Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương II: Đa giác. Diện tích đa giác - Năm học 2018-2019

Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương II: Đa giác. Diện tích đa giác - Năm học 2018-2019
doc 35 trang Người đăng Tăng Phúc Ngày đăng 05/05/2025 Lượt xem 20Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương II: Đa giác. Diện tích đa giác - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn Dạy Lớp 8A 8B
 13/11/2018 Tiết 
 Ngày
 Chương II: ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
 Tiết 26-§1: ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức, kĩ năng
 a) Kiến thức:
- Biết quy ước về thuật ngữ “đa giác” được dùng ở trường phổ thông
- Hiểu: Nắm vững các khái niệm về đa giác, đa giác đều
- Vận dụng cấp thấp: Nêu được cách vẽ đa giác theo yêu cầu, đọc được các yếu tố của đa 
giác cho trước
- Vận dụng cấp cao: Liên hệ các kiến thức trên vào thực tế cuộc sống.
 b) Kĩ năng:
- Biết vẽ đa giác cơ bản theo yêu cầu
- Quan sát hình vẽ, vẽ hình, biết cách qui nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các 
góc của một đa giác.
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực
 a) Phẩm chất:
- Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
 b) Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp
 c) Năng lực riêng: Sử dụng dụng cụ đo vẽ, sử dụng ngôn ngữ toán
 II. CHUẨN BỊ
 1. GV: Sgk, giáo án, thước, bộ đa giác bằng nhựa
 2. HS: Đọc trước bài 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 A. Khởi động
 1. Kiểm tra bài cũ (5') - Tam giác là hình như thế nào ?
 - Tứ giác là hình như thế nào? Thế nào là một tứ giác lồi?
 2. Đặt vấn đề (1') Tam giác, tứ giác được gọi chung là gì?
 B. Hình thành kiến thức
 Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
 (Sile trình chiếu)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm đa giác 1. Khái niệm về đa giác
 (20') Đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn 
 GV: cho HS quan sát các hình 112, 113, thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất 
 114, 115, 116, 117 (sgk) kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm 
 GV: Mỗi hình trên đây là một đa giác, trên một đường thẳng.
 chúng có đặc điểm chung gì ? - Các điểm A, B, C, D, E gọi là đỉnh
 HS: Trả lời - Các đoạn AB, BC, CD, DE, EA gọi là 
 GV: Đa giác ABCDE là hình ntn? cạnh A B
 HS: Trả lời
 GV: chốt lại khái niệm đa giác. C
 - Các điểm A, B, ... đỉnh E
 D
 53 - Các đoạn AB, BC... cạnh 
 GV: Cho HS làm ?1
 HS: Làm bài
 GV: Tương tự như tứ giác lồi em hãy 
 định nghĩa đa giác lồi? * ĐN: 
 HS: Phát biểu định nghĩa Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong 
 GV lưu ý hs: Từ nay khi nói đến đa giác một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng 
 mà không chú thích gì thêm ta hiểu đó là chứa bất kì cạch nào của đa giác đó.
 đa giác lồi.
 GV: Cho HS làm ?2 (y/c hs gt)
 GV cho HS làm ?3
 HS: Làm bài
 GV: Giới thiệu hình n-giác (hình n cạnh)
 Năng lực được phát triển: Sử dụng ngôn 
 ngữ, giải quyết vấn đề, giao tiếp
 Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm đa giác 2. Đa giác đều
 đều (10')
 GV: Em hãy quan sát hình 120 sgk và 
 tìm ra đặc điểm chung nhất (t/c) chung 
 của các hình đó.
 HS: Phát biểu
 GV: Hãy nêu đn về đa giác đều?
 HS: Phát biểu
 GV: Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối 
 xứng của các hình?
 HS: Thực hiện * Định nghĩa: (SGK)
 Năng lực được phát triển: Sử dụng ngôn Đa giác đều:
 ngữ + Tất cả các cạnh bằng nhau
 + Tất cả các góc bằng nhau
 C. Luyện tập (6')
- Trả lời câu hỏi phần mở đầu?
- Nhắc lại đn đa giác, đa giác lồi, đa giác đều?
- Làm BT1/115 SGK
 D. Vận dụng
- Nêu cách vẽ đa giác theo yêu cầu, đọc được các yếu tố của đa giác cho trước?
- Liên hệ các kiến thức đa giác vào thực tế cuộc sống.
 E. Tìm tòi và mở rộng (2')
- Học bài theo phần đóng khung SGK
- BTVN: 2,3/115 SGK (8AB)+ 4/115 SGK (8A)
- Đọc trước "Bài 12. Diện tích hình chữ nhật" và cho biết:
Công thức tính diện tích hcn? Từ đó suy ra công thức tính diện tích hình vuông? Tam 
giác vuông?
 Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 Kí duyệt của tổ trưởng, ngày /11/ 2018
 Trần Thị Thỏa
 54 Ngày soạn Dạy Lớp 8A 8B
 21/11/2018 Tiết 
 Ngày
 Tiết 27-§2: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức, kĩ năng
 a) Kiến thức:
- Biết: Nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác, các tính 
chất của diện tích.
- Hiểu được để c/m các công thức đó cần phải vận dụng các t/c của diện tích
- Vận dụng cấp thấp: Vận dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam 
giác vuông vào bài tính toán và chứng minh
- Vận dụng cấp cao: Liên hệ các kiến thức trên vào thực tế.
 b) Kĩ năng:
- Thành thạo: Tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông và trình bày lời 
giải 
- Vận dụng công thức và t/c của diện tích để giải bài toán về diện tích.
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực
 a) Phẩm chất:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
 b) Năng lực chung: Thông qua tiết học HS được hình thành và phát triển các năng 
lực: Giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
 c) Năng lực riêng: Sử dụng các phép tính; sử dụng dụng cụ đo, vẽ
 II. CHUẨN BỊ
 1. GV: Ê ke, com pa, thước đo góc, bảng phụ, bộ đa giác bằng nhựa
 2. HS: Đọc trước bài 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 A. Khởi động
 1. Kiểm tra bài cũ (5')
 - Tam giác là hình như thế nào ?
 - Tứ giác là hình như thế nào? Thế nào là một tứ giác lồi?
 2. Đặt vấn đề (2')
Nêu cách tính diện tích phòng học ? (...). Từ cách tính diện tích hình chữ nhật có suy ra 
được công thức tích diện tích hình vuông; tam giác vuông không?
 B. Hình thành kiến thức
 Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
 (Sile trình chiếu)
 Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm diện 1. Khái niệm diện tích đa giác
 tích đa giác (10') * Nhận xét:
 GV: Y/c hs làm ?1 - Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi 1 
 HS: Làm bài, phát biểu đa giác được gọi là diện tích đa giác đó.
 GV chốt lại - Mỗi đa giác có 1 diện tích xác định. Diện 
 GV: Ta đã biết 2 đoạn thẳng bằng nhau tích đa giác là 1 số dương.
 55 có độ dài bằng nhau. Một đoạn thẳng 
 chia ra thành nhiều đoạn thẳng nhỏ có *Tính chất: SGK
 tổng độ dài các đoạn thẳng nhỏ bằng độ 
 dài đoạn thẳng đã cho. Vậy diện tích đa 
 giác có tính chất tương tự như vậy 
 không? * Kí hiệu: Diện tích đa giác ABCDE là 
 GV: Giới thiệu tính chất. SABCDE hoặc S.
 HS: Chú ý nghe
 GV: Giới thiệu kí hiệu
 HS: Chú ý nghe
 Năng lực được phát triển: Sử dụng ngôn 
 ngữ, giao tiếp 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật
 Hoạt động 2. Tìm hiểu công thức tính * Định lý: SGK a
 diện tích hình chữ nhật (8') S = a . b
 GV: Ở tiểu học các em đã được học công b
 thức tính diện tích hcn, em nào có thể 
 nhắc lại?
 HS: Phát biểu
 GV lưu ý hs: Khi tính diện tích hình chữ 
 nhật ta phải đổi các kích thước về cùng 
 một đơn vị đo.
 HS: Chú ý nghe
 H: Nêu cách tính diện tích phòng học lớp 
 8A?
 Năng lực được phát triển: Giải quyết vấn 
 đề, giao tiếp
 Hoạt động 3. Tìm hiểu công thức tính 3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam 
 diện tích hình vuông, tam giác vuông (5') giác vuông
 GV. Cho học sinh làm ?2 a) Diện tích hình vuông a
 HS: Làm bài S = a2
 GV: Phát biểu định lý và công thức tính a
 diện tích hình vuông có cạnh là a? b) Diện tích tam giác vuông
 1
 HS: Phát biểu S = a.b 
 GV: Từ công thức tính diện tích hcn suy 2 a
 ra công thức tính diện tích tam giác 
 vuông có cạnh góc vuông là a, b ? b
 HS: Suy nghĩ, làm bài
 GV. Cho học sinh làm ?3
 HS. Thực hiện
 Năng lực được phát triển: Tính toán
 C. Luyện tập (5')
- Trả lời câu hỏi đầu bài? Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài học? 
- Làm BT6, 8/118 sgk
 D. Vận dụng (5’)
- Vận dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông vào bài 
tính toán và chứng minh
 56 - Liên hệ các kiến thức trên vào thực tế.
- Tìm vật thể hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông và tính diện tích các hình đó?
 E. Tìm tòi và mở rộng (5')
- Học bài theo sgk + vở ghi. BTVN: 12,13,16/157SGK (HSTb,Y)
- Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt (HS Khá,G)
- Đọc trước nội dung các BT phần luyện tập. Tìm PP làm ?
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 57 Ngày soạn Dạy Lớp 8A 8B
 21/11/2018 Tiết 
 Ngày
 Tiết 28. LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức, kĩ năng
 a) Kiến thức:
- Biết: Củng cố kiến thức về diện tích đa giác, tính chất của diện tích đa giác, công thức 
tính diện tích hcn, hình vuông, tam giác vuông.
- Hiểu: Áp dụng được các kiến thức trên vào làm các bài tập cơ bản liên quan
- Vận dụng cấp thấp: Vận dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam 
giác vuông vào bài tính toán và chứng minh
- Vận dụng cấp cao: Liên hệ các kiến thức trên vào thực tế.
 b) Kĩ năng:
- Thành thạo: Tính diện tích các hình nêu trên và từ công thức đó tính được độ dài đoạn 
thẳng
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, phân tích đề bài, trình bày lời giải.
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực
 a) Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận. Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
 b) Năng lực: Thông qua tiết học HS được hình thành và phát triển các năng lực: 
Tự học, sáng tạo, tính toán, sử dụng ngôn ngữ.
 c) Năng lực riêng: Sử dụng dụng cụ đo, vẽ; luyện tập thực hành
 II. CHUẨN BỊ
 1. GV: Ê ke, com pa, thước đo góc, bảng phụ
 2. HS: Đọc trước bài 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 A. Khởi động
 1. Kiểm tra bài cũ (6')
- Phát biểu các T/c của diện tích đa giác
- Viết công thức tính diện tích các hình: Chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
 2. Đặt vấn đề (1')
Công thức tính diện tích hình chữ nhật; hình vuông; tam giác vuông có ý nghĩa gì trong 
toán học và thực tế?
 B. Hình thành kiến thức
 C. Luyện tập
 Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
 A
 Hoạt động 1. Dùng công thức tính Bài 9/113 SGK x E D
 diện tích hcn, hv, tam giác vuông 
 vào tính toán (10')
 GV: Gọi 1 hs lên bảng 12
 HS: Lên bảng theo chỉ định
 GV: Gọi hs nx C
 HS: Nêu nx B
 GV: Cho hs hđ nhóm 1 1 2
 SAEB = AB . AE = .12.x = 6x (cm )
 HS: Hoạt động nhóm. 2 2
 58 2 2 2
 GV: Kiểm tra bài của các nhóm. SABCD = AB = 12 = 144 (cm )
 Năng lực được phát triển:Tính Theo bài ta có: 
 toán, hợp tác nhóm, giao tiếp 1
 6x = .144 x 8
 3
 Hoạt động 2. Dùng công thức tính Bài 13/119 SGK
 diện tích hcn, hv, tam giác vuông A F B
 vào chứng minh (10')
 GV: Cho hs suy nghĩ nêu hướng H
 làm. E
 HS: Suy nghĩ, phát biểu
 GV: Gọi 1 hs lên bảng trình bày D G C
 HS: Lên bảng theo chỉ định ABC = ACD SABC = SACD (1)
 AEF = AEH SAEF = S AEF (2) 
 GV: Gọi hs nx, chữa bài KEC = GEC SKEC = SGEC (3)
 HS: Nêu nx Trừ các vế (1) lần lượt cho các vế (2) (3)
 Năng lực được phát triển: Tính SABC - (SAEF + SKEC) = SACD - (SAEF+SGEC)
 toán, giao tiếp SHEGD = SEFBR
 D. Vận dụng (8') Bài 7/118 SGK
 Hoạt động 3. Ứng dụng thực tế - S nền nhà: S = 4,2 . 5,4 = 22,68 m2
 2
 GV: Bài toán cho gì? yêu cầu gì? - Diện tích cửa sổ: S1 = 1 . 1,6 = 1,6 m
 2
 HS: Trả lời - Diện tích cửa ra vào: S2 = 1,2 . 2 = 2,4 m
 GV: Gian phòng trên có đạt mức - Tổng diện tích cửa sổ và cửa ra vào là:
 ' 2
 chuẩn về ánh sáng không? ta làm S = S1 + S2 = 1,6 + 2,4 = 4 m
 thế nào? - Tỷ lệ % của S' và S là:
 HS: Trả lời S ' 4
 17,63% 20%
 S 22,68
 Vậy gian phòng không đạt tiêu chuẩn về ánh 
 sáng.
 E. Tìm tòi và mở rộng (5')
- Tiết học này ta đã xét các dạng bài tập nào?
- Kiến thức nào đã học được áp dụng vào các bài tập trên?
- Những sai lầm nào các em hay mắc phải khi giải các bài tập đó? Cách khắc phục?
- Học bài theo sgk + vở ghi.
- BTVN: 10,11,12/119 SGK (HS Tb,Y). Làm các BT còn lại SGK, SBT (HS Khá, G)
- Đọc trước §3 rồi nêu cách tính diện tích tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù?
 Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Kí duyệt của tổ trưởng, ngày /11/ 2018
 Trần Thị Thỏa
 59 Ngày soạn Dạy Lớp 8A 8B
 27/11/2018 Tiết 
 Ngày
 Tiết 29-§3: DIỆN TÍCH TAM GIÁC
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức, kĩ năng
 a) Kiến thức:
- Biết: Nắm vững công thức tính diện tích tam giác, tinh chất của diện tích.
- Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện 
tích
- Vận dụng cấp thấp: Tính được diện tích của một tam giác bất kì nếu biết độ dài cạnh 
đáy và chiều cao tương ứng
- Vận dụng cấp cao: Liên hệ được kiến thức trên vào thực tế cuộc sống.
 b) Kĩ năng:
- Thành thạo trong việc tính diện tích tam giác khi biết độ dài cạnh và chiều cao tương 
ứng
- Biết vận dụng công thức và t/c của diện tích để giải bài toán về diện tích.
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực
 a) Phẩm chất: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. Nghiêm túc, cẩn thận.
 b) Năng lực chung: 
Thông qua tiết học HS được hình thành và phát triển các năng lực: Giải quyết vấn đề, 
hợp tác nhóm, tính toán, sử dụng ngôn ngữ.
 c) Năng lực riêng: Sử dụng dụng cụ đo, vẽ
 II. CHUẨN BỊ
 1. GV: Một tam giác bằng bìa cứng, kéo, thước đo độ dài
 2. HS: Mỗi nhóm (một bàn) một tam giác bằng bìa, kéo cắt giấy
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 A. Khởi động
 1. Kiểm tra bài cũ (5') 
- HS1: Phát biểu các T/c của diện tích đa giác ?
- HS2: Viết công thức tính diện tích các hình: Hình vuông, tam giác vuông.
- Các HS khác viết ra nháp
 2. Đặt vấn đề (1')
 Chứng minh công thức tính diện tích tam giác như thế nào ?
 B. Hình thành kiến thức
 Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
 Hoạt động 1. Tìm hiểu nội dung 1. Định lí
 định lí (4') * Định lý: SGK(120) 
 GV: Ở tiểu học chúng ta đã được S = ah
 biết công thức tính diện tích tam GT ABC có diện tích là S, 
 giác. Em hãy nhắc lại công thức đó AH  BC
 ? 1
 HS: S= ah KL S = BC. AH
 2
 60 GV: Công thức này chính là nội 
 dung định lý mà chúng ta sẽ phải 
 cùng nhau chứng minh.
 Năng lực được phát triển: Giao tiếp; 
 sử dụng ngôn ngữ
 Hoạt động 2. Chứng minh định lí Chứng minh:
 (17') A A A
 GV. Hãy vẽ hình và ghi GT, KL 
 của bài toán.
 HS: Vẽ hình
 BH B H C B C H
 GV: Em hãy cho biết điểm H có thể C
 xảy ra những trường hợp nào? * Trường hợp 1: H  B (hoặc H  C)
 1
 HS: Trả lời S BC.AH (Theo §2 đã học)
 2
 GV: HD hs c/m từng trường hợp * Trường hợp 2: H nằm giữa B và C
 HS: Làm bài theo hd của gv 1
 SABH = AH . BH 
 2
 1
 SACH = AH . HC 
 GV: Chốt lại: ABC được vẽ trong 2
 trường hợp nào thì diện tích của nó Theo T/c của S đa giác ta có:
 luôn bằng nửa tích của một cạnh SABC = SABH + SACH 
 1 1
 với chiều cao tương ứng với cạnh = AH (BH + HC) = AH.BC
 đó. 2 2
 HS: Chú ý nghe * Trường hợp 3: Điểm H ở ngoài đoạn BC:
 Năng lực được phát triển: Tính Ta có:
 toán, giải quyết vấn đề; giao tiếp SABH = SABC + SAHC
 C. Luyện tập SABC = SABH - SAHC 
 1 1
 Củng cố định lí (8') = AH.BH - AH.HC 
 GV: Y/c hs làm ? theo nhóm 2 2
 1
 Nhóm HS (1 bàn): Làm bài = AH(BH - HC) 
 - Chia đôi đương cao 2
 1
 - Cắt song song với đáy = AH. BC ( đpcm) 
 - Ghép thành hcn 2
 NX, đánh giá chéo (hai bàn đổi cho ? Cắt một tam giác thành ba mảnh để ghép lại 
 nhau) thành một hình chữ nhật 
 GV: Kết luận
 Năng lực được phát triển: Hợp tác 
 nhóm; giao tiếp
 D. Vận dụng (5')
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài học ? (Công thức tính diện tích tam giác)
- Làm BT 16/121 sgk. Tính được diện tích của một tam giác bất kì nếu biết độ dài cạnh 
đáy và chiều cao tương ứng
 E. Tìm tòi và mở rộng (5')
 - Học thuộc công thức tính diện tích tam giác
 - BTVN: 17,18/121 SGK; HS Khá, Giỏi làm các bt trong sbt.
 61 - Tìm vật thể hình tam giác rồi tính diện tích của nó ?
 Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................
.................................................................................................................................... 
 Kí duyệt của tổ trưởng, ngày /12/ 2018
 Trần Thị Thỏa
 Ngày soạn Dạy Lớp 8A 8B
 04/12/2018 Tiết 
 62

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_chuong_ii_da_giac_dien_tich_da_giac_n.doc