong M; P
điểm nằm ngoài: N
2. Tổng các góc của 1 tứ giác
?3 
a) 
Định lý:
GT ABCD
KL A + B + C = 3600
HĐ3: Củng cố (10 phút)
GV cả lớp là BT1a, c, BT2 a,b (bảng phụ)
+ Gọi HS nhận xét, sau đó chữa và chốt phương pháp 
Đọc “Có thể...”
HS: BT1a:
Bài tập: B1/66
H5: a) x = 50
c) x=1150
H6: a) x = 1000
HĐ4: Giao việc về nhà (2 phút)
+ GV hướng dẫn BT2; BT3/66,67
+ BTVN: Học thuộc định nghĩa và định lý về tứ giác BT 2,3 /66,67
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2: x2. Hình thang
I- Mục tiêu
- HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang 
- Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang vuông
- Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra tứ giác là hình vuông.
II- Chuẩn bị
GV: ê ke, thước thẳng.
HS: ê ke, thước thẳng.
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 5ph
 GV: phát biểu định nghĩa tứ giác. Chữa BT1d/66?
2. Chữa BT 2/66 sgk 
GV gọi HS nhận xét, sau đó chữa và chốt phương pháp 
HS lên bảng chữa bài 
HĐ2: Bài mới (30ph)
GV quan sát H13 (bảng phụ) nhận xét 2 cạnh đối AB và CD của ABCD?
Khi đó ABCD là hình thang.
Vậy thế nào là hình thang?
Cách vẽ hình thang. Cho biết cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang?
GV: nghiên cứu và làm ?1 (bảng phụ)?
GV: nghiên cứu và làm ?2 (bảng phụ)?
Gọi HS chữa bài
Qua ?2 em rút ra nhận xét gì về cạnh bên, cạnh đáy?
GV: quan sát H18 sgk Tính D?
+ Gọi ABCD là hình thang vuông. Hãy định nghĩa hình thang vuông?
HS: AB//CD
Mà A và D là 
HS: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
HS vẽ hình - trình bày các yếu tố của hình thang
HS: a) hình thang: 
H15 a,b
b) 2 góc kề 1 cạnh bên của hình thang: 1800
HS 
a) AB//CD ->
(so le trong)
AD//BC ->
(so le trong)
Mà AC chung
=> 
=> AD=BC;AB =CD
b) AB//CD ->
=> AD=BC;
Vậy AD//BC
HS: nếu hình thang có 2 cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, cạnh đáy bằng nhau.
Nếu hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì 2 cạnh bên song song và bằng nhau.
HS:
HS ... là hình thang có 1 góc vuông. 
1) Định nghĩa:
Cạnh đáy: AB,CD
Cạnh bên: AD, BC
Đường cao: AH
?1 a. H15 a,b là hình thang
b. 2 góc kề 1 cạnh bên của hình thang: 1800
a) AD//BC. 
CMR: AD=BC;AB =CD
Xét 
AC chung
=> AD=BC;AB =CD
b) AB =CD
CMR: AD//BC ;AD=BC
HS tự chứng minh. 
2. Hình thang vuông
ABCD: AB//CD; A=1V
=> ABCD là hình thang vuông
Định nghĩa: sgk/70
HĐ3: Củng cố (8ph)
GV đưa ra sơ đồ từ tứ giác ra hình thang, hình thang vuông, hình thang có hai cạnh bên song song. 
Để HS điền thêm điều kiện 
Yêu cầu HS điền vào ? để hoàn chỉnh sơ đồ
HĐ4: Giao việc VN (2 ph)
Học thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông
BTVN: 6,9,10/70,71
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3: x3. Hình thang cân
I- Mục tiêu
- HS nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân. 
- Rèn luyện chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II- Chuẩn bị
GV: ê ke, thước thẳng, thước chia, đo góc.
HS: ê ke, thước thẳng, chuẩn bị bài cũ và ôn bài mới, thước chia khoảng, đo góc.
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 5ph
Thế nào là hình thang 
Chữa bt 8/71 sgk 
Chữa BT 9/71 sgk 
GV gọi HS nhận xét và cho điểm 
HS phát biểu định nghĩa 
BT8: 
HS: AB=BC (gt)
=> ABC cân
=> 
=>
Vậy ABCD là hình thang
HĐ2: Bài mới (30ph)
GV quan sát H23 và trả lời ?1?
Hình thang đó gọi là hình thang cân. Thế nào là hình thang cân?
GV nhấn mạnh định nghĩa và cách vẽ hình
Nếu ABCD là hình thang cân đáy AB, CD thì còn có cặp góc nào bằng nhau?
GV nghiên cứu ?2 trên bảng phụ, các nhóm cùng trả lời?
* Đưa đáp án để các nhóm kiểm tra lẫn nhau.
GV: đo độ dài 2 cạnh bên của hình thang cân và kết luận gì?
+ Đó là nội dung định lí 1. Vẽ hình, ghi giả thiết - Kết luận của định lí?
+ Nghiên cứu và cho biết phương pháp chứng minh định lí 1?
GV yêu cầu HS tự chứng minh vào vở
GV nếu trong hình thang ABCD có AB//CD và D=C thì ABCD có là hình thang cân không? cho ví dụ?
GV so sánh độ dài AC và BD?
+ Trong hình thang cân thì độ dài 2 đường chéo bằng nhau. Đó là nội dung của định lí 2. Tự chứng minh.
GV cả lớp làm ?3
Đó là nội dung định lí 3: Vẽ hình ghi giả thiết - kết luận và phát biểu? (về nhà chứng minh)
GV: Rút ra dấu hiệu nhận biết hình thang cân?
HS: hình thang ABCD có 
HS.... là hình thang có 2 góc kề 1 cạnh đáy bằng nhau.
HS: 
HS hoạt động nhóm sau đó trình bày theo nhóm hoạt động 
HS : Độ dài 2 cạnh bên của hình thang cân bằng nhau
HS vẽ hình
HS: không . vd: ABCD: AB//CD và AD=BC nhưng D =600; C = 1200
=> ABCD là hình thang cân.
HS: AC =BD vì: 
AD = BC (đ/l)
D=C (gt)
DC chung
=> DADC = BDC (c.g.c)
=> AC = BD
HS vẽ hình vào vở ghi 
Dự đoán: hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
HS .... phát biểu
1. Định nghĩa:
?1 ABCD (AB//CD) có 
ABCD là hình thang cân
Chú ý: ABCD (AB//CD) => A = B; C = D
?2 a) các hình thang cân H24a,c,d
b) các góc còn lại 
D = 1000 , I = 1100, N = 700, S = 900 
c) Hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau. 
2. Tính chất:
a) Định lí 1: sgk 
gt 
kết luận
chứng minh
D = C => Tam giác ODC cân => OD = OC
=> A1 = B1 => tam giác OAB cân => OA =OB 
Vậy AD = BC
b) Định lí 2
Chứng minh:
Xét DADC và DBCD 
DC: cạnh chung
D= C
AD = BC
=> DADC = DBCD 
=> AC = BD 
3) Dấu hiệu nhận biết
?3: .... là hình thang cân 
Định lý 3 sgk 
Dấu hiệu nhận biết: sgk 
Củng cố (8 ph)
1 Để ABCD là hình thang cân cần có điều kiện gì?
2. Phương pháp để chứng minh ABCD là hình thang cân?
3. BT 12/14 sgk 
Giao việc về nhà (2 ph)
+ Học thuộc và xem lại phương pháp chứng minh của 3 định lí
+ BTVN: 11,15,18/74 sgk 
GV hướng dẫn bài 18
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4: Luyện tập
I- Mục tiêu
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về hình thang. Luyện bài tập chứng minh hình thang cân. 
- Rèn luyện cho HS vẽ hình cẩn thận, chính xác, khoa học
- Rèn kỹ năng chứng minh hình một cách logíc, chặt chẽ.
II- Chuẩn bị
GV: ê ke, thước thẳng, compa, bảng phụ
HS: ê ke, thước thẳng, compa; chuẩn bị bài cũ.
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 5ph
GV: 1. Điền vào chỗ...
a) ABCD có AB//CD và...
=> ABCD là hình thang cân 
b) MNPQ là hình thang cân khi ....
2. Chữa bài tập 15a/75 sgk 
GV gọi HS nhận xét và cho điểm 
HS :
a) ..... và D = C
b) MN//PQ và P = Q
HS: a) D1 =B 
=> DE//BC
BDEC là hình thang (1)
Mà B = C (2)
Từ (1) và (2) => BDEC là hình thang cân 
HĐ2: Bài mới (35ph)
GV: nghiên cứu BT16/75 bảng phụ
Vẽ hình, ghi giải thiết, kết luận của bài toán?
Để CM BCDE là hình thang cân ta cần CM gì?
Trong 2 yếu tố trên đã biết yếu tố nào, yếu tố nào cần CM?
Để CM EDCB là hình thang ta cần CM gì
Muốn CM ED//BC làm ntn?
Cả lớp trình bày lời giải .
Một HS trình bày bảng 
GV nhận xét bài làm của bạn?
Chữa và chốt phương pháp qua bài tập 16
GV nghiên cứu bài tập 18/75 trên bảng phụ 
Vẽ hình, ghi gt, kl của bài toán ?
Nêu phương pháp CM DBDE cân?
Gọi HS trình bày lời giải theo sơ đồ bên 
GV nêu phương pháp CM 
DACD = DBDC?
Phân tích để HS hiểu sau đó yêu cầu HS tự CM
GV: Muốn CM: ABCD là hình thang cân ta cần CM gì?
Gọi HS trình bày phần C
Đó là nội dung định lí 3 ở sgk đã được CM
HS: đọc đề bài 
vẽ hình và ghi GT, KL 
HS ta phải CM:
- BCDE là hình thang (1)
- B = C (hoặc EC =BD) (2)
HS biết đ/k (2) Cần CM điều kiện (1)
HS: Chứng minh ED//BC
HS: CM: E1 =B
Trình bày phần lời giải
HS nhận xét
Đọc đề bài
vẽ hình
HS: DBDE cân
BD=BE
AC =BD;AC=BE
GT: AB//CE và AC//BE
HS : DACD = DBDC
D1 =C1; BD =AC; DC chung
D1 = E1 và E1 = C1
DBDE cân (c/m phần a)
HS Phải CM:
AB//CD
D=C
Chữa bài tập 16/75
Chữa bài tập 18/75 sgk 
HĐ3: Củng cố (3phút)
1. Nhắc lại định nghĩa, tính chất; dấu hiệu nhận biết hình thang cân?
2. Cách vẽ hình thang cân?
3. Để CM hai tam giác bằng nhau có những trường hợp nào; phương pháp CM hai đường thẳng //, bằng nhau?
Giao việc về nhà (2ph)
- Xem lại các bài tập đã chữa. Đọc trước bài 4
- BTVN: 17,19/75 sgk 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 5
x4. đường trung bình của tam giác
Đường trung bình Của hình thang
I- Mục tiêu
- HS nắm được nội dung định lí 1, định lí 2 về đường trung bình củ ... g cố (8 ph)
- Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp đều.
- BT 40,41/120,121 (SGK)
Hoạt động 4: Giao việc VN
Học công thức tính Sxq: Ôn lại định lý Pitago
BTVN: 42,43/121 sgk 
Tiết 65: x9. thể tích của hình chóp đều 
I- Mục tiêu
- HS nắm vững công thức tính thể tích của hình chóp đều 
- Biết vận dụng công thức vào việc tính thể tích
- Rèn kĩ năng tính toán 
II- Chuẩn bị
- GV: Thớc kẻ, bảng phụ, com pa, mô hình 
- HS: Thớc kẻ, com pa; ôn lại định lý Pitago
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: Nêu công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều 
Tính Sxq của hình chóp đều.
Tính Sxq của SABC đều 
AB= 5cm; SA = 3cm
Gọi HS nhận xét cho điểm 
HS : Sxq = p.d
pABC = cm
d=(Pitago)
= cm
=> Sxq = p.d = 
Hoạt động 2: Bài mới (32 phút)
GV: Có 2 dụng cụ là hình lăng trụ đứng và hình chóp đều có thể đặt chồng khít lên nhau. Lấy nớc đổ đầy hình chóp?
+ Đổ nớc từ hình chóp đều sang hình lăng trụ đứng?
+So sánh thể tích hình chóp đều và hình lăng trụ đứng?
HS:Lấy cốc nớc đổ đầy hình chóp
HS thực hành theo yêu cầu trên
HS : Vì chiều cao cột nớc của hìh chóp đều chỉ bẳng 1/3 của hình lăng trụ . Do đó thể tích hình chóp đều bằng 1/3 thể tích hình lăng trụđứng 
1. Công thức tính thể tích 
V = 1/3 S.h 
S: diện tích đáy
H: chiều cao 
+ Ghi công thức tổng quát 
GV: áp dụng công thức trên làm bài tập sau ở bảng phụ: Tính thể tích của một hình chóp tam giác đều biết chiều cao của hình chóp là 6cm, bán kính đờng tròn ngoại tiếp tam giác là 
+ Yếu tố nào cha biết ?
+ Tính các yếu tố trên rồi cho biết thể tích hình chóp tam giác đều bằng bao nhiêu?
+ Chốt lại phơng pháp tính thể tích của hình chóp
HS ghi bài 
HS đọc đề bài ở trên bảng phụ
HS : Cạnh tam giác đáy
Diện tích tam giác đáy 
HS : Tính AB
AB =R=a
Tính diện tích 
S = 
V = 1/3 Sh = 93,42 cm2 
2. Ví dụ
Giải
Cạnh của tam giác ABC là 
A = AB = R=
Diện tích ABC
S = 
Thể tích của SABC 
V = 1/3 Sh = 93,42 cm2 
GV: Cả lớp làm ? ở sgk/123
Sau đó rút ra các bớc vẽ hình chóp đều?
HS vẽ hình 
Các bớc vẽ hình chóp đều : B1: vẽ đáy
B2: Vẽ đờng cao, xác định đỉnh
B3: Nối đỉnh hình chóp với đỉnh đa giác đáy.
Hoạt động 3: Củng cố (2 phút)
- Nhắc lại công thức tính thể tích của hình chóp đều?
- BT 44/123 sgk 
Hoạt động 4: Giao việc VN (2ph)
- Học lại công thức tính diện tích, thể tích hình chóp đều.
- BTVN: 45,46/123 sgk 
- Liên hệ thực tế 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 66: Luyện tập
I- Mục tiêu
- Rèn luyện cho HS khả năng phân tích hình đểtính đợc diện tích đáy, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình đều.
- Rèn kĩ năng vẽ hình 
II- Chuẩn bị
- GV: Thớc kẻ, bảng phụ
- HS: Thớc kẻ, kéo; giấy, bìa cứng; Ôn lại các công thức tính diện tích, thể tích hình chóp 
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: Viết công thức tính thể tích hình chóp đều
Chữa BT 67/125 sbt 
Gọi HS nhận xét cho điểm 
HS: V = 1/3 S.h
* BT 67
V = 1/3 S.h
= 1/3.52.6 = 50cm2
Vậy thể tích của hình chóp đều là 50cm2
Hoạt động 2: Bài mới (30 ph)
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm thực hành gấp, dán các miếng bìa ở hình 134 (bảng phụ)
HS hoạt động theo nhóm để gấp, dán hình 
1. BT 47/124 Miếng 4 khi gấp và dán chập hai tam giác vào thì đợc các mặt bên của hình chóp tam giác đều 
- Các miếng 1,2,3 không gấp đợc 1 hình chóp 
GV: Nghiên cứu BT 46/124 ở bảng phụ 
+ vẽ hình của BT
HS Đọc đề bài ở bảng phụ
HS vẽ hình 
2. BT 46/124
a) Diện tích đáy của chóp lục giác đều là:
Sđ = 6.SHMN 
= 
Thể tích hình chóp là:
V = 1/3 S.h 
= 1/3. .35
=4364,77cm2 
+ Tính diện tích đáy và thể tích hình chóp?
+ Tính độ dài cạnh bên 
Tình độ dài cạnh SM?
HS trình bày tại chỗ 
HS xét tam giác SMH, 
H = 1V
SM2 = SH2+HM2 (đl Pitago)
Thay số
SM2 = 352 + 122 = 1369
=> SM = 37
b) xét SMH, H =1V
SM = 
= 37 cm
KP = 1/2 PQ = 6m
SK = 
= 36,51
=> Sxq = p.d = 1314,4 cm2
Stp = Sđ + Sxq
Stp = 216 + 1314,4 
= 1688,5 cm2 
Hoạt động nhóm để tính trung đoạn SK?
- Cho biết kết quả nhóm
- Chữa 
+ Tính diện tích xung quanh ?
+ Tính diện tích toàn phần?
+ Chốt lại phơng pháp tính của toàn bài 
HS hoạt động theo nhóm 
HS : SK = =36,51
HS : Sxq = p.d = 12,3. 36,51
= 1314,4 cm2 
Tính diện tích toàn phần 
Stp = Sxq + Sđ
Stp = 216 = 1688,5
HS chữa bài 
GV: Nghiên cứu BT 50b/125 (bảng phụ)
+Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều?
+ Gọi HS nhận xét và chữa 
HS : Vì các mặt bên của hình chóp cụt là các hình thang cân nên 
S1 = 
Sxq = S1.4 = 42 cm2 
3. BT 50/125
b) 
S’AB’C’C = 
=> Sxq = 4.S’ = 42 cm2 
Hoạt động 3: Giao việc về nhà (2 phút)
Tiết sau ôn tập chơng IV: Làm các câu hỏi ô tập ở sgk 
Ôn lại các kiến thức cơ bản chơng IV
BTVN: 52,55,57/128,129 sgk 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 67: ôN TậP CHƯƠNG iv
I- Mục tiêu
- Hệ thống các kiến thức cơ bản chơng IV
-Vận dụng các công thức để tính diện tích và thể tích các hình đã học 
-Thấy đợc mối liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế.
II- Chuẩn bị
- GV: Thớc kẻ, bảng phụ
- HS: Thớc kẻ, Ôn lại kiến thức chơng IV 
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: Kiểm tra việc làm đề cơng ôn tập của HS 
Hoạt động 2: Ôn tập (38 ph)
GV: Nhắc lại đặc điểm của hình hộp chữ nhật 
+ Thế nào là 2 đờng thẳng song song trong không gian, cho ví dụ?
+ Nhắc lại khái niệm đờng thẳng song song với mặt phẳng? Cho ví dụ?
+Thế nào là 
a) Hai mặt phẳng song song
b) Đờng thẳng vuông góc với mặt phẳng 
c) Hai mặt phẳng vuông góc ?
HS : 2 đáy là hình chữ nhật , các cạnh bên song song và bằng nhau 
HS là hai đờng thẳng không có điểm chung và ...
Ví dụ: 2 mép bảng 
HS : Khi chúng không có điểm chung. Ví dụ: đờng thẳng mép bàn //mặt phẳng nền nhà 
HS phát biểu các kháiniệm trên và cho ví dụ liên hệ thực tế để minh hoạ.
I- Lý thuyết 
A. Hình lăng trụ đứng 
1. Hình hộp chữ nhật 
Hai đờng thẳng song song : chúng không có điểm chung và thuộc một mặt phẳng 
+ Đờng thẳng song song mặt phẳng không có điểm chung 
+ hai mặt phẳng song song 
không có điểm chung 
+ Đờng thẳng vuông góc với mặt phẳng 
+ Hai mặt phẳng vuông góc ...
V=a.b.c 
GV: Nêu cách tính diện tích xung quanh và thể tích của 
a) Hình lăng trụ 
b) Hình chóp đều 
Gọi HS páht biểu thành lời sau đó ghi theo kí hiệu để HS dễ thuộc.
HS : 1 Hình lăng trụ 
- Thể tích bằng tích của diện tích đáy với đờng cao của hình lăng trụ 
Diện tích xung quanh bằng tích 2 lần chu vi đáy và đờng cao
2) Hình chóp
- Thể tích bằng 1/4 tích diện tích đáy và đờng cao.
- Diện tích xq bằng tích nửa chu vi đáy và đờng cao mặt bên
2) Hình lăng trụ
V = S.h
Sxq = 2p.h
3) Hình chóp đều
 Hình chóp 
+ Đặcđiểm 
+ Thể tích hìh chóp đều
V = 1/3 S.h
Diện tích xung quang
Sxq = p.d
GV: Nghiên cứu BT 51 ở bảng phụ
Hãy thính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích ở các hình trên.
+ Chia lớp làm 4 nhóm 
Mỗi nhóm là 1 phần/
- Cho biết kết quả từng nhóm 
-Các nhóm chấm chéo lẫn nhau?
- Đa ra đáp án và cho điểm 
+ Chốt lại phơng pháp tính S,V
HS : Nghiên cứu đề bài ở trên bảng phụ
HS hoạt động theo từng nhóm 
HS đa ra kết quả nhóm 
HS chấm chéo nhóm 
HS theo dõi bài của nhóm mình 
II. Bài tập
1) BT 51/127
a) Sxq = 4a.h
Stp = 4ah +2a2
= 2a(2h+a)
V= a2.h
b) Sxq = 3ah
Stp = 3ah + 2
V = 
c) Sxq = 6.a.b
Sđ = 3/2a2. 
Stp = 6a.h + 3a2. 
V= 
d) Sxq = 5a.h 
Stp = 5ah + 2 
= a(5h + )
Hoạt động 3: Giao việc về nhà (2 phút)
- Học lại kiến thức trong chơng 4
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết 
- BTVN: 52,53/127 sgk 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 68: ôN TậP cuối năm ( tiết 1 ) . 
I- Mục tiêu
- Hệ thống kiến thức cơ bản chơng III và chơng IV
- Luyện tập dạng bài về tứ giác, tam giác đồng dạng, hình vuông, hình không gian 
- Rèn kĩ năng giải bài tập
II- Chuẩn bị
- GV: Thớc kẻ, bảng phụ
- HS: Thớc kẻ, Ôn lại kiến thức ĩu
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ .
GV: Phát biểu định lý Talet
+ Nhắc lại t/c đờng phân giác trong tam giác? 
HS ; Nếu 1 đờng thẳng cắt 2 cạnh của 1 tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo ra những cặp đoạn thẳng tỉ lệ
HS đờng phân giác trong tam giác chia cạnh đối diện thành 2 đoạn thẳng tỉ lệ với cạnh kề của nó
I- Lý thuyết
1) Địnhlý Talet
- Thuận
- Đảo
- hệ quả 
2) T/c phân giác 
A1 = A2 => 
Yêu cầu HS ghi t/c theo hình 
GV; Nêu các trờng hợp đồng dạng của 2 tam giác? 
HS nêu các trờng hợp đồng dạng của 2 tam giác thờng và các trờng hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông
3. Tam giác đồng dạng
a) Tam giác:
- c.c.c
-g.g
-c.g.c
(Cạnh: tỉ lệ; góc:bằng nhau)
b) tam giác vuông 
- Nh tam gác 
- 1 góc bằng nhau
+ Yêu cầu HS xem lại lý thuyết chơng IV ở tiết 69
HS: Ôn ại lý thuyết chơng IV thêo vở đã ghi
4) Hình học không gian (sgk)
Hoạt động 2:Bài tập .
GV: Nghiên cứu trên bảng phụ
Cho DABC, các đờng cao BD,CE cắt nhau tại H, đờng vuông góc với AC tại C cắt nhau tại K.
Gọi M là trung điểm BC.CMR
a) ADB AEC
b) HE.HC = HD.HB
c) H,M,K thẳng hàng?
+ Trìnhbày lời giải phần a.
+ các nhóm thảo luận và tỉnh fbày lời giải phần b,c?
+ Gọi HS nhận xét và chốt phơng pháp 
HS đọc đề bài ở trên bảng phụ 
- Lên bảng vẽ hình ghi GT - KL
HS : trình bày ở phần gh bảng 
HS hoạt động nhóm 
Đa ra kết quả nhóm 
HS nhận xét 
II- bài tập 
Bài 1: 
a) Xét DADB; DAEC
D = E = 1V (gt)
A: chung
=> DADB = DAEC (G.G)
b) Xét DHEB ; DHDC
Có E = D=1V (gt)
EHB = DHC (đ)
=> DHEB = DHDC (g.g)
=> 
 HE.HC = HD.HB
b) BH//KC 
CH //KB
=> BHCL là hình bình hành (1)
Mà MB = MC (gt) (2)
Từ (1) và (2) => H,M,K thẳng hàng
GV: Nghiên cứu bài 11/133 ở sgk?
+ Vẽ hình của bài 2?
+ Nhắc lại công thức tính thể tích hình chóp?
- Diệntích đáy ntn?
- Đờng cao hình chóp tính ntn?
- Tính thể tích hình chóp?
+ Nhắc lại công thức tính Sxq, Stp?
HS ; Nghiên cứu đề bài 
HS : Vẽ hình ở phần ghi bảng 
HS: V=Sđ.h
Sđ: diện tích đáy
H: đờng cao
HS: Sđ == AD2 = 202 = 400 cm2
HS: SO2 = SA2 - AO2
Mà AO2 = AC: 2 =
HS: V = 2586,7 cm3
HS : Sxq = p.d
Stp = Sxq + Sđ
Bài 2: 
a) Xét DABC, B = 1V có 
AC2 = AB2 +BC2 = 202 +202 = 800
=> AC = 20
=> AO = AC: 2 = 10
Xét SAO, o = 1V
SO2 = SA2 - AD2 = 376
SO = 19,4
V = 1/3 Sđ.h 
= 1/3.202.19,4 = 2586,7
Yêu cầu HS hoạtđộng nhóm phần b, sau đó chữa 
HS hoạt động nhóm phần b và đa ra kết quả 
b) Gọi H là trung điểm CD
=> SH ^CD
Mà SH2 = SD2 - DH2 = 476
=> SH = 21,8
Sxq = 1/2.80.21,8 
= 782 cm2
Stp = 1272 cm2 
Hoạt động 3: Giao việc về nhà .
- Ôn lại lý thuyết chơng 3,4 
-BTVN: 1,2,4/132,133 sgk 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Hinh8 (dung duoc).doc