I/ Mục tiêu
• Kiến thức : Học sinh hiểu được định lý đảo của định lý Thales, biết áp dụng định lý đảo để chứng minh hai đường thẳng song song.
• Kĩ năng : Học sinh biết áp dụng hệ quả của định lý Thales để tính độ dài các cạnh của tam giác.
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước vẽ đoạn thẳng.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
• Bài 4 trang 59
a/ Biết . Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta được :
b/ Biết . Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta được :
• Bài 5 trang 59
a/ Do MN // BC
hay
b/ Do PQ // EF, theo định lý Talet ta có :
hay
3/ Bài mới
Hoạt động 1 :
Ngày sọan :/../ Ngày dạy :/../. PPCT : 37 Tuần :. CHƯƠNG III - TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG §1. ĐỊNH LÝ TALET TRONG TAM GIÁC I/ Mục tiêu Kiến thức : Học sinh hiểu được khái niệm tỉ số hai đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ. Học sinh hiểu định lý Thales. Kĩ năng : Biết áp dụng định lý Thales để tính độ dài các đoạn thẳng. II/ Phương tiện dạy học SGK, thước vẽ đoạn thẳng. III/ Quá trình hoạt động trên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Bài mới Hoạt động 1 : ?1 Học sinh nhắc lại khái niệm tỉ số của hai số (đã được học ở lớp 6) Cho AB = 3cm; CD = 5cm; (Học sinh điền vào phần ?) EF = 4dm; MN =7cm; ® Giáo viên đưa ra khái niệm tỉ số của hai đoạn thẳng Ví dụ : AB = 3m = 300cm; CD = 4m = 400cm hay Chú ý : Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. 1/ Tỉ số của hai đoạn thẳng. Định nghĩa : Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng (theo cùng một đơn vị đo) Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD được ký hiệu là Hoạt động 2 : ?2 Cho bốn đoạn thẳng AB, CD, A’B’, C’D’. So sánh các tỉ số : và Rút ra kết luận. 2/ Đoạn thẳng tỉ lệ Định nghĩa : Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức : hay Hoạt động 3 : ?3 Cho , đường thẳng a // BC cắt AB và AC tại B’, C’. Vẽ hình 3 SGK trang 57 (giả sử về những đường thẳng song song cách đều) Học sinh nhắc lại định lý về đường thẳng song song và cách đều -Các đoạn thẳng liên tiếp trên cạnh AB thì như thế nào? (bằng nhau) -Các đoạn thẳng liên tiếp trên cạnh AC thì như thế nào? -Lấy mỗi đoạn chắn làm đơn vị đo độ dài các đoạn thẳng trên mỗi cạnh rồi tính từng tỉ số. Cụ thể : ; . Vậy : . Vậy . Vậy ?4 a/ Do a // BC, theo định ký Talet ta có : hay . Suy ra: b/ Do DE // BA (cùng vuông góc AC) Theo định lý Talet ta có : Suy ra : y = 3/ Định lý Talet trong tam giác. Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. GT B’C’ // BC KL Làm ví dụ trang 58 Hoạt động 4 : Chú ý đổi đơn vị Bài 1 trang 58 a/ b/ c/ Bài 2 trang 59 Biết Bài 3 trang 59 AB = 5cm; A’B’ = 12cm; Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà Về nhà học bài Làm bài tập 4, 5 trang 59 Chuẩn bị bài “Định lý đảo và hệ quả của định lý Talet”. IV. Rút kinh nghiệm : Ngày sọan :/../ Ngày dạy :/../. PPCT : 38 Tuần :. §2. ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TALET I/ Mục tiêu Kiến thức : Học sinh hiểu được định lý đảo của định lý Thales, biết áp dụng định lý đảo để chứng minh hai đường thẳng song song. Kĩ năng : Học sinh biết áp dụng hệ quả của định lý Thales để tính độ dài các cạnh của tam giác. II/ Phương tiện dạy học SGK, thước vẽ đoạn thẳng. III/ Quá trình hoạt động trên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ Bài 4 trang 59 a/ Biết . Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta được : b/ Biết . Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta được : Bài 5 trang 59 a/ Do MN // BC hay b/ Do PQ // EF, theo định lý Talet ta có : hay 3/ Bài mới Hoạt động 1 : ?1 Cho có AB = 6cm; AC = 9cm AC’= 3cm; AB’= 2cm 1) Vậy 2) Do a // BC nên BC”//BC, theo định lý Talet ta có : hay 3) Ta có AC’ = AC” = 3cm Do đó hai đường thẳng BC’ và BC” trùng nhau ?2 a/ Ta có : ; . Do đó DE // BC Ta có : ; . Do đó EF // AB b/ Tứ giác BDEF có DE // BF; EF // DB nên là hình bình hành. c/ Ta có ; (do DE = BF = 7) Vậy và có các cạnh tương ứng tỉ lệ. 1/ Định lý đảo của định lý Talet. Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. GT ; B’AB C’AC hoặc hoặc KL B’C’ // BC Hoạt động 2 : Chứng minh : Ap dụng định lý Talet vào tam giác ABC có B’C’ // BC suy ra điều gì ? - Vì B’C’// BC nên theo định lý Talet ta có : (1) - Ap dụng định lý Talet vào tam giác ABC có C’D // AB suy ra điều gì ? - Từ C’ kẻ C’D // AB theo định lý Talet ta có : (2) Tứ giác B’C’DB là hình bình hành (vì có các cặp cạnh đối song song) Do đó B’C’ = BD (3) Từ (1), (2) và (3) suy ra : ?3 a/ 2,6 b/ c/ 5,25 2/ Hệ quả của định lý Talet Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. GT B’C’ // BC B’AB C’AC KL Chú ý : Hệ quả trên vẫn đúng cho các trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt hai đường thẳng chứa hai cạnh kia. Bài tập 6 trang 62 a/ Tam giác ABC có , NBC và : . Vậy MN // AB b/ Tam giác OAB có A’OA, B’OB và : . Vậy A’B’ // AB Ta có A’B’ // AB (cmt) và A’B’ // A”B” (có cặp góc so le trong bằng nhau) AB // A”B” Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà Về nhà học bài Làm bài tập 7, 8 trang 62, 63 Chuẩn bị các bài tập trang 63 để tiết tới luyện tập IV. Rút kinh nghiệm : Ngày sọan :/../ Ngày dạy :/../. PPCT : 39 Tuần :. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu Học sinh biết áp dụng định lý Thales và hệ quả của nó để tìm độ dài các cạnh của tam giác. Học sinh biết áp dụng định lý đảo của định lý Thales để chứng minh hai đường thẳng song song. II/ Phương tiện dạy học SGK, thước vẽ đoạn thẳng. III/ Quá trình hoạt động trên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ Phát biểu định lý đảo của định lý Thales. Vẽ hình ghi giả thiết, kết luận. Phát biểu hệ quả định lý Thales. Vẽ hình ghi giả thiết, kết luận Sửa bài tập 7 trang 62 Hình a, biết MN // EF. Áp dụng hệ quả của định lý Thales ta được : hay Hình b, biết A’B’// AB (cùng vuông góc với AA’) Áp dụng hệ quả của định lý Thales ta được : hay Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông OAB ta được : OB2 = OA2 + AB2 y2 = 62 + 8,42 = 36 + 70,56 = 105,56. Vậy y = 3/ Bài mới Hoạt động 1 : Luyện tập Bài 9 trang 63 Gọi DE là khoảng cách từ điểm D đến cạnh AC Gọi BF là khoảng cách từ điểm B đến cạnh AC. (vì cùng vuông góc với AC) Áp dụng hệ quả ủa định lý Thales vào tam giác ABC ta được : hay hay Bài 10 trang 63 Tam giác ABH có B’H’// BC (do B’C’// BC) Áp dụng định lý Talet ta được : (1) Do B’C’// BC Áp dụng hệ quả của định lý Talet ta được : (2) Từ (1) và (2) b/ Biết AH’= Bài 11 trang 63 a/ Ta có MN // EF (cùng song song BC) Tam giác ABH có MK // BH (do MN // BC) Áp dụng hệ quả của định lý Talet ta được : (1) Do MN // BC, áp dụng hệ quả của định lý Talet ta được : (2) Từ (1) và (2) hay Tam giác ABH có EI // BH (do EF // BC) Áp dụng hệ quả của định lý Talet ta được : (3) Do EF // BC, áp dụng hệ quả của định lý Talet ta được : (4) Từ (3) và (4) hay b/ hay 270.2 = AH.15 Hoạt động 2 : Hướng dẫn học ở nhà Xem trước bài “Tính chất đường phân giác của một tam giác” Làm bài tập 12, 13 trang 64 IV. Rút kinh nghiệm : Ngày sọan :/../ Ngày dạy :/../. PPCT : 40 Tuần :. §3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA MỘT TAM GIÁC I/ Mục tiêu. Học sinh hiểu được định lý về đường phân giác trong một tam giác. Áp dụng định lý về đường phân giác trong một tam giác để giải bài tập. II/ Phương tiện dạy học SGK, thước vẽ đoạn thẳng III/ Quá trình hoạt động trên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ Phát biểu định lý Talet, hệ quả, định lý đảo của định lý Talet. Sửa bài 14 trang 64 (Xem hướng dẫn trang 65) 3/ Bài mới Hoạt động 1 : ?1 Yêu cầu hai học sinh lên bảng mỗi em vẽ một tam giác với số đo như sau : 1) AB = 3cm 2) AB = 3cm AC = 6cm AC = 6cm  = 1000  = 600 Vẽ đường phân giác AD, trong mỗi trường hợp ta đều có : ?2 Chứng minh Qua B vẽ đường thẳng song song với AC, cắt đường thẳng AD tại điểm E. Ta có : (AD là phân giác) (so le trong do BE // AC) Vậy suy ra là tam giác cân ở B nên : BE = BA (1) Áp dụng định lý Talet trong , ta có : (2) Từ (1) và (2) 1/ Định lý Đường phân giác của một góc trong tam giác chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng đó. GT AD là phân giác  KL Chú ý : Định lý vẫn đúng với đường phân giác ngoài của tam giác. Hoạt động 2 : Áp dụng tính chất đường phân giác AD của tam giác ABC ta ghi được tỉ lệ thức nào ? ?3 a/ Do AD là phân giác của tam giác ABC. Ta có : hay b/ Biết y = 5cm. Ta có : hay ?4 Do DH là phân giác của tam giác EFD. Ta có : hay Vậy x = 5,1 + 3 = 8,1cm Bài 15 trang 67 a/ Do AD là phân giác của tam giác ABC. Ta có : hay Vậy x = b/ Do PQ là phân giác của tam giác MPN. Ta có : hay hay Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được : QM = MN – QN = 12,5 – 7,3 = 5,2 Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà Về nhà học bài Chuẩn bị các bài tập 16 đến 21 trang 67, 68 IV. Rút kinh nghiệm : Ngày sọan :/../ Ngày dạy :/../. PPCT : 41 Tuần :. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu Kĩ năng : Biết vận dụng tính chất đường phân giác của tam giác vào giải bài tập Kiến thức : Củng cố lại định lý Talet và định lý đảo của định lý Talet II/ Phương tiện dạy học SGK, phấn màu, compa để vẽ phân giác III/ Quá trình hoạt động trên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ Phát biểu định lý về đường phân giác trong tam giác Bài 16 trang 67 Áp dụng tính chất đường phân giác AD trong tam giác ABC ta được : hay 3/ Bài mới Hoạt động 1 : Muốn chứng minh DE // BC ta phải làm sao ? (Áp dụng định lý đảo của định lý Talet). Phải chứng minh tỉ số nào bằng nhau ? Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (đã học ở lớp 7) để tính. Do EF // DC nên muốn áp dụng được định lý Talet ta cần phải làm gì ? (Vẽ AC hoặc BD) Bài 17 trang 68 Áp dụng tính chất đường phân giác ME của ta được : (1) Áp dụng tính chất đường phân giác MD của ta được : (2) Mà MB = MC nên từ (1) và (2) Vậy DE // BC (Áp dụng đảo của định lý Talet) Bài 18 trang 68 Áp dụng tính chất đường phân giác trong của tam giác, ta được : hay Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được : Vậy DB = ; DC = Bài 19 trang 68 Vẽ đường chéo AC. Gọi I là giao điểm của AC với đường thẳng a. Tam giác ADC có EI // DC (do EF // DC) Theo định lý Talet ta có : (1) (2) (3) Tam giác ADC có EI // DC (do EF // DC) Theo định lý Talet ta có : (1’) (2’) (3’) Từ (1) và (1’); (2) và (2’); (3) và (3’) suy ra : ; ; Hoạt động 2 : Hướng dẫn học ở nhà Xem trước bài “Khái niệm tam giác đồng dạng” Làm bài tập 20 trang 68 IV. Rút kinh nghiệm : Ngày sọan :/../ Ngày dạy :/../. PPCT : 42 Tuần :. §4. KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I/ Mục tiêu Kiến thức : Học sinh nắm được định nghĩa tam giác đồng dạng, tích chất tam giác đồng dạng. Hiểu được thế nào là tỉ số đồng dạng. Kĩ năng : Áp dụng được định lý để chứng minh hai tam giác đồng dạng. II/ Phương tiện dạy học SGK, thước vẽ đoạn thẳng III/ Quá trình hoạt động trên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ Sửa bài 20 trang 68 Tam giác ADC có EO // DC nên : (1) Tam giác BDC có FO // DC nên : ... ớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ Phát biểu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. Sửa bài 48 trang 84 Giả sử AB là chiều cao của cột điện, DE = 2,1cm là chiều cao thanh sắt. Bóng của cột điện và thanh sắt trên mặt đất lần lượt là : BC = 4,5m và EF = 0,6m Trong cùng một thời điểm và ở cùng một địa phương, các tia sáng mặt trời coi như song song, nên chúng tạo với mặt đất những góc bằng nhau. Ta có : (vì ; Vậy chiều cao cột điện bằng 15,75m Hoạt động 1 : Xem lại số đo của các cạnh Tương tự bài 48 trang 85 Bài 49 trang 84 a/ Có 3 cặp tam giác đồng dạng là : (g-g) (g-g) (g-g) b/ Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông ABC, ta có : BC = Hai tam giác ABC và HBA có : : góc chung Vậy (g-g) Vậy BH = HA= HC = BC – HB = 17,52cm Bài 50 trang 84 - Giả sử AB là chiều của ống khói DE = 2,1m là chiều cao thanh sắt. Bóng của ống khói và thanh sắt trên mặt đất lần lượt là : BC = 3,69m và EF = 1,62m. - Trong cùng một thời điểm và ở cùng một địa phương, các tia sáng mặt trời coi như song song, nên chúng tạo với mặt đất những góc bằng nhau. Ta có : vì (vì ; Vậy chiều cao cột điện bằng 47,83m Bài 51 trang 84 Hai tam giác ABH và CHA có : (góc có cạnh vuông góc) Vậy (g-g) Do đó AH = Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông ABH ta được : AB2 = AH2 + BH2 = 900 + 625 = 1525 AB = 39,05cm Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông ACH ta được : AC2 = AH2 + CH2 = 900 + 1296 = 2196 AC = 46,9cm Diện tích bằng : Chu vi bằng : AB + BC + AC = 46,9 + 61 + 39,05 = 146,95cm Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà Về nhà học bài Xem trước bài “Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng” Làm bài tập 52 trang 85 IV. Rút kinh nghiệm : Ngày sọan :/../ Ngày dạy :/../. PPCT : 50 Tuần :. §9. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I/ Mục tiêu Học sinh nắm được phương pháp đo chiều cao của một vật và đo khoảng cách đến các điểm không tới được nhờ ứng dụng các kiến thức về tam giác đồng dạng. II/ Phương tiện dạy học SGK, thước vẽ đoạn thẳng. III/ Quá trình hoạt động trên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ Bài 52 trang 85 Giả sử tam giác ABC vuông tại A có cạnh huyền BC = 20cm; AB = 12cm và đường cao AH Khi đó HB, HC lần lượt là hình chiếu của AB và AC lên cạnh huyền BC. Ta có : (Hai tam giác vuông có chung) HC = BC – HB = 20 – 7,2 = 12,8cm 3/ Bài mới Hoạt động 1 : Giả sử chiều cao của cây là A’C’ Muốn xác định chiều cao của cây ở hình bên ta phải làm sao ? Học sinh đọc phần ghi chú trong SGK. Tam giác ABC và A’B’C’ đồng dạng theo trường hợp nào ? Vì sao ? 1/ Đo gián tiếp chiều cao của vật Giả sử cần phải xác định chiều cao của một tòa nhà, của một ngọn tháp hay một cây nào đó, ta làm như sau : - Đặt cọc AC thẳng đứng trên đó có gắn thước ngắm quay được quanh một cái chốt của cọc. - Điều khiển thước ngắm hướng theo đỉnh C’ của cây, sau đó xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ với AA’. Ta được Tỉ số đồng dạng k = A’C’ = k.AC Như vậy để tính chiều cao của cây ta chỉ cần đo trực tiếp các khoảng cách A’B và AB còn độ dài cọc đứng AC xem như đã biết. 2/ Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một điểm không thể tới được. Giả sử đo khoảng cách AB trong đó địa điểm A có ao hồ bao bọc không thể tới được. Ta có thể làm như sau : Vẽ trên một tờ giấy tam giác A’B’C’ có tỉ lệ xích nào đó (vd : Khi đó theo tỉ số đồng dạng k = (nghĩa là Chỉ cần đo đoạn A’B’ suy ra được AB k = Bài tập 53 trang 87 Giả sử chiều cao của cây là AB, chiều cao của cọc là CD = 2cm Khoảng cách từ mắt M đến cọc CD là MF = 0,8m Khoảng cách từ mắt M đến cây AB là ME. ME = MF + FE = 0,8 + 15 = 15,8m Chiều cao từ mắt đến chân là MN = 1,6m Ta có : (hai tam giác vuông có chung) AB = Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà Về nhà học bài Đọc phần “Có thể em chưa biết” Làm bài tập 54, 55 trang 87. IV. Rút kinh nghiệm : Ngày sọan :/../ Ngày dạy :/../. PPCT : 51 Tuần :. THỰC HÀNH ĐO CHIỀU CAO MỘT VẬT (Đo chiều cao của cột cờ trường mình) Mục đích yêu cầu: Học sinh biết đo chiều cao của một vật (tòa nhà hay cây cao ...) Học sinh biết đo khoảng cách giữa hai địa điểm trên mặt đất. Dụng cụ chuẩn bị thực hành: Thước ngắm cao 1,2m Thước cuộn dài 10m để đo độ dài các cạnh Dây nylon dài 3m Lớp chia làm 4 nhóm (mỗi nhóm có 2 học sinh thực hiện chính) Các bước thực hành: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học Giáo viên nêu nội dung cần thực hành là đo chiều cao của cột cờ trường mình Giáo viên phân chia địa điểm thực hành cho các nhóm Hoạt động 2: Giáo viên theo dõi, đôn đốc giải quyết những vướng mắc của học sinh nếu có. Hoạt động 3: Kiểm tra, đánh giá kết quả đo đạc tính toán của từng nhóm về nội dung công việc đã làm và kết quả đo được Cho điểm tốt các nhóm Giáo viên làm việc với cả lớp Nhận xét kết quả đo đạc của từng nhóm. GV thông báo kết quả làm đúng và kết quả đo chiều cao đúng. Chỉ cho HS thấy ý nghĩa cụ thể khi vận dụng kiến thức toán học vào đới sống hàng ngày. Khen thưởng các nhóm làm có kết quả tốt nhất, trật tự nhất. A A’ B C C’ Các nhóm lần lượt ra sân tiến hành thực hành như sau (các nhóm còn lại quan sát theo dõi) HS1 đặt cọc thước ngắn AC thẳng đứng trên đó có gắn thước ngắm quay được quanh một cái chốt của cọc HS1 điều khiển thước ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C’ cột cờ HS2 dùng dây nylon để xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ với AA’ trên mặt đất. HS1 đo khoảng cách BA và BA’ HS1 cho biết kết quả chiều cao của cột cờ Dặn dò: Tiết 53, học sinh chuẩn bị giác kế, thước đo, giấy để thực hành đo khoảng cách trên mặt đất. Rút kinh nghiệm Ngày sọan :/../ Ngày dạy :/../. PPCT : 52 Tuần :. ĐO KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐỊA ĐIỂM TRONG ĐÓ CÓ MỘT ĐỊA ĐIỂM KHÔNG TỚI ĐƯỢC Mục đích yêu cầu: Học sinh biết cách sử dụng giác kế để tiến hành đo đạc Nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp Những điểm cần lưu ý: Giáo viên cần giới thiệu giác kế và nhắc lại cách sử dụng giác kế Giáo viên phân công các tổ ở một lớp chuẩn bị trước hình 55 vẽ to. Chuẩn bị của thầy và trò: Giác kế Một số bìa cứng có vẽ sẵn hình 55/ 86 (sau khi đo trên mặt đất các tổ sẽ ghi các số cần thiết vào hình để tính và nộp lại sau tiết thực hành.) Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán Hướng dẫn học sinh chỉ ra cách giải quyết Dùng ví dụ để minh họa (trình bày lên bảng) Giả sử DABC DA’B’C’ Þ Þ AB = Hay DABC DA’B’C’ Þ (tỉ số đồng dạng) Þ AB = Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn việc làm của học sinh Chọn khoảng cách giữa hai cây Đặt giác kế Đo khoảng cách BC Đo góc B, C Vẽ lên giấy để tính Hoạt động 3: Hai nhóm tóm tắt lại cách giải quyết Hai nhóm còn lại trình bày cách làm Giáo viên nhận xét, tóm tắt cách làm Hoạt động 4: Các nhóm tiến hành đo đạc, ghi kết quả vào bìa cứng (hình 55) nộp lại cho giáo viên Hoạt động 5: Kiểm tra, đánh giá kết quả đo đạc tính toán của từng nhóm (Mỗi nhóm kiểm tra 2 HS) về nội dung công việc mà nhóm đã làm và kết quả đo được. Cho điểm tốt các nhóm GV là việc với cả lớp: Nhận xét kết quả đo đạc của từng nhóm. GV thông báo kết quả làm đúng và kết quả đúng. Chỉ cho HS thấy ý nghĩa cụ thể khi vận dụng kiến thức toán học vào đới sống hàng ngày. Khen thưởng các nhóm làm có kết quả tốt nhất, trật tự nhất. Củng cố: Cách đo chiều cao và khoảng cách trên mặt đất Dặn dò: Học thuộc : Các trường hợp tam giác đồng dạng Bài tập về nhà: 52, 53 / 87 Chuẩn bị : tiết “Ôn tập” IV. Rút kinh nghiệm : Ngày sọan :/../ Ngày dạy :/../. PPCT : 53 Tuần :. ÔN TẬP CHƯƠNG III I/ Mục tiêu Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tính chất của đoạn thẳng tỉ lệ, định lý Talet thuận và đảo, hệ quả của định lý Talet, tính chất của đường phân giác, các tính chất đồng dạng của hai tam giác. Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế. II/ Phương tiện dạy học SGK, thước vẽ đoạn thẳng. III/ Quá trình hoạt động trên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Bài mới Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết 1. Tính chất của đoạn thẳng tỉ lệ a/ Định nghĩa AB, CD tỉ lệ với A’B’, C’D’ b/ Tính chất 2. Định lý Talet thuận và đảo ; a // BC 3. Hệ quả của định lý Talet ; a // BC 4. Tính chất của đường phân giác trong tam giác AD là phân giác trong, AE là phân giác ngoài của tam giác ABC 5. Tam giác đồng dạng a/ Định nghĩa b/ Tính chất (p’, p là chu vi của tam giác A’B’C’ và tam giác ABC. S, S’ là diện tích của tam giác A’B’C’ và tam giác ABC) 6. Liên hệ giữa các tam giác đồng dạng và các trường hợp bằng nhau của tam giác nếu : và Â’ = Â; nếu : A’B’ = AB; B’C’ = BC và (c-g-c) Â’ = Â; và A’B’ = AB (g-c-g) A’B’ = AB; B’C’ = BC và A’C’ = AC (c-c-c) 7. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông nếu : a/ b/ ; hoặc c/ Hoạt động 2 : Phần bài tập Bài 56 trang 92 a/ b/ d/ AB = 5.CD Bài 58 trang 92 a/ Hai tam giác vuông BHC và CKB có : BC là cạnh chung (2 góc kề đáy tam giác cân ABC) (cạnh huyền – góc nhọn) Do đó : CH = BK b/ Ta có : AB = AC (gt) mà BK = CH (cmt) . Theo định lý đảo của định lý Talet ta được : KH // BC c/ Vẽ AI BC. Tam giác ABC cân tại A nên đường cao AI cũng là trung tuyến Ta có : (vì có 1 góc vuông và là góc chung) Ta có : AH = AC – HC = b - Do KH // BC (cmt) nên : Bài 59 trang 92 Tam giác ADC có MO // DC nên : Tam giác BDC có NO // DC nên : Do AB // DC nên : Từ (1), (2) và (3) . Vậy OM = ON Bài 60 trang 92 Tam giác ABC vuông tại A có nên là nửa tam giác đều Do đó CB = 2AB (1) Do BD là phân giác góc B nên : Từ (1) và (2) Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà Về nhà học bài Chuẩn bị tiết tới làm kiểm tra. IV. Rút kinh nghiệm : Ngày sọan :/../ Ngày dạy :/../. PPCT : 54 Tuần :. MỘT SỐ ĐỀ GỢI Ý KIỂM TRA CHƯƠNG III Đề 1 1/ Hai tam giác có độ dài các cạnh là 3cm; 4cm; 6cm và 12cm; 18cm; 9cm có đồng dạng không ? Giải thích. 2/ Cho tam giác ABC và tam giác DEF có  = ; ; AB = 3cm; BC = 8cm; DE = 6cm; DF = 7cm. a/ Chứng minh : b/ Tính độ dài các cạnh AC, EF 3/ Cho tam giác ABC. Trên cạnh AC lấy một điểm E, qua E kẻ đường thẳng song song với BC cắt AB tại D. Qua C kẻ đường thẳng song song với AB cắt DE kéo dài tại F. Gọi S là giao điểm của BF và AC. a/ Chứng minh : b/ Chứng minh : c/ Chứng minh : Đề 2 1/ Tam giác ABC có  = 520; có đồng dạng với tam giác DEF có ; không ? Giải thích. 2/ Cho tam giác ABC có AB = 48mm; BC = 36mm; CA = 64mm. Trên AB lấy AD = 32mm và trên AC lấy AE = 24mm. a/ Chứng minh : b/ Tính độ dài đoạn DE 3/ Cho tam giác ABC có AH là đường cao, AD là trung tuyến. Từ D vẽ DEAB (E) và DFAC (F) a/ Chứng minh : rồi suy ra AH . DC = DF . AC b/ Chứng minh : rồi suy ra AH . DB = DE . AB c/ Chứng minh :
Tài liệu đính kèm: