I. MỤC TIÊU
- HS nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông
- Để chứng minh các công thức trên vận dụng tính chất của diện tích đa giác
- Rèn kĩ năng vận dụng các công thức đã học và các tính chất về diện tích để giải toán.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Hình vẽ 121 sgk trên bảng phụ, thước kẻ. Giấy kẻ ô vuông.
- HS: Thước kẻ, bút chì. Giấy kẻ ô vuông.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Chủ yếu sử dụng phương pháp dạy học minh hoạ, phương pháp dùng lời, nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp hợp tác nhóm nhỏ,
IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC.
Ngày soạn: 25/11/2009 Lớp Ngày giảng Sĩ số Lớp Ngày giảng Sĩ số 8A 8C 8B 8D Chương II : đa giác - diện tích đa giác Tiết 26 đa giác - đa giác đều I. Mục tiêu: - HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều - Biết cách tính tổng số đo các góc trong của 1 đa giác - Biết vẽ các trục đối xứng, tâm đối xứng của đa giác đều (nếu có) - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị - GV: Vẽ sẵn H116 sgk bảng phụ . Thước vẽ đoạn thẳng - HS: Dụng cụ đo vẽ đoạn thẳng, góc. III. Các phương pháp dạy học: Chủ yếu sử dụng phương pháp dạy học minh hoạ, phương pháp dùng lời, nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, IV. Tiến trình dạy- học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV: Không kiểm tra bài cũ Chữa bài kiểm tra , sửa lỗi cho HS HĐ 2: Bài mới (35ph) D A E C A A B A B B C D C D C A B A B D C G E C E D B E GV: Xem hình vẽ trên bảng phụ, nêu những điểm giống nhau cơ bản? + Đó là những đa giác. Cho biết khái niệm đa giác? + Cả lớp làm ?1 ở trên bảng phụ. + Giới thiệu cạnh, đỉnh, đường chéo GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời ?2 GV: các nhóm làm ?3 + Đa ra kết quả nhóm Sau đó gọi HS nhận xét , chữa và chốt phương pháp: Các khái niệm về đỉnh, cạnh, đường chéo...tương tự như đối với tứ giác. GV: Nghiên cứu ?3 trên bảng phụ Điền vào chỗ trống trên bảng phụ? + Gọi HS nhận xét GV: Đa giác n đỉnh (n ³ 3) được gọi là hình n đa giác hay hình n cạnh . Với n = 3,4,5,6,8 quen gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác... GV: Nghiên cứu ở sgk và cho biết khái niệm đa giác đều? + Đưa ra định nghĩa và tên gọi các đa giác đều? GV: các nhóm làm ?4 ở sgk +Cho biết kết quả của từng nhóm + Chữa và chốt phơng pháp ở ?4 1. Khái niệm về đa giác HS : Hình có nhiều đoạn thẳng khép kín, trong đó bất kì giữa hai đờng thẳng nào đã có 1 điểm chung thì không cùng nằm trên 1 đường thẳng HS nêu khái niêm đa giác Hình vẽ sgk 113 * Định nghĩa : sgk /114 Chú ý: Chỉ xét đa giác lồi ABCD: đa giác lồi A,B,C,D các đỉnh . AB,BC .... các cạnh ?1 sgk 114 HS : ABCDEA không là đa giác vì : AE và ED có điểm chung E và cùng trên một đường thẳng HS theo dõi ghi bài ?2. HS: Hình 112, 113, 114 không phải đa giác lồi vì......... * Chú ý: sgk/114 HS hoạt động nhóm HS nhận xét và chữa bài ?3: Điền vào chỗ trống - Đỉnh: A,B,C,D,E,F - Cạnh: AB, BC, CD, DE, è, FA - Góc: A, B, C, D, E, F - P ẻABCDEF; Qẻ ABCDEF - Đường chéo: AC, CF... HS ghi nhớ cách gọi tên đa giác. 2. Đa giác đều HS : Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau. Định nghĩa sgk Tam giác đều Tứ giác đều Ngũ giác đều Lực giác đều HS theo dõi và ghi bài ?4. HS hoạt động nhóm HS đa ra kết quả nhóm HĐ3: Củng cố (8 phút) 1. BT 2/113 sgk 2. BT 4/115 sgk . GV tổng quát với n-giác 3. Định nghĩa đa giác , đa giác đều HS : a) Hình thoi b) Hình chữ nhật HS làm ra bảng nhóm HS............ V. hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học định nghĩa đa giác, đa giác lồi - BTVN: 1,3,5/115 sgk. * Hướng dẫn bài 5/SGK: Tổng các góc n-giác là (n -2). 1800. Vậy số đo mỗi góc n-giác đều là: (n - 2). 1800 : n. _____________________________________________________ Ngày 30/11/2009 Ngày soạn: 02/12/2009 Lớp Ngày giảng Sĩ số Lớp Ngày giảng Sĩ số 8A 8C 8B 8D Tiết 27 Diện tích hình chữ nhật I. Mục tiêu - HS nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông - Để chứng minh các công thức trên vận dụng tính chất của diện tích đa giác - Rèn kĩ năng vận dụng các công thức đã học và các tính chất về diện tích để giải toán. II. Chuẩn bị - GV: Hình vẽ 121 sgk trên bảng phụ, thước kẻ. Giấy kẻ ô vuông. - HS: Thước kẻ, bút chì. Giấy kẻ ô vuông. III. Các phương pháp dạy học: Chủ yếu sử dụng phương pháp dạy học minh hoạ, phương pháp dùng lời, nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, IV. Tiến trình dạy- học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV: Định nghĩa đa giác, đa giác đều, vẽ 1 lục giác giác đều? HS : định nghĩa đa giác: đa giác luôn nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó. Đa giác đều: là đa giác có tất cả các cạnh hình bình hành và tất cả các góc bằng nhau. Vẽ hình ... HĐ 2: Bài mới (30ph) Gv: Nếu xem 1 ô vuông là 1 đơn vị diện tích thì diện tích của các hình A và B là bao nhiêu đơn vị diện tích? Kết luận gì khi so sánh điện tích 2 hình này? + Vì sao nói diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C? + So sánh diện tích hình C với diện tích hình E? + Đưa ra nhận xét? GV giới thiệu kĩ hơn về tính chất của diện tích đa giác. GV: Nếu hình chữ nhật trên có kích thước là 3 đơn vị dài và 2 đơn vị dài. thì diện tích hình chữ nhật trên là bao nhiêu? + Vậy tổng quát lên nếu hình chữ nhật có 2 kích thước là a,b thì công thức tính diện tích hình chữ nhật như thế nào? + Khái quát về công thức tính diện tích hình chữ nhật GV: Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật hãy tìm công thức tính S hình vuông, S tam giác? + Đưa ra gợi ý cách tìm công thức tính diện tích hình vuông, diện tích tam giác vuông... GV: Các nhóm làm ?3? + Đưa ra kết quả sau đó để các nhóm tự chấm lẫn nhau. GV chốt lại: - Hình chữ nhật được chia thành 2 tam giác vuông bằng nhau và không có điểm trong chung nên diện tích tam giác vuông được tính bởi nửa diện tích hình chữ nhật 1. Khái niệm diện tích ?1 HS hoạt động nhóm sau đó đưa ra kết luận a) Hình A: 9 ô vuông; Hình D: 8 ô vuông Hình B: 9 ô vuông; Hình C: 2 ô vuông b) Diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C vì hình D có 8 ô còn hình C có 2 ô. c) Diện tích hình C bằng 1/4 hình D * Nhận xét sgk HS theo dõi và ghi nhớ. 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật HS hoạt động nhóm sau đó đưa ra kết luận : S = 3.2 = 6 (đvdt) HS........ HS: S = a.b * Định lý sgk /117 Trong đó a,b là hai kích thước. HS theo dõi và ghi bài HS làm ví dụ: a =3,2 cm b = 1,7 cm S = a.b = 3,2.1,7 = 5,44(cm2) 3. Công thức tính hình vuông, tam giác vuông - Diện tích hình vuông: S = a2 Trong đó a: cạnh hình vuông - Diện tích tam giác vuông: S = 1/2 a.b Trong đó a,b: 2 cạnh góc vuông HS theo dõi và ghi bài ?3 sgk /118 HS : hoạt động nhóm HS đưa ra kết quả và nhận xét HĐ 3: Củng cố (8 phút) * Bài tập : 1. Nếu chiều dài tăng gấp đôi, chiều rộng hình chữ nhật không đổi, diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào? 2. Nếu chiều dài và chiều rông tăng gấp 3 lần , diện tích hình chữ nhật đó thay đổi như thế nào? 3. Nếu chiều dài tăng gấp 4 lần và chiều rộng giảm 4 lần diện tích hình chữ nhật đó thay đổi như thế nào? 4. Cho cạnh hình tam giác vuông bằng 5 cm, cạnh thứ hai bằng 4cm, tìm diện tích tam giác vuông đó? HS theo dõi câu hỏi và sau đó trả lời HS: S1 = a1.b. Mà a2 = 2.a1 => S2 = (2.a1).b = 2.(a1b) = 2.S1 HS: ..... HS: S =1/2.5.4 = 10 (cm2) V. hướng dẫn về nhà ( 2 phút) - Xem các bài tập đã chữa . BTVN: 7,8/119 sgk. * Hướng dẫn bài 7/SGK: Tính diện tích cửa sổ, diện tích nền nhà sau đó tìm tỉ số % giữa Scửa sổ với Snền xem có đạt chuẩn ³20% không. _____________________________________________________ Ngày soạn: 03/12/2009 Lớp Ngày giảng Sĩ số Lớp Ngày giảng Sĩ số 8A 8C 8B 8D Tiết 28 Luyện tập I. Mục tiêu * Về kiến thức: - Giúp HS củng cố những tính chất diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật,hình vuông, tam giác vuông. * Về kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp cho HS * Về thái độ: - HS tích cực học tập. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, thước - HS: Ôn lại cách tính diện tích đa giác III. Các phương pháp dạy học: Chủ yếu sử dụng phương pháp dạy học minh hoạ, phương pháp dùng lời, nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, IV. Tiến trình dạy- học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1:Kiểm tra bài cũ:(5 phút) 1. Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông * Nếu hình vuông có diện tích 144 cm2 thì cạnh là: A. -12 ; B. 12 ; C. 72 ; D. cả A,B,C, đều sai 2. Chữa BT 8/118 sgk GV gọi HS nhận xét và cho điểm. HS 1: nêu cách tính diện tích..... HS giải thích cách chọn : S = 144 = a2 => a = -12 (loại) hoặc a = 12 Vậy cạnh hình vuông là 12 cm HS 2: AB = 30mm, AC = 20mm SABC = 1/2 .30.20 = 300 (mm2) HĐ 2: Luyện tập (35 phút) GV: Nghiên cứu BT 9/119 ở bảng phụ Để tìm x trong BT 9 ta làm như thế nào? A x E D 12 B C + Các nhóm giải BT 9 + Cho biết kết quả của từng nhóm? + Đưa ra đáp án để HS tự chấm lẫn nhau. GV: Cho biết diện tích các hình H124? + Yêu cầu HS chữa bài vào vở BT BT 19/119 HS : Tính S AEB và S ABCD Sử dụng gt: SAEB = 1/3 SABCD HS hoạt động nhóm SAEB = 1/2.12.x = 6x, SABCD = 122 = 144 Do SAEB = 1/3 SABCD => 6x = 144 .1/3 => x = 144: 18 = 8 Vậy x = 8 (cm) HS nhận xét và chữa bài BT 12/119 H124: H1: 6 đvdt H2 : 6 đvdt (giải thích....) H3: 6dtdvdt (giải thích....) HS chữa bài GV: Nghiên cứu BT 13/119 ở bảng phụ . Bài toán cho biết và yêu cầu gì? A F B H E K D G C + các nhóm trình bày lời giải BT 13? + Cho biết kết quả của từng nhóm? + Chữa bài làm của từng nhóm? Sau đó GV chốt phương pháp ? BT 13/119 HS: GT ABCD là hcn, FG//AD, HK//AB KL S EFBK = S EGDH HS hoạt động nhóm HS đưa ra kết quả nhóm CM: Ta có: S ABC = S EFBK+S EKC + S AFE S ADC = SEHDG + S EGC + S AME Mà S ADC = S ABC = 1/2 S ABCD => S EFBK = S EGDH HS chốt lại phơng pháp GV: Nghiên cứu BT 15/119 ở bảng phụ? GV: Yêu cầu HS vẽ vào vở hình chữ nhật ABCD có AB = 5cm; BC = 3cm GV: Vẽ trên bảng hình chữ nhật ABCD (vẽ theo đơn vị qui ước) GV: Gợi ý một trường hợp. Sau đó HS làm tiếp + Gọi 4 HS lên bảng vẽ hình. Sau đó chữa . GV dẫn dắt HS làm phần b): b) - Chu vi hình vuông là 4a (với a là cạnh hình vuông). Để chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật thì: 4a = 16 ị a = 4(cm) - Diện tích hình chữ nhật ABCD bằng 15cm2 Diện tích hình vuông có cùng chu vi bằng 42=16(cm2) ị S hình chữ nhật nhỏ hơn S hình vuông. HS: nghiên cứu đề bài BT 15/119 Đố: sgk HS : vẽ hình theo các điều kiện đã cho a) Chu vi ABCD = (5 + 3) x 2 = 16 (cm) HS tìm... chẳng hạn hình chữ nhật có 2 kích thước là 7cm và 2cm thì diện tích là 14cm2 còn chu vi là 18cm HĐ 3: Củng cố (3 phút) GV: 1. Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông? 2. Cho ABC . góc A = 1V, BC = 5., AB = 3,5. Tính AC? HS trả lời và làm bài tập phần củng cố. HS dựa vào định lí Py ta go để tính AC..... V. hướng dẫn về nhà (2 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa. BTVN: 10, 11/119-SGK. * Hướng dẫn bài 11/SGK: + = ; ; - Mỗi tổ chuẩn bị 1 miếng bì vẽ H127/121. ______________________________________________________________ Ngày soạn: 05/12/2009 Lớp Ngày ... à cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng điện tích của hình chữ nhật? b) Hãy vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó? a b GV hướng dẫn HS vẽ: 1. Công thức tính diện tích hình thang HS : SABCD = 1/2 (a+b) .h HS : Muốn tính diện tích hình thang ta lấy đáy lớn cộng đáy nhỏ nhân với đường cao rồi chia cho 2 S hìnhthang = 1/2 (a+b).h 2. Công thức tính diện tích hình bình hành ?2: HS: S ABCD = 1/2 (a+a).h SABCD = a.h HS : Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó S hbh = a.h 3. Ví dụ: HS vẽ hình ...... Trường hợp a) HS xem lại bài tập 22/122-SGK 2b b a HS ghi bài HS vẽ hình trong trường hợp b Vẽ 1 hình bình hành có 1 cnạh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó Hđ3: Củng cố (8 phút) GV: Đưa bài tập củng cố lên BP sau đó yêu cầu HS làm + Giải BT 26 sgk theo nhóm? + GV đưa ra đáp án để HS tự chấm bài của mình Yêu cầu HS chỉ ra lỗi sai của mình, sau đó GV chữa và chốt phương pháp HS hoạt động theo nhóm BT 26: Vì ABCD là hình chữ nhật nên: AB = CD = 23cm => AD = 828 : 23 = 36 cm S ABED = (23 +31).36: 2 = 972 (cm2) HS tự chấm bài HS đưa ra lỗi sai của mình để các HS khác cùng sửa lỗi V. hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc cách tính diện tích hình thang, hình bình hành , cách vận dụng các công thức đó vào BT. - BTVN: 28,29, 30 sgk. * Hướng dẫn bài 29/SGK: Khi đó tổng 2 đáy mỗi hình thang bằng nhau, còn chiều cao cũng bằng nhau. ___________________________________________________ Ngày soạn: 06-01-2010 Lớp Ngày giảng Sĩ số Lớp Ngày giảng Sĩ số 8A 8C 8B 8D Tiết 34 Luyện tập i. Mục tiêu * Về kiến thức: - HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang * Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập cụ thể - Rèn luyện thao tác đặt biệt hoá của tư duy, tư duy lo gíc. * Về thái độ: - HS có thái độ yêu thích môn học. tích cực học tập. ii. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, phần màu. - HS: Bảng phụ, bút dạ; ôn lại công thức tính diện tích tam giác. III. Các phương pháp dạy học: Chủ yếu sử dụng phương pháp dạy học minh hoạ, phương pháp dùng lời, nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, IV. Tiến trình dạy- học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) Viết công thức tính diện tích hình thang và giải thích công thức? Viết công thức tính diện tích hình bình hành và giải thích công thức? GV nhận xét, cho điểm HS viết công thức và giải thích công thức Hđ 2: luyện tập (30 phút) - Y/c hs hoật động nhóm trả lời nhanh bài 31/sgk GV: nhận xét, chốt lại kết quả bài tập. - y/c HS giải thích bài 27,29/sgk - Y/c HS lên bảng vẽ một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. GV; Nhận xét, cho điểm - y/c HS giải thích bài 29/sgk GV: nhận xét, chốt lại kiến thức GV: treo bp bài 28, y/c hs hoạt động nhóm trả lời - Y/c hs suy nghĩ làm bài 30 GV: Gợi ý: Hãy so sánh tam giác GAE với tam giác KDE; tam giác với tam giác CIF. Từ đó so sánh diện tích các cặp tam giác đó. B A H E D F C G I K Suy ra so sánh diện tích hcn với diện tích hình thang. GV: Nhấn mạnh hs: ngoài cách sử dụng công thức tính diện tích hình than đã học, ta có thể sử dụng công thức được suy ra từ bài tập 30 này. Bài 31: sgk/126 Hình có cùng diện tích: 2-6-9; 1-8-5; 3-7; 4 Bài 27: sgk SABCD = SABEF vì có cùng 1 cạnh và cùng chiều cao Cách vẽ: G/s có hbh cho trước. Ta vẽ một hcn co độ dài 1 cạnh bằng độ dài 1 cạnh của hbh, 1 cạnh có độ dài bằng chiều cao tương ứng với cạnh còn lại của hbh. HS: lên bảng vẽ hình Bài 29: sgk Hai hình thang có diện tích bằng nhau vì hai hình thang có độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao như nhau. Bài 28: sgk SFIGE= SIGRE=SFIR=SEGU= SIGUR Bài 30: sgk HS c/m GAE = KDE ; BHF= CIF => SGAE= SKDE; SBHF =SCIF (1) Ta có: SABCD = SABFIKEA +SDEK +SFIC (2) SGHIK = SGAE + SBHF + SABFIKEA (3) Từ (1)(2)(3) suy ra SABCD = SGHIK Suy ra công thức diện tích hình thang còn được tính bằng công thức: S = m.h Trong đó: - m là độ dài đường trung bình của hình thang - h là chiều cao tương ứng với hai đáy HS: lưư ý Hđ3: Củng cố (8 phút) Nêu lại các công thức tính diện tích các hình đã học HS: Nêu công thức tính diện tích tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình thang, hình bình hành và giải thích công thức V. hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc cách tính diện tích hình thang, hình bình hành , cách vận dụng các công thức đó vào BT. BTVN: 32-36 SBT/130 ------------------------------------------------------------- Ngày 11-01-2010 Ngày soạn: 13-01-2010 Lớp Ngày giảng Sĩ số Lớp Ngày giảng Sĩ số 8A 8C 8B 8D Tiết 35 Diện tích hình thoi i. Mục tiêu * Về kiến thức: - HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi * Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập cụ thể - Rèn luyện thao tác đặt biệt hoá của tư duy, tư duy lo gíc. - HS được rèn luyện tính cẩn thận chính xác qua việc vẽ hình thoi và những bài tập về vẽ hình. * Về thái độ: - HS tích cực học tập ii. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, bút dạ, phấn màu. - HS: Bảng phụ, bút dạ; ôn lại công thức tính diện tích hình thang III. Các phương pháp dạy học: Chủ yếu sử dụng phương pháp dạy học minh hoạ, phương pháp dùng lời, nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, IV. Tiến trình dạy- học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) B A O C D GV: Điền vào chỗ chấm trong bài tập sau: Cho hình vẽ SABCD = S ABC + S.... Mà: S ABC = .... S ADC = ... Suy ra : S ABCD = ... GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS: SABCD = S ABC + S ADC Mà SABC =1/2 BO. AC SADC = 1/2 DO.AC => SABCD=1/2AC(BO + OD) = 1/2 AC.BD Hđ 2: Bài mới (35 phút) GV: Từ bài toán trên , em hãy cho biết cách tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc? GV: Chốt lại phương pháp tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc. GV: Tìm công thức tính diện tích hình thoi? + Nhưng hình thoi còn là hình bình hành. Vậy em có suy nghĩ gì thêm về công thức tính diện tích hình thoi? + GV ghi chú ý.... GV: Nghiên cứu VD ở trên bảng phụ vẽ hình ghi GT - KL của bài tập ? + để chứng minh : MENG là hình thoi ta phải chứng minh điều gì? + các nhóm cùng chứng minh phần a? + Cho biết kết quả của từng nhóm + Chữa phần a , sau đó gọi HS làm tiếp phần b tại chỗ, GV ghi bảng: b) MN là đường trung bình hình thang có: MN = 1/2 (AB +CD) =... = 40 (m) EG = 20 m S = 1/2 MN.EG = 400 m2 1. Diện tích của hình có hai đường chéo vuông góc HS : Diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc bằng nửa tích độ dài 2 đường chéo. HS : Diện tích hình thoi bằng nửa tích độ dài 2 đường chéo. S ABCD = 1/2 AC.BD 2. Diện tích hình thoi S hthoi = 1/2 d1.d2 HS: Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài 1 cạnh nhân với đường cao tương ứng Chú ý: S hthoi = a.ha 3. Ví dụ A E B D H G C M N HS : vẽ hình Th.cânABCD; AB//CD; EA = EB; =; GT MA = MB; GD = GC; NC = NB KL a) ENGM là hình thoi b) Tính SMENG? HS : Ta phải chứng minh MENG: là hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau. HS hoạt động theo nhóm HS đưa ra kết quả nhóm Chứng minh a)Chứng minh ENGM là hình thoi: Ta có : ME//BDvà ME = 1/2 BD =>ME//GNvà ME=GN =1/2 BD GN//BD và GN = 1/2 BD Vậy MEGN là hình bình hành (1) Tương tự: EN = MG = 1/2 AC . Mà AC = BD => ME = GN = EN = MG (2) Từ (1) và (2) MENG là hình thoi HĐ 3: Củng cố (8 phút) BT 32/128 sgk 2. Nhắc lại cách tính diện tích các hình tứ giác HS: Vẽ được vô số... Diện tích mỗi tứ giác = 1/2.3,6.6 = 10,8 cm2 Hình vuông có đường chéo là d thì S =1/2 d2 HS:....... V. hướng dẫn về nhà (2 phút) - Xem lại ví dụ và bài tập đã chữa. Học thuộc công thức tính diện tích các tứ giác đã học. - BTVN: 33,34,35, 36 /128, 129 sgk * Hướng dẫn bài 35/SGK: Hình thoi này là 2 tam giác đều cạnh 6cm ghép lại. Ngày soạn: 13-01-2010 Lớp Ngày giảng Sĩ số Lớp Ngày giảng Sĩ số 8A 8C 8B 8D Tiết 36 diện tích đa giác I. Mục tiêu * Về kiến thức: - HS nắm chắc phương pháp chung để tính diện tích của một đa giác bất kỳ * Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát , chọn phương pháp phân chia đa giác 1 cách hợp lý để việc tính toán hợp lí, dễ dàng hơn - Biết thực hiện việc vẽ, đo đạc một cách chính xác , cẩn thận. * Về thái độ: - HS tích cực học tập, yêu thích môn học ii. Chuẩn bị GV: Thước kẻ, giấy kẻ ô, êke, MTBT. HS: Thước kẻ, eke, MTBT. III. Các phương pháp dạy học: Chủ yếu sử dụng phương pháp dạy học minh hoạ, phương pháp dùng lời, nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, IV. Tiến trình dạy- học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) Nêu các công thức tính diện tích các đa giác đã học? HS:...... Hoạt động 2: Bài mới (30 phút) GV: quan sát hình 148,149 ở bảng phụ và cho biết cách tính diện tích các hình đó? + áp dụng phương pháp đó nghiên cứu ví dụ ở trên bảng phụ? + Cho biết diện tích hình ABCDEGHI gồm bao nhiêu ô vuông? + Cho biết cách làm của ví dụ trên A B I C D E H G + Chốt lại phương pháp tính diện tích hình ABCDEGHI GV áp dụng giải bài tập 120m A E B D F G C 50m 150m Một con đường cắt một đám đất hình chữ nhật với các dữ kiện được cho trên hình vẽ (153) . Tính diện tích phần con đường EBGF (EF//BG) và diện tích phần còn lại của đám đất? HS: chia hình đã cho thành các tam giác hoặc tứ giác mà ta đã biết công thức tính 1. Ví dụ HS đọc đề bài HS : 39,5 (cm2) HS ta chia hình ABCDEGHI thành 3 hình - Hình thang vuông DEGC - Hình chữ nhật ABGH: - Tam giác AIH Sau đó tính diện tích các hình đó. Giải: Gọi S1, S2, S3 lần lượt là diện tích của các hình ABCDEGHI, DEGC, ABGH, AIH Ta có: S = S1 + S2 + S3 (*) Mà S2 = 3.7 = 21 (cm2) S3 = 1/2. 3.7 = 10,5 (cm3) Thay vào (*) ta có: S = 39,5 (cm2) 2. Bài tập BT: 38/130 sgk HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ và tìm cách chia hình. Nghe GV dẫn dắt.... + Nhắc lại công thức tính S hình bình hành? + Cho biết diện tích hbh EBGF là bao nhiêu? + Muốn tính diện tích phần còn lại ta làm như thế nào? - Các nhóm tính S ABCD? Tính S’? Giải: Ta có: S ABCD = AB.BC = 18.000 (cm2) S EBGF = FG.BC = 6000 (cm2) => S Còn lại = SABCD - SEBGF = 1200 (cm2) Hoạt động 3: Củng cố (8 phút) Nhắc lại phương pháp tính diện tích hình đa giác bất kì? Bài tập 37/130 sgk HS:......... HS thực hiện các phép đo đạc cần thiết và tính diện tích rồi báo cáo KQ V. hướng dẫn về nhà (2 phút) - Xem lại bài tập đã chữa làm đề cương ôn tập chương II/131 - BTVN 39,40 /131 sgk. * Hướng dẫn bài39: Sau khi tính diện tích xong ta cần nhân với 5000 để được diện tích đám đất trong thực tế.
Tài liệu đính kèm: