Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương IV: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều - Tiết 55 đến 66 - Năm học 2008-2009

Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương IV: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều - Tiết 55 đến 66 - Năm học 2008-2009

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm được dấu hiệu hai đường thẳng song song, đường thẳng // vối mặt phẳng, hai mặt phẳng //. Củng cố cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

2. Kỹ năng : Rèn luyện thêm thao tác so sánh, tương tự của tư duy qua việc so sánh sự // của hai đương thẳng, giữa đường thẳng với mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng.

 Kĩ năng nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, bước đầu nhận biết hai mặt phẳng //.

3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận trong khi vẽ hình không gian.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

- GV: Mô hình, một số vật dụng trong lớp học để giới thiệu hai mặt phẳng //. Bảng phụ vẽ hình bài KTBC

- HS: Xem lại kiến thức về cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (l5), bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 

doc 20 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương IV: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều - Tiết 55 đến 66 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan :/../
Ngày dạy :/../.
PPCT : 55 Tuần :.
CHƯƠNG IV. 
HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU
§1 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
 I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm trắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật, biết xác định số đỉnh, số mặt, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, từ đó làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, mặt phẳng trong không gian. Bước đầu làm quen với khái niệm đường cao trong không gian. 
2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng nhận biết hình hộp trong thực tế.
3. Thái độ : Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
GV: Mô hình hình hộp chữ nhật, hình hộp lập phương, một số vật dụng hình hộp, bảng phụ, bảng phụ hình 69, 71a, thước thẳng.
HS: Thước có chia khoảng, chuẩn bị bài tập. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm hình hộp chữ nhật.
GV dựa trên mô hình hình hộp chữ nhật và hình vẽ 69 Sgk giới thiệu cho HS khái niệm hình hộp chữ nhật và hình hộp lập phương.
Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh, mặt, cạnh?
Hãy lấy một số VD về hình hộp chữ nhật trong thực tế? 
GV treo bảng phụ hình 71a cho HS thảo luận ?.
Xem hình vẽ và chỉ ra tất cả các mặt, các định, các cạnh .
GV chú ý các gọi và ghi hình 
Hộp chữ nhật cho HS.
Hoạt động 2: 
Tìm khái niệm mới.
Trên hình vẽ, liên hệ với các khái niệm đã biết trong hình học phẳng, các điểm A, B,  và các cạnh AB, AC,  là những gì?
Hoạt động 4: Củng cố
Phối hộp các câu hỏi của bài 1, 2, 3 Sgk/96 GV cho HS thảo luận nhóm và yêu cầu đại diện lên trình bày.
GV cho HS nhận xét bài làm.
GV hướng dẫn HS ghép hình bài tập 4 để có hình lập phương, chú ý cho HS hai mặt đáy.
8 đỉnh, 6 mặt (là hình chữ nhật) 12 cạnh.
HS lấy một số VD trong thực tế
HS thảo luận nhóm và trình bày tại chỗ.
Các mặt là: ABCD, A’B’C’; 
ABB’A’, DCD’C’, ADD’A’; BCB’C’.
Các đỉnh là: A; B; C; D; A’; B’; C’; D’
Các cạnh là: AB, BC, CD, DA, A’B’, B’C’, C’D’, D’A’, AA’, BB’, CC’, DD’
Các đỉnh A, B, C,  là các điểm
Các cạnh AB, AC,  là các đoạn thẳng
Các mặt ABCD, A’B’C’D’,  là một phần của mặt phẳng đó. 
GV chú ý cho HS đường thẳng đi qua hai điểm A, B thì nằm hoàn toàn trong mặt phẳng đó.
GV giới thiệu chiều cao của hình hộp chữ nhật trên mô hình và trên hình vẽ.
HS thảo luận nhóm và trình bày.
HS nhận xét, bổ sung.
1. Hình hộp chữ nhật
 Cạnh 
 Mặt 
 Đỉnh 
 Hình hộp chữ nhật 
 Hình hộp lập phương
2. Mặt phẳng và đường thẳng.
 B
 A 
 D C
 B’ 
 A’ 
 D’ C’
*Các đỉnh A,B, C,..là các điểm 
*Các cạnh AB, BC,.. là các đoạn thẳng.
*Các mặt ABCD, A’B’C’D’,  là một phần của mặt phẳng.
3. Bài tập
Bài 1 Sgk/96
Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCDA’B’C’D’ là: AB=DC=MN=PQ
AD=BC=NP=MQ
AM=BN=CP=DQ
Bài 2 Sgk/96
a/ Có vì mặt CBB1C1 có CB1 là đường chéo và O là trung điểm nên đường chéo còn lại cũng đi qua O. Vậy O thuộc đoạn BC1
b/ K không thuộc BB1 vì K thuộc DC mà BB1 và DC không có điểm chung nên K không thuộc BB1 
Hoạt động 5: Dặn dò
Về xem kĩ lý thuyết về hình hộp chữ nhật, hình hộp lập phương, các kiến thức về đỉnh, cạnh, mặt, cạnh chung, đỉnh chung của các mặt.
BTVN: bài 3, 4 Sgk/97; bài 5 Sbt/105
Rút kinh nghiệm
Ngày sọan :/../
Ngày dạy :/../.
PPCT 56 Tuần :.
§ 2. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (tt)
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm được dấu hiệu hai đường thẳng song song, đường thẳng // vối mặt phẳng, hai mặt phẳng //. Củng cố cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
2. Kỹ năng : Rèn luyện thêm thao tác so sánh, tương tự của tư duy qua việc so sánh sự // của hai đương thẳng, giữa đường thẳng với mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng.
 Kĩ năng nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, bước đầu nhận biết hai mặt phẳng //.
3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận trong khi vẽ hình không gian.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
GV: Mô hình, một số vật dụng trong lớp học  để giới thiệu hai mặt phẳng //. Bảng phụ vẽ hình bài KTBC
HS: Xem lại kiến thức về cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (l5), bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV treo bảng phụ (hình vẽ)
a/ kể tên các mặt của hình hộp chữ nhật trên
b/ BB’ và AA’ có nằm trong một mp’ không? Có thể nói AA’//BB’ không? Vì sao?
c/ AD và BB’ có hay không có điểm chung?
Hoạt động 2: 
Hai đường thẳng song song trong không gian
GV sử dụng mô hình cùng một số cây thẳng nhỏ để giới thiệu hai đường thẳng //, cắt nhau, không cắt nhau cùng với mặt phẳng của nó.
GV Tìm ra các khái niệm về hai đướng thẳng //, cắt nhau, chéo nhau.
GV chú ý cho HS hai đường thẳng chéo nhau AB và DD’ thuộc hai mặt phẳng đối nhau.
Hoạt động 3: Đường thẳng // với mặt phẳng. 
Quan sát hình vẽ
BC // B’C’ không?
BC có chứa trong mp(A’B’C’D’) không?
- Hãy tìm vài đường thẳng có quan hệ như thế?GV giới thiệu khái niệm một đường thẳng // với một mặt phẳng.
- GV cho HS thảo luận nhóm ?.3 chú ý chỉ nêu 4 trường hợp và lập luận nêu rõ lí do //.
Hoạt động 4: 
Tìm kiến thức mới
GV giới thiệu dấu hiệu nhận biết hai mặt phẳng // bằng mô hình.
AB và AD cắt nhau tại A và chúng chứa trong mặt phẳng ABCD.
AB//A’B’; AD//A’D’ nghĩa là AB và AD quan hệ như thế nào với mp A’B’C’D’?
A’B’, và A’D’ cắt nhau tại A’ và nằm trong mp A’B’C’D’ thì ta nói rằng mp ABCD // mpA’B’C’D’
Hãy tìm trong hình vẽ nhưng mp // với nhau?
Hoạt động 5: Củng cố:
GV treo bảng phụ ghi nội dung bài thảo luận cho HS thảo luận nhóm và trình bày.
Dựa vào hình vẽ ở phần 2 nêu:
(ở phần hoạt động của trò)
GV treo bảng nhóm của một vài nhóm và cho nhận xét, GV sửa sai và chú ý cách lập luận để suy ra hai đường thẳng, mặt phẳng, đường và mặt // với nhau.
 B C
 A D
 B’ C’
 A’ D’ 
HS trả lời tại chỗ:
a/ Các mặt là: ABCD, A’B’C’D’, 
b/ BB’ và AA’ nằm cùng trong một mặt phẳng, AA’//BB’ vì AA’ và BB’ là hai cạnh đối của hình chữ nhật ABB’A’
c/ AD và BB’ khong có điểm chung. 
HS suy nghĩ và trả lời dựa trên hình vẽ, mô hình 
BC //B’C’ 
HS tìm và chỉ ra một số đường thẳng có tính chất như thế.
HS thảo luận ?.3 và trình bày trong bảng nhóm
*AB//A’B’ và ABmp(A’B’C’D’)
Vậy AB//mp(A’B’C’D’)
*AD//A’D’ và AD mp(ABCD) 
Vậy AD //mp(ABCD) 
HS làm bài tập miệng, trả lời theo câu hỏi của GV
Nội dung câu hỏi:
Cho ABCDA’B’C’D’ là hình hộp chữ nhật 
a/ những đường thẳng nào // với mp(DCC’D’)
b/ BC song song với những mp’ nào? có trong hình vẽ.
C/ chứng minh BCD’A’ là hình bình hành, từ đó có nhận xét gì về mối quan hệ giữa cạnh Dc’ và mặt ABB’A’?
HS thảo luận và trình bày trong bảng nhóm.
1. Hai đường thẳng // trong không gian. 
 b 
 B C 
 A D
 a
 B’ C’
 A’ D’ 
Trong không gian:
-a//b nếu a,bmp();=Þ
VD: AA’ //BB’; 
+Nếu a//b và b//c => a//c
VD: AB//DC và DC//D’C’ nên AB//D’C’
- Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng cùng nằm trong một mặt phẳng và có một điểm chung. 
2. Đường thẳng // với mặt phẳng. 
 A B
 D C 
 A’ B’ 
 D’ C’
*Đường thẳng // với mặt phẳng
 BC// mp(A’B’C’D’)
*Hai mặt phẳng // với nhau:
mp(ABCD) // MP(A’B’C’D’)
 a//a’; b//b’
 a cắt b; a’cắt b’
 a, a’ mp(ABCD)
 b, b’ mp(A’B’C’D’)
Hoạt động 6: Dặn dò
Về học kĩ lí thuyết, xem kĩ cách lập luận để suy ra các quan hệ song song.
Hướng dẫn bài 7 Sgk/100 Dt cần quét = Sxq + S1đáy; Sxq = S4 mặt bên 
BTVN: 6,8,9 Sgk/101 
IV. Rút kinh nghiệm :
Ngày sọan :/../
Ngày dạy :/../.
PPCT : 57 Tuần :.
§ 3. THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Dựa vào mô hình cụ thể giúp HS nắm khái niệm và dấu hiệu nhận biết một đường thẳng với một mặt phẳng, hai mặt phẳng //. Nắm lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật đã học ở tiểu học.
2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng thực hành tính thể tích hình hộp chữ nhật, bước đầu nắm được chắc chắn phương pháp chứng minh một đường thẳng với một mp’, hai mp’ //.
3. Thái độ : Giáo dục cho HS quy luật nhận thức từ trực quan à tư duy thừu tượng à kiểm tra, vận dụng thực tế.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
GV: Bảng phụ ghi ?.1, ?.2, mô hình hình hộp chữ nhật.
HS: Bảng nhóm, đdht, chuẩn bị trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
GV sử dụng mô hình cho HS nêu cách chứng minh một đường thẳng // với một mặt phẳng và chứng minh hai mặt phẳng //.
Hoạt động 2: 
Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng 
GV treo bảng phụ cho HS trả lời các câu hỏi tại chỗ:
GV hình thành dấu hiệu nhận biết một đường thẳng // với một mặt phẳng.
-Tìm trên mô hình hãy nêu những ví dụ về đường thẳng với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc? 
GV có thể sử dụng một số mô hình để minh hoạ 
Hoạt động 3: 
Thể tích hình hộp chữ nhật
Ở tiểu học các em đã học cách tính thể tích hình hộp chữ nhật. Hãy nhắc lại công thức đó và tìm hiểu cơ sở vì sao có công thức đó?
GV dùng bộ mô hình để giúp HS hiểu rõ vấn đề này.
Nếu là hình hộp lập phương thì công thức tính thể tích như thế nào?
Áp dụng: Tính thể tích hình hộp lập phương có diện tích toàn phần là 96cm2. tìm thể tích hình lập phương đó. 
Hãy quan sát hình vẽ và chúng minh BFmp’(EFGH)
1 HS trả lời tại chỗ cách chứng minh, số còn lại theo dõi phần trả lời và quan sát trên mô hình, để nhận xét khi GV hỏi câu hỏi tương tự.
AA’AD vì 
AA’AB vì  
HS tìm trên mô hình một số ví dụ về đường thẳng với mặt phẳng, hai mặt phẳng 
Chẳng hạn: AA’A’D’ và AA’ A’B’ nên AA’mp’(A’B’C’D’)
Các mặt phẳng AA’B’B, ADD’A’mặt phẳng A’B’C’D’ 
HS: Nếu ba kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c ta có CT tính thể tích là: V = a.b.c
Nếu hình hộp lập phương có cạnh là a thì thể tích V= a3 
Thảo luận nhóm, trình bày. 
Vì hình hộp lập phương có diện tích 6 mặt bằng nhau
Þ S1mặt = 96:6 = 16(cm2 )
Þ Độ dài cạnh hình vuông là:
a = = 4 (cm)
Vậy thể tích hình lập phương là:
V = a3= 43 = 64(cm2)
1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng 
 a mp’(a’,b’)ó aa’;ab’
 a’ cắt b’
Chú ý:
Nếu amp’(a,b), amp’(a’,b’)
Thì mp’(a,b) mp’(a’,b’)
2. Thể tích hình hộp chữ nhật
 b
 a
 c
 Vhhcn = a.b.c
Đặc biệt:
 Vhhlp = a3 D C 
3. Áp dụng: H G
 A B
 E F
a/Chứng minh BFmp’(EFGH)
Ta có:BFFE và BFFG (tính do đó BF mp’(EFGH)
b/mp’(EFGH) với những mặt phẳng nào?
*Vì BFmp’(EFGH) 
mà BF(ABFE)
Þ mp’(ABFE)mp’(EFGH)
*Vì BFmp’(EFGH)
mà BFmp’(BCGF)
Þ mp’(BCGF)mp’(EFGH)
Hoạt động 4: Dặn dò
Về xem kĩ lí thuyết và các suy luận để có hai mặt phẳng vuông góc với nhau, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
HD: bài 11 a,b, c tỉ lệ với 3,4,5 nghĩa là gì?(xem lại kiến thức lớp 7). Nếu a.b.c =480 thì ta tính như thế nào? bài 12 (xem hình vẽ) AC2= ? (trong tam giác ABC) và AC2+CG2 =? (trong tam giác vuông ACG)
BTVN: 13,14,15,16 Sgk/104,105
IV. Rút kinh nghiệm :
Ngày sọan :/../
Ngày dạy :/../.
PPCT : 58 Tuần :.
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
 ... 2400 (lít) = 2,4(m3)
Gọi x(m) là chiều rộng của bể:
Ta có: x . 2 . 0,8 = 2,4
 Û x . 1,6 = 2,4 
 Û x = 1,5(m)
Vậy chiều rộng bể là 1,5m 
b. Thể tích của bể là:
(120+60).20=3600(lít)=3,6(m3)
Gọi y (m) là chiều cao của bể ta có: 2 . 1,5 . y = 3,6 
Û 3y = 3,6 
Û y = 1,2 (m)
Vậy chiều cao của bể là 1,2m
Bài 15 Sgk/105
Thể tích 25 viên gạch là:
25 .(1.2.0,5) = 25 (dm3)
Thể tích nước và gạch sau khi thả 25 viên gạch là:
7 .7 .4 +25 = 221 (dm3)
Gọi x là mực nước cao từ đáy sau khi bỏ gạch vào ta có:
x . 7 . 7 = 221
Þ x 4,51(dm)
Vậy mực nước còn cách miệng khoảng 2,49dm
Bài 17 Sgk/105
 D C
 A B
 H G
 E F
a.Các đường thẳng //mp’(EFGH)
*AB//mp(FEGH) vì AB//EF; EFmp(EFGH),ABmp(EFGH)
*Tương tự 
CD, AD, BC//mp(EFGH)
b. AB//mp(EFGH) (cmt)
AB//(DCGH) vì: 
AD//DC, DCmp(DCGH),
ABmp(DCGH)
AD//BC, FG, EH
Hoạt động 2: Dặn dò
Về em kĩ lý thuyết và các dạng bài tập đã làm, xem lại cách chứng minh hai đường, đường với mặt, mặt với mặt //, vuông góc.
Chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học.
BTVN: Hoàn thành các bài tập còn lại.
IV. Rút kinh nghiệm :
Ngày sọan :/../
Ngày dạy :/../.
PPCT :59 Tuần :.
THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ
I/ MỤC TIÊU:
-Hình dung và nhớ được công thức tính thể tích hình lăng trụ
-Biết vận dụng công thức vào việc tính toán
-Củng cố lại các khái niệm song song & vuông góc giữa đường , mặt, . . . 
II/ CHUẨN BỊ:
-Gv: Mô hình lăng trụ đứng, hình lập phương đơn vị
-Hs: Thước dài, êke, bảng con
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
1)Viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
2)Tính thể tích hình hộp chữ nhật ABCDEFGH so với thể tính hình lăng trụ đứng BCDEFGH
3)Ý nghĩa hình học của tích 1/2ak
-Từ nhận xét , ta rút ra điều gì về công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng ?
-Mối quan hệ giữa công thức tính V của hình lăng trụ va công thức tính V hình hcn ?
HĐ 2: Hs làm bài do gv ghi bảng.
Tính S tam giác ABC ta phải tính được cạnh nào ? Xử dụng định lý nào ?
CB = ?
S = 
HĐ 3: Củng cố
Qua vd sgk/113 có nhận xét gì về áp dụng công thức tính thể tíchcủa hình lăng trụ đứng có đáy là ngũ giác ?
@ bài tập 27 sgk/113
Hs điền vào ô trống trong sgk cho thích hợp
Để đỡ mất thời gian gv ghi kết quả trong bảng phụ để hs kiểm tra và sữa 
- 1 hs lên bảng viết
Vhhcn = a.b.h
Vltđa = 
- Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao
Vltđ = S.h
-Hai công thức tính thể tích hình lăng trụ và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật là như nhau
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
Hs : Tính BC trong bảng con
 Định lý Pithagore
Suy ra diện tích đáy ?
Từ đó áp dụng công thức
V = S.h
 = 128 cm3
Gọi 1 hs trình bày bảng
Hs: Tính V1 hình hộp chữ nhật
 Tính V2 hình lăng trụ đứng đáy tam giác
Tính tổng :
 V = V1 + V2
b
5
6
4
5/2
h
2
4
3
4
h1
8
5
2
10
S
5
12
6
5
V
40
60
12
50
THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I/ CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH:
VLtđ = S.h
S: là diện tích đáy
h: là chiều cao
II/ VÍ DỤ:
Cho hình lăng trụ đứng đáy tam giác ABC vuông tại C; AB=12cm; AC=4cm; AA’=8cm; Tính thể tích hình lăng trụ đứng.
Giải
Áp dụng Đl Pithagore vào tam giác vuông ABC
Ta có:
SABC = 
 = 
V = S.AA’ = 
Bài 27/sgk
h
h1
b
Bài tập nhà:
Làm bài 28/114 sgk; 30/114 sgk
Hướng dẫn
28/ Đáy là hình gì ? Chiều cao ? => thể tích V ?
30/ Câu a, b tương tự bài 28
 Câu c phân chia thành 2 hình ? Tính V = V1 + V2
Rút kinh nghiệm 
 Ngày sọan :/../
Ngày dạy :/../.
PPCT :64 Tuần :.
LUYỆN TẬP
THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ
I/ MỤC TIÊU:
-Giúp hs cũng cố vững chắc các kiến thức liên quan đến hình lăng trụ đứng và hình hộp chữ nhật
-Rèn kỹ năng tính toán những bài có liên quan đến thể tích hình lăng trụ đứng
-Giáo dục hs tính thực tế của các nội dung toán 
II/ CHUẨN BỊ:
-Gv: Vẽ trong bảng phụ hình 112; 114; 115 và bảng kết quả bài 31/115 sgk
-Hs: Thướ`c dài ; êke ; bảng con
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1)Phát biểu và viết công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng
2)Ap dụng : Tính thể tích của hình hộ chữ nhật và thể tích của thỏi sôcôla đáy tam giác thường vẽ sẵn trong bảng phu
BÀI TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
HĐ1: Bái 34 sgk
Gv: Đưa bảng phụ hình 114 a, b
HĐ2: Bài 35 sgk
Gv: Đưa bảng phụ hình lăng trụ đứng đáy tam giác.
Tính thể tích hìng lăng trụ này. Ta phải phân tích thành mấy hình ?
HĐ3: Bài 31 sgk
Gv: Treo bảng phụ và gọi từng hs điền vào ô trống cho thích hợp
HĐ4: Bài 32 sgk
Gv: Gọi 2 hs khá giỏi lên bảng vẽ hình.
Qua bài tập này giáo dục cho hs tính thực tế thường gặp trong đời sống, mối tương quan giữa toánvà vật lý.
Hs: Tình V trong bảng con
 Gọi 1 hs lên bảng trình bày
Hs: Làm bài tập theo nhóm
-2 hình lăng trụ đứng đáy tam giác
*Hình lăng trụ đứng ABCA’B’C’
*Hình lăng trụ đứng ADCA’D’C’
Cách1:
SABC = 
=>V1 = 12 cm2
SABC = 
=>V2 = 16 cm2
V = V1 + V2 = 280 cm3
Cách2:
V = SABCD . h
 = 
Đại diện 1 nhóm lên trình bày bảng. Cách gọn nhất.
Yêu cầu hs vẽ thêm nét khuất. Xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ 
-Tính thể tích lưỡi rùa
Bài 34
a)Sđáy = 28 cm2 h = 8 cm
V = S.h = 28.8 = 224 cm3
b)SABC = 12 cm2 h = 9 cm
V = S.h = 12.9 = 108 cm3
Bài35
Diện tích đáy:
(8.3+8.4):2 = 28 (cm2)
V = S.h = 28.10 = 280 (cm3)
Bài 31
LT1
LT2
LT3
h lăng trụ đáy 
5
7
0.003
h của đáy
4
5
Cạnh tương ứng với h của đáy (c.đáy)
3
5
6
Sđáy
6
7
15
V lăng trụ đứng
30
49
0.045
Bài 32
Sđáy = (4.10):2 = 20 cm2
V = 20 . 8 = 160 cm3
Khối lượng lưỡi rìu:
M = V.D = 0,160 . 7,874 = 1,26 (kg)
Bài tập về nhà:
Làm bài 33 sgk
Soạn bài “Hình chóp đều và hình chóp cụt”
Ngày sọan :/../
Ngày dạy :/../.
PPCT : 65 Tuần :.
HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : Học sinh nắm khái niệm hình chóp, hình chóp đều. Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.
Kỹ năng : Nhận dạng nhanh hình chóp đều và hình chóp cụt đều - Bước đầu biết vẽ, cắt dán hình chóp cụt đều theo các bước cơ bản.
Giáo dục : Học sinh có ý thức quan sát hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên : 	Mô hình hình chóp, hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều và dao (kéo) để cắt hình chóp đều ® hình chóp cụt đều + thước và compa.
Học sinh : Giấy mày cứng để cắt dán hình, giấy màu thước kéo, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
A. Ổn định : điểm danh
B. Kiểm tra bài cũ : Thể tích hình lăng trụ đứng.
 Viết công thức thể tích hình lăng trụ đứng.
C. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Giới thiệu một số công trình có dạng hình chóp ® dẫn vào bài.
Hoạt động 1 : 
- Giáo viên cho học sinh xem và giới thiệu mô hình 1 hình chóp đã chuẩn bị sẵn. Hình chóp đều có mặt đáy là 1 đa giác và các mặt là những tam giác có chung 1 đỉnh. Đỉnh chung này là đỉnh của hình chóp.
- Yêu cầu học sinh nhìn vào hình 116 / 116 SGK và chỉ ra cụ thể đường cao, mặt bên, mặt đáy của hình chóp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình chóp.
- Theo yêu cầu của GV chỉ ra cụ thể đường cao, mặt bên, mặt đáy của hình chóp.
- Học sinh vẽ chú ý các đường không liền nét.
1) Hình chóp :
Ÿ 	Hình chóp có mặt đáy là một đa giác và các mặt bên là những tam giác có chung một đỉnh. Đỉnh chung này gọi là đỉnh của hình chóp.
Ÿ 	Đường thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với mặt phẳng đáy gọi là đường cao của hình chóp.
Ÿ 	Hình chóp S.ABCD có đỉnh là S, đáy là tứ giác ABCD, ta gọi đó là chính chóp tứ giác.
Mặt bên
Chiều cao
S
D
A
B
C
Mặt đáy
Hoạt động 2 : 
Hướng dẫn HS vẽ hình chóp tứ giác đều
Hoạt động 3 :
Yêu cầu học sinh nhìn vào hình 117/117 SGK chỉ ra cụ thể đường cao mặt bên, mặt đáy của hình chóp đều.
Mặt đáy
Trung đoạn
Mặt bên
Đường cao
Đỉnh
Cạnh bên
S
A
C
B
I
D
H
- Theo yêu cầu của GV chỉ ra cụ thể đường cao, mặt bên, mặt đáy của hình chóp đều.
- Nhận ra được điểm khác nhau của hình chóp và hình chóp đều là các tam giác cân bằng.
2) Hình chóp đều :
Hình chóp đều là hình hcóp có mặt đáy là một đa giác đều các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
Hoạt động 4 : 
- Cho HS ghi nhận phần chú ý trong SGK.
- Đưa mô hình chóp đều rồi dùng kéo cắt ngang ® hình chóp cụt đều.
- Nhận xét gì về mặt bên hình chóp cụt đều ?
- Nhận xét các mặt bên hình chóp cụt đều là các hình thang cân.
3) Hình chóp cụt đều :
Cắt hình chóp đều bằng một mặt hẳng song song với đáy. Phần hình chóp nằm giữa mặt phẳng đó và mặt phẳng đáy của hình chóp gọi là hình chóp cụt đều.
P
A
Q
R
M
N
E
B
C
D
IV- CỦNG CỐ :
Thế nào là hình chóp đều, hình chóp cụt. Bài tập 36 và 37 trang 118 và 119 đều.
V- DẶN VỀ NHÀ :
Làm bài 38, 39 trang 119
Các em tìm hiểu thêm hình trang 93.
Tiết 66 :
DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU
I. MỤC TIÊU :
Nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều.
Biết áp dụng công thức tính toán đối với các hình cụ thể.
Củng cố các khái niệm hình học cơ bản ở các tiết trước.
Hoàn thiện dần các kĩ năng cắt gấp hình đã biết.
Quan sát hình theo nhiều góc nhìn khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC :
Giáo viên : 	Thước, mô hình hình chóp đều.
Học sinh : Mỗi tổ chuẩn bị một mô hình chóp đều.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1 : 
Kiểm tra bài cũ
Đáy là 
hình 
vuông
6
6
6
6
4
4
4
4
Hoạt động 2 : 
- Vẽ cắt và gấp hình như ở hình 123
- Quan sát hình gấp được hãy điền số thích hợp vào chỗ trống
- Giáo viên gọi học sinh tính.
Học sinh điền vào :
a) Số các mặt bằng nhau trong 1 hình chóp tứ giác đều là
b) Diện tích mỗi mặt tam giác là 
c) Diện tích đáy của hình chóp đều
d) Tổng diện tích tất cả các mặt bên của hình chóp đều là. 
Học sinh rút ra kết luận.
1) Công thức tính diện tích xung quanh:
Ÿ Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.
Sxq = p . d
(p là nửa chu vi đáy 
 d là trung đoạn của hình chóp đều)
Diện tích toàn phần của hình chóp bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích đáy.
Hoạt động 3 :
Làm ví dụ 1
- GV hướng dẫn học sinh vẽ hình
- Chu vi hình vuông ?
- Học sinh vẽ hình vào tập
- Học sinh tính chu vi đáy
- Một số học sinh tính Sxq
- Một số học sinh tính Stp
2) Ví dụ 1 :
Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều sau:
 Sxq 	= p . d
	= . 20 . 4 . 20
	= 800 (cm2)
 Stp 	= Sxq + Sđ
	= 800 + 202
	= 1200 (cm2)
Hoạt động 4 :
Ví dụ 2 
- GV hướng dẫn học sinh vẽ hình.
- GV hỏi : cách tính trung đoạn d.
- Học sinh tính trung đoạn d
H
D
C
A
B
16cm
S
I
- Hai học sinh lên bảng
Ví dụ 2 :
Chiều cao của mặt bên của hình chóp 
 d 	= = 15 (cm)
 Sxq 	= 16 . 4 . 15 = 480 (cm2)
 Stp 	= Sxq + Sđ
	= 480 + 162
	= 480 + 256
	= 736 (cm2)
IV- CỦNG CỐ :
Công thức tính Sxq, Stp của hình hcóp đều.
Bài 40 trang 121.
V- DẶN VỀ NHÀ :
Học thuộc công thức Sxq hình chóp đều.
Làm bài 42 / 121 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_chuong_iv_hinh_lang_tru_dung_hinh_cho.doc