Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 3, Tiết 47: Luyện tập

Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 3, Tiết 47: Luyện tập
docx 4 trang Người đăng Tăng Phúc Ngày đăng 29/04/2025 Lượt xem 12Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 3, Tiết 47: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TÊN BÀI DẠY: Tiết 47: LUYỆN TẬP
 Môn học: Toán; Lớp: 8
 Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: + Chứng minh được hai tam giác đồng dạng, chứng minh hệ thức, tính độ dài 
các cạnh.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, toán 
học.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực chứng minh tam giác đồng dạng.
3. Phẩm chất: Tự trọng, tự lực, chăm chỉ, vượt khó, tự hoàn thiện, tính chủ động, tự tin.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ vẽ hình 28 sgk.
2. Học sinh: Thước kẻ, compa, thước đo góc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Ổn định (1’)
* Kiểm tra bài cũ (không)
 Hoạt động của GV – HS Nội dung
 A. KHỞI ĐỘNG:
 Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác?
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Làm bài tập 41/80 SGK
- Mục tiêu: Vận dụng các dấu hiệu nhận biết hai tam giác đồng dạng để tìm các dấu hiệu 
nhận biết hai tam giác cân đồng dạng
- Nội dung: Bài 41/ sgk-80
- Sản phẩm: Dấu hiệu đồng dạng của hai tam giác cân 
- Tổ chức thực hiện:
Bài tập 41/sgk-80 Bài tập 41/sgk-80
GV: Tam giác ABC có đồng dạng với tam D
giác DEF không nếu:
a) µA Dµ A
b) Bµ Fµ
c) µA Eµ
 AB BC
d) 
 DE EF B C E F
 AB AC
e) Hai tam giác cân đồng dạng nếu:
 DE DF - Một cặp góc ở đỉnh bằng nhau hoặc
HS: a) có; b) có; c) không; d) có; e) không; - Một cặp góc ở đáy bằng nhau hoặc GV: Vậy hai tam giác cân đồng dạng khi Cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân này 
nào? tỷ lệ với cạnh bên và cạnh đáy của tam giác 
 HS: Hai tam giác cân đồng dạng nếu có một cân kia.
cặp góc ở đỉnh hoặc một cặp góc ở đáy bằng 
 nhau hoặc cạnh bên và cạnh đáy của tam 
 giác này tỉ lệ với cạnh bên và cạnh đáy của 
 tam giác kia
 C. LUYỆN TẬP 
Hoạt động 2: Chữa bài tập (8’)
- Mục tiêu: Giúp HS khắc phục các lỗi sai khi chứng minh hai tam giác đồng dạng, chứng 
minh hệ thức, tính độ dài các cạnh.
- Nội dung: Chữa bài tập 36/ sgk - 79
- Sản phẩm: Chứng minh hai tam giác đồng dạng, chứng minh hệ thức, tính độ dài các cạnh.
- Tổ chức thực hiện:
Làm BT 36/79 SGK BT 36/79 SGK:
 A 12,5 B
- Cho cả lớp hoàn thành vào phiếu học 
 x
tập Xét ABD và BDC
 µ ·
-Một Hs thực hiện ở bảng. có: A DBC(gt), 
 D 28,5 C
- HS khác nhận xét? Chấm chéo. ·ABD B· DC (so le 
GV sửa sai, chốt kiến thức trong)
 ABD∽ BDC g g 
 AB BD
 AB2 AB.CD
 BD DC
 x2 12,5.28,5 356,25
Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: Vận dụng các dấu hiệu nhận biết hai tam giác đồng dạng để tìm độ dài ,chứng 
minh hệ thức.
- Nội dung: Bài 38, 39, 41/ sgk-80
- Sản phẩm: Chứng minh hai tam giác đồng dạng, chứng minh hệ thức, tính độ dài các cạnh
- Tổ chức thực hiện: Bài tập 38/ sgk-79 Bài tập 38/ sgk-79
 3
GV: Cho HS nêu đầu bài tập 38/sgk-79. A B
 2
vẽ hình. Ta có: Bµ Dµ (gt) x
 3,5 C y
GV: Để tính x? y? Ta làm thế nào? AB / /DE
HS: Ta chứng minh tam giác ABC đồng D E
 ABC ∽ EDC (định lí) 6
dạng với tam giác EDC => tỷ số đồng AB BC AC
dạng để tính x và y. 
 ED DC EC
GV: Hãy CM tam giác ABC đồng dạng 3 x 2
với tam giác EDC? Hay 
 6 3,5 y
HS lên bảng trình bày.
 3.3,5
Học sinh khác nhận xét. x 1,75 (cm)
GV sửa sai, chốt kiến thức 6
 6.2
GV: Có thể CM tam giác ABC đồng y 4 (cm)
dạng với tam giác EDC bằng các cách 3
 Bài tập 39/sgk-79
khác nhau. H
 A B
 O
Bài tập 39/sgk-79
GV: a) Để chứng minh OA.OD OB.OC a) Ta có: AB / /CD
 D C
ta làm như thế nào? ABO ∽ CDO K
 OA OC (định lí)
HS: OA OB
 OB OD 
  OC OD
 ABO ∽ CDO OA.OD OB.OC
 
 b) Ta có: HOA∽ KOC
 AB / /CD 
 OH AB OH OA
GV: b) chứng minh 
 OK CD OK OC
 OH OA OH AB OA AB
HS: chứng minh và Mà (vì ABO ∽ CDO )
 OK OC OK CD OC CD
GV: Bài tập 41/sgk-80 OH AB
GV: Tam giác ABC có đồng dạng với OK CD
tam giác DEF không nếu: -
 D. VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng chứng minh hai tam giác đồng dạng.
- Nội dung: Bài 40/ sgk-80
- Sản phẩm: Chứng minh hai tam giác đồng dạng.
- Tổ chức thực hiện: 
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các định lý về 3 Bài 40/ sgk-80 A
 6
trường hợp đồng dạng của hai tam giác. 8 E
 20
GV: Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi làm 15 D
BT40 SGK bằng cách trả lời các câu hỏi:
+ Dựa vào hình vẽ, nhận xét AED và ABC Ta 
 B
 AE 6 2 AD 8 2 C
có gì chung? ; 
+ Dựa vào hình vẽ, cần xét thêm điều kiện AB 15 5 AC 20 5
 AE AD
nào để xác định hai tam giác đồng dạng hay 
không? AB AC
HS hoạt động cặp đôi, cử đại diện lên bảng Xét AED và ABC có: trình bày AE AD
 µA chung và (cmt)
GV nhận xét, đánh giá AB AC
 Vậy AED ∽ ABC c g c 
Hướng dẫn học tập
- Xem lại các bài tập đã chữa
- BTVN: 41,42, 43,44,45/80 sgk
- Hướng dẫn bài 44:
+ Dựa vào tính chất tia phân giác để lập tỷ số
+ Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp g.g.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_8_chuong_3_tiet_47_luyen_tap.docx