Tiết PPCT: 57 Ngày soạn: 8/11/2020 Tuần dạy: 31 Lớp dạy: 8A, 8E, 8G, 8H BÀI 3: THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nhận biết được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc. - Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật 2. Về năng lực: - Giúp học sinh nhận biết được đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc nhau. - Giúp học sinh xác định các yếu tố để tính thể tích hình hộp chữ nhật là cơ hội để hình thành năng lực tính toán. - Khai thác các tình huống tính toán thể tích của các vật có dạng hình hộp chữ nhật trong thực tiễn cuộc sống là cơ hội để hình thành năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực hiện - Trung thực: thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn cần trung thực. - Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Thiết bị dạy học: Phấn màu, bảng, thước thẳng, SGK, SBT - Học liệu: Sách giáo khoa, sách bài tập, III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu: Học sinh biết được các nội dung chính của bài học b) Nội dung: Giới thiệu bài học đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV+ HS Nội dung GV kiểm tra bài cũ Câu 1. Hai đường thẳng phân biệt trong không gian có những vị trí tương đối nào? Nêu cụ thể trong hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH Câu 2. Nêu 2 cặp mặt phẳng song song trong hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH GV đặt vấn đề: 1. Quan sát hình nhảy cao trong sách giáo khoa ta có các cột cho ta hình ảnh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng đệm; các cột và xà tạo thành một mạt phẳng vuông góc với mặt phẳng đêm. Vậy ta khẳng định đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc khi chúng thỏa mãn điều kiện gì? Một bể cá hình hộp chữ nhật có kích thước 17cm,10cm và 6cm .Hỏi lượng nước tối đa bể chứa được là bao nhiêu? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc. Xác định được đường thẳng vuông góc với mặt phẳng và hai mặt phẳng vuông góc nhau trong bài tập cụ thể, trong phòng học, ngoài thực tế. b) Nội dung: Dấu hiệu nhận biết cùng một số ví dụ về đường thẳng vuông góc với mặt phằng và hai mặt phẳng vuông góc nhau. c) Sản phẩm: Liệt kê các trường hợp đường thẳng vuông góc với mặt phẳng và hai mặt phẳng vuông góc với nhau trong hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C 'D' . d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV+ HS Nội dung *Nhiệm vụ 1: Quan sát hình hộp chữ nhật Giao nhiệm vụ học tập: Quan sát mô hình hình ABCD.A'B'C 'D' hộp chữ nhật và cho biết: a. Xác định các đường thẳng AA' có vuông góc với AD hay không? Vì sao? vuông góc với mặt phẳng b. Xác định hai mặt phẳng vuông AA' có vuông góc với AB hay không? Vì sao? góc Thực hiện nhiệm vụ Giải: + Giáo viên hướng dẫn: AA' AD vì AA'DD' là hình chữ - Khi đường thẳng AA' vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AD và AB của mặt phẳng nhật ABCD tại A và kí hiệu AA' mp ABCD AA' AB vì AA'B'B là hình chữ - Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng tại điểm A thì nó vuông góc với mọi đường nhật thẳng đi qua A và nằm trong mặt phẳng đó. Khi đó ta nói: A’A vuông góc với + HS HĐ Cá nhân Quan sát và giải thích được AA' AD , AA' AB mặt phẳng Báo cáo, thảo luận HS trả lời miệng. (ABCD) tại A kí hiệu :A’A mp Kết luận, nhận định: GV cho hs nhận xét, gv chốt ý. (ABCD) *Nhiệm vụ 2: ?2 Liệt kê được trường hợp đường Giao nhiệm vụ học tập: Trong hình hộp chữ nhật thẳng vuông góc với mặt phẳng trong ABCD.A'B'C 'D' , xác định các đường thẳng vuông hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C 'D' góc với mặt phẳng. Thực hiện nhiệm vụ + Giáo viên hướng dẫn: Khi một trong hai mặt phẳng chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng còn Có B’B, C’C, D’D vuông góc mp lại thì hai mặt phẳng đó vuông góc với nhau (ABCD ) + HS Trao đổi nhóm Báo cáo, thảo luận: đại diện nhóm liệt kê các đường thẳng vuông góc, giáo viên yêu cầu giải thích một vài trường hợp, học sinh khác nhận xét, giáo viên chốt lại. Kết luận, nhận định: GV cho hs nhận xét, gv chốt lại đường thẳng vuông góc với mặt phẳng a a' a mp(a',b') a b' a'cat b' *Nhiệm vụ 3: ?3. Liệt kê được các trường hợp mặt Xác định các cặp mặt Giao nhiệm vụ học tập: phẳng vuông góc với mặt phẳng trong phẳng vuông góc với nhau trong hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C 'D' hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C 'D' Thực hiện nhiệm vụ: Có B’B (ABCD);B’B mp + Giáo viên hỗ trợ: Đặt câu hỏi gợi mở cho các học sinh: (B’BCC' ) - Đường thẳng AB có nằm trong mặt phẳng Nên mp (B’BCC' ) mp (ABCD) ABCD hay không? Vì sao? - Đường thẳng AB có vuông góc với mặt phẳng ADD' A' hay không? Chứng minh tương tự: + HS Trao đổi nhóm mp (D’DCC' ) mp (ABCD) Báo cáo, thảo luận: đại diện nhóm liệt kê các cặp mp (D’DAA' ) mp (ABCD) mặt phẳng vuông góc với nhau, giáo viên yêu cầu giải thích một vài trường hợp, học sinh khác nhận xét, giáo viên chốt lại. Kết luận, nhận định: GV cho hs nhận xét, gv chốt: + Nếu a mp(a,b); a mp(a',b') thì mp (a,b) mp(a',b') Hoạt động 2.2. Thể tích hình hộp chữ nhật a) Mục tiêu: Học sinh nhớ và vận dụng được công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương vào các bài toán cụ thể b) Nội dung: - Thiết lập công thức tính thể hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Sử dụng công thức để tính thể hình hộp chữ nhật, hình lập phương cụ thể khi biết các kích thước của hình c) Sản phẩm: - Thể tích của hình hộp chữ nhật có kích thước 17cm, 10cm và 6cm - Thể tích của một hình lập phương có biết diện tích toàn phần của nó là 216cm2 d) Tổ chức thực hiện: 216cm2 Hoạt động của GV+ HS *Nhiệm vụ 1: Ví dụ 1. Tính thể tích hình hộp chữ Giao nhiệm vụ học tập: Tính thể tích hình hộp nhật có kích thước 17cm, 10cm và chữ nhật có kích thước 17cm, 10cm và 6cm. Từ đó 6cm thiết lập công thức tổng quát tính thể tích hình hộp chữ nhật Thể tích hình hộp chữ nhật có kích Thực hiện nhiệm vụ: Chia hình hộp chữ nhật thước 17cm, 10cm và 6cm bằng thành các hình lập phương có đơn vị cạnh là 1cm . 17.10.6 1020cm2 Cho học sinh quan sát mô hình mẫu (hình 86 SGK) Công thức tính thể tích hình hộp chữ trên màn hình máy chiếu và đặt câu hỏi: nhật: V abc (với a,b,c là kích thước Số hình lập phương có trong mỗi lớp là bao nhiêu? của hình hộp chữ nhật) Số lớp của hình hộp chữ nhật? Suy ra tổng số hình lập phương trong hình hộp chữ nhật Báo cáo, thảo luận HS nêu Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật Công thức tính diện tích hình lập phương HS tính thể tích hình hộp chữ nhật Kết luận, nhận định: GV cho hs nhận xét, gv chốt ý. *Nhiệm vụ 2: Ví dụ 2. Tính thể tích của một hình Giao nhiệm vụ học tập: lập phương, biết diện tích toàn phần 2 - Từ công thức tính thể tích hình hộp chữ nhât, rút của nó là 216cm . ra công thức tính thể tích của một hình lập phương. - Tính thể tích của một hình lập phương, biết diện tích toàn phần của nó là 216cm2 . Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm tìm cách tính - Học sinh xác định mối liên hệ giữa hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Từ đó rút ra công thức tính thể tích hình lập phương. - HS nhận xét về số mặt (6 mặt), diện tích các mặt của hình lập phương (có diện tích bằng nhau) - Xác định công thức tính diện tích toàn phần của hình lập phương: STP = 6 S - Từ diện tích toàn phần của hình lập phương, tính được dộ dài cạnh. - Từ đó áp dụng công thức tính được thể tích của hình lập phương. Công thức tính diện tích toàn phần Báo cáo, thảo luận Đại diện nhóm hs nêu cách của hình lập phương: STP = 6 S S = 36 cm2 làm. a 2 = 36 Kết luận, nhận định: GV cho hs nhận xét, gv a = 6 cm chốt ý. Thể tích hình lập phương: V a3 VHình hộp CN= a.b.c ( Với a, b, c là ba kích thước Thể tích hình lập phương của hình lập của hình hộp chữ nhật ) phương là: V = 216cm3 3 Vlập phương = a 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học b) Nội dung: Bài 13, 11/104sgk. c) Sản phẩm: Áp dụng công thức để tính các đại lượng còn trống trong bảng ở bài 1 và kích thước của một hình hộp chữ nhật ở bài 2a, thể tích của hình lập phương ở câu 2b d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV+ HS Nội dung *Nhiệm vụ 1: Bài 13/104 sgk. Giao nhiệm vụ học tập: Viết công thức tính thể a. Viết công thức tính thể tích tích của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ . Từ đó hoàn của hình hộp chữ nhật thành bảng trong đề bài ABCD.MNPQ Thực hiện nhiệm vụ: Cá nhân hoàn thành các ô b. Điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng trống ở bảng sau: Báo cáo, thảo luận Học sinh lên bảng thực hiện - Viết công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật - Áp dụng công thức để điền vào các ô trống của bảng Kết luận, nhận định: GV cho hs nhận xét, gv chốt ý. Chiều 22 18 15 20 dài Chiều 14 5 11 13 rộng Chiều 5 6 8 8 cao Diện tích 308 90 165 260 một đáy Thể 1540 540 1320 2080 tích *Nhiệm vụ 2: Giao nhiệm vụ học tập: Bài 11/104sgk. GV chiếu bài 11/104sgk a. Tính các kích thước của một hình hộp chữ nhật, biết rằng chúng tỷ lệ - Tính kích thước của hình hộp chữ nhật dựa vào tỷ với 3,4,5 và thể tích hình hộp này là lệ của các cạnh và thể tích 480cm3 - Tính thể tích của hình lập phương khi biết diện b. Diện tích toàn phần của một hình tích toàn phần bằng 486m2 lập phương là 486m2 . Thể tích của Thực hiện nhiệm vụ: nó là bao nhiêu? GV hướng dẫn, hỗ trợ: Đặt ẩn phụ theo tỉ lệ các cạnh Giải: đã cho. Sau đó áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để lập phương trình và giải tìm giá trị Gọi các kích thước của hình hộp của ẩn phụ, rồi tính độ dài các cạnh. chữ nhật là a, b,c (cm) HS Hoạt động nhóm a) Vì a, b, c tỉ lệ với 3, 4, 5 nên: - Từ công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật thiết lập phương trình và giải phương trình để tìm các a b c t(t 0) kích thước của hình hộp chữ nhật. 3 4 5 - Từ công thức tính diện tích toàn phần tìm được độ dài cạnh của hình lập phương. Sử dụng công thức a 3t;b 4t;c 5t (1) để tính thể tích hình lập phương đó. Mà thể tích hình hộp chữ nhật Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm nêu kết quả, cách làm. là 480cm3 nên a.b.c = 480 Kết luận, nhận định: GV cho hs nhận xét, gv 3 chốt ý. 60t 480 t3 8 t 2 Do đó: a = 6cm; b = 8cm; c =10cm Vậy các kích thước của hình hộp là 6cm, 8cm, 10cm. b) Hình lập phương là hình có 6 mặt bằng nhau. Diện tích mỗi mặt là: 486 : 6 = 81(m2) Suy ra độ dài cạnh hình lập phương a là 81 = 9 (cm). Vậy thể tích hình lập phương V = a3=93=729 (m3) 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Giải quyết các vấn đề thực tiễn gắn với hình hộp chữ nhật b) Nội dung: Bài 14 SGK/ trang 104 c) Sản phẩm: Lời giải chi tiết và kết quả của bài toán d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV+ HS Nội dung Giao nhiệm vụ học tập: Yêu cầu học sinh làm bài Bài 14/SGK tr 104 toán 14. Thực hiện nhiệm vụ: a) Thể tích nước đổ vào: HS trao đổi với nhau tìm các ứng dụng của việc tính 120. 20 = 2400 (lít) = 2,4 m3 thể tích hình hộp chữ nhật trong thực tiễn để tính chiều rộng của bể và chiều cao của bể. Diện tích đáy bể là:2,4 : 0,8 = 3 Báo cáo, thảo luận: Phương án đánh giá: Đại diện m2 từng nhóm trình bày ví dụ của nhóm mình, các HS khác nhận xét. Chiều rộng của bể nước:3 : 2 = Kết luận, nhận định: GV cho hs nhận xét, gv 1,5 (m) chốt ý. b) Thể tích của bể là: 20 ( 120 + 60 ) = 3600 (l) = 3,6 m3 Chiều cao của bể là: 3,6 : 3 = 1, 2 m * Hướng dẫn tự học ở nhà: – Học thuộc các công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. – Làm các bài tập 12, 15 và xem lại các bài đã chữa.
Tài liệu đính kèm: