TÊN BÀI DẠY: KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG Môn học: Hình học 8 Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, tính chất tam giác đồng dạng, kí hiệu đồng dạng, tỉ số đồng dạng. - Hiểu rõ nội dung định lý về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, hiểu được cách chứng minh các định lý trên. - Vận dụng định nghĩa hai tam giac đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỷ lệ và ngược lại. - Vận dụng linh hoạt hệ quả của định lý Talet trong chứng minh hình học. 2. Năng lực: - Giúp học sinh chuyển đổi ngôn ngữ, từ ngôn ngữ thông thường sang đọc (nói), viết, vẽ hình, kí hiệu về đồng dạng...là cơ hội để hình thành năng lực giao tiếp toán học, sử dụng ngôn ngữ toán. - Thông qua vẽ hình, quan sát hình ảnh về tam giác đồng dạng trong cuộc sống thông qua mạng internet ... góp phần hình thành, phát triển năng lực quan sát, sử dụng công cụ và phương tiện toán học cho học sinh. - Giúp học sinh xác định các tỉ số các cạnh, tỉ số đồng dạng là cơ hội để hình thành năng lực tính toán, năng lực tự nghiên cứu - Khai thác các tình huống ứng dụng trong thực tiễn cuộc sống về tam giác đồng dạng...là cơ hội để hình thành năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực hiện - Tích cực: Thể hiện ở bài toán chứng minh định lý - Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu -Thiết bị dạy học: Thước kẻ, bảng phụ, bảng nhóm, máy chiếu có hình ảnh đồng dạng - Học liệu: sách giáo khoa, tài liệu trên mạng internet. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động khởi động: a) Mục tiêu: Nhận biết được hình đồng dạng được hình thành từ hình ảnh thực tế b) Nội dung: Quan sát hình đồng dạng c) Sản phẩm: Nhận biết các hình dạng giống nhau, kích thước khác nhau d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ; Bước 2 :HS thực hiện; Bước 3: Hs báo cáo; Bước 4: Nhận xét đánh giá Hoạt động của GV + HS Tiến trình nội dung GV giao nhiệm vụ: - Quan sát hình ảnh trên và cho nhận xét về hình dáng, kích thước của vâtj – Hướng dẫn, hỗ trợ: Nhận xét về hình dạng, kích thước. HS thực hiên nhiệm vụ: - Làm việc cá nhân. Báo cáo, thảo luận: - Học sinh cho ý kiến về hình dạng, kích thước. - Nhận xét bổ sung, lấy thêm ví dụ hình tương tự được học. Kết luận nhận định: - Các hình có cùng hình dạng có thể khác nhau về kích thước được gọi là hình đồng dạng. - Trong chương trình chúng ta chỉ tìm hiểu về tam giác đồng dạng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức HĐ 2.1: Tam giác đồng dạng (12 phút) a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm tam giác đồng dạng, biết được tỉ số đồng dạng, tính chất đồng dạng b) Nội dung: Tam giác đồng dạng, tính chất c) Sản phẩm: Định nghĩa hai tam giác đồng dạng, lập được tỉ số đồng dạng, tính chất đồng dạng. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ; Bước 2 :HS thực hiện; Bước 3: Hs báo cáo; Bước 4: Nhận xét đánh giá Hoạt động của giáo viên và học sinh Tiến trình nội dung GV giao nhiệm vụ 1: 1. Tam giác đồng dạng GV đưa bài ?1 SGK lên bảng phụ , phát phiếu học a) Định nghĩa tập cho các nhóm. ?1 – Thiết bị học liệu: bảng phụ(máy chiếu), thước kẻ... Viết các cặp góc bằng nhau HS thực hiện nhiệm vụ 1: Nhận biết hai tam giác đồng dạng Tính các tỉ số – Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học sinh A'B' B'C' A'C' ; ; AB BC AC – Phương thức hoạt động: Cá nhân. – Sản phẩm học tập: ABC và A’B’C’ có : b,Tính chất Aµ Aµ' ; Bµ Bµ' ; Cµ Cµ' ?2 A'B' B'C' A'C' 1 1) Nếu A’B’C’ = ABC thì A’B’C’ có ( ) AB BC AC 2 đồng dạng vơi ABC không? Nếu có thì – Báo cáo: cá nhân đồng dạng theo tỉ số nào? GV giao nhiệm vụ 2 : GV đưa bài ?2 SGK lên bảng phụ yêu cầu HS trả lời Cho A’B’C’ A”B”C” 2)Nếu A’B’C’ ABC theo tỉ số k thì ABC A’B’C’ theo tỉ số nào ? và A”B”C” ABC. Em có nhận xét gì về quan hệ giữa A’B’C’ và ABC ? – Thiết bị học liệu: bảng phụ(máy chiếu), thước kẻ... HS thực hiện nhiệm vụ 2: Xác định tỉ số đồng dạng khi 2 tam giác bằng nhau.Nếu A’B’C’ ABC 1 theo tỉ số k thì ABC A’B’C’ theo tỉ số k – Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học sinh – Phương thức hoạt động: Nhóm . – Sản phẩm học tập: 3 tính chất đồng dạng 1, ABC = A’B’C’ Aµ Aµ' ; Bµ Bµ' ; Cµ Cµ' A'B' B'C' A'C' 1 AB BC AC Do đó A’B’C’ ABC theo hệ số k=1 2,Nếu A’B’C’ ABC theo tỉ số k thì ABC 1 A’B’C’ theo tỉ số k – Báo cáo: cá nhân 3, Nếu A’B’C’ A”B”C” và A”B”C” ABC thì A’B’C’ ABC HĐ 2: Định lý (18p) a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được định lý suy ra tam giác đồng dạng, đúng trong trường hợp đường thẳng cắt hai cạnh kéo dài. b) Nội dung: Định lý hai tam giác đồng dạng c) Sản phẩm: Chứng minh được hai tam giác đồng dạng dựa vào định lý Ta-let d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ; Bước 2 :HS thực hiện; Bước 3: Hs báo cáo; Bước 4: Nhận xét đánh giá Hoạt động của giáo viên và học sinh Tiến trình nội dung GV giao nhiệm vụ 1: Yêu cầu HS thực hiện ?3 2. Định lý Hướng dẫn, hỗ trợ: Đối với học sinh yếu có thể hỗ ?3 trợ bằng cách đặt câu hỏi để học sinh trả lời: GT ABC ; MN // BC AMN ABC ta cần chứng minh điều gì ? M AB và N AC Có góc nào đồng vị bằng nhau? KL AMN ABC. Phát biểu hệ quả định lý Ta lét suy ra đồng dạng. HS thực hiện nhiệm vụ 1: Chứng minh AMN ABC. – Phương án đánh giá: Gọi Hs lên bảng thực hiện A - Sản phẩm: M N A C M N B B C Xét: AMN và ABC(MN // BC) -Xét: AMN và ABC(MN // BC) Có: AMN ABC (đồng vị) Có: ·AMN ·ABC (đồng vị) ANM ACB (đồng vị) ANM ACB (đồng vị) BAC là góc chung BAC là góc chung - Theo hệ quả của định lí talet ta có: - Theo hệ quả của định lí talet ta có: AM AN MN AM AN MN AB AC BC AB AC BC AMN ABC AMN ABC GV giao nhiệm vụ 2: Quan sát hình 31 đối với 2 trường hợp đường thẳng a cắt phần kéo dài của 2 cạnh cho biết định lý trên có đúng không? – Hướng dẫn, hỗ trợ: Đối với học sinh yếu có thể hỗ trợ bằng cách đặt câu hỏi để học sinh trả lời: Dựa vào hệ quả của Ta lét đối với trường hợp cắt hai cạnh kéo dài để suy ra - HS thực hiện nhiệm vụ 2: Vẽ hình 31 và trả lời chú ý – Phương thức hoạt động: Cá nhân – Sản phẩm học tập: Hoàn thành hình 31 và nội dung chú ý N M a A A B C a M N B C – Báo cáo: Cá nhân báo cáo 3. Luyện tập: a) Mục tiêu: Nhận biết hai tam giác đồng dạng, xác định được tỉ số đồng dạng. b) Nội dung: Tìm các cặp tam giác đồng dạng và cho biết tỉ số đồng dạng của chúng K A M I 0 3 2 100 400 5 800 300 C 600 300 B 4 5 4 6 L R N 4 6 600 0 A 60 K A H Q 1000 6 4 500 B C 0 8 500 30 B C c) Sản phẩm: Xác định 4 cặp tam giác đồng dạng và tỉ số của chúng d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ; Bước 2 :HS thực hiện; Bước 3: Hs báo cáo; Bước 4: Nhận xét đánh giá Hoạt động của giáo viên và học sinh Tiến trình nội dung GV giao nhiệm vụ : Quan sát lên màn chiếu và cho biết các tam giác đồng dạng với nhau – Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học sinh – HS thực hiện nhiệm vụ : Tìm các cặp tam giác đồng dạng - Phương thức hoạt động: Nhóm – Sản phẩm học tập: V IKH V NMQ (k = 1) V A’B’C’ V ABC (k = 3) 3 V A’B’C’ V DFE ( k ) 2 1 V ABC V DFE ( k ) 2 – Báo cáo: Cá nhân báo cáo kết quả Kết luận nhận định: Các tam giác đồng dạng với nhau: V IKH V NMQ (k = 1) V A’B’C’ V ABC (k = 3) 3 V A’B’C’ V DFE ( k ) 2 1 V ABC V DFE ( k ) 2 4. Vận dụng, Tìm tòi mở rộng: a) Mục tiêu: Vẽ được tam giác đồng dạng khi biết tỉ số đồng dạng. Nhận biết hai tam giác đồng dạng và lập các tỉ số đồng dạng b) Nội dung: Bài 26 sgk trang 72. c) Sản phẩm: Vẽ các tam giác đồng dạng, lập tỉ số, tinh tỉ số đồng dạng d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ; Bước 2 :HS thực hiện; Bước 3: Hs báo cáo; Bước 4: Nhận xét đánh giá Hoạt động của giáo viên và học sinh Tiến trình nội dung GV giao nhiệm vụ : Thực hiện bài 26 sgk Hình ảnh thực tế về đồng dạng Giới thiệu một số ứng dụng thực tế khi sử dụng hai tam giác đồng dạng. Hình ảnh viên gạch đá hoa, bản đồ có sự đồng dạng – Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học sinh – HS thực hiện nhiệm vụ : vẽ tam giác đồng dạng biết tỉ số đồng dạng - Phương thức hoạt động: Cá nhân – Sản phẩm học tập: * Cách dựng: 2 - Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = 3 AB - Từ M kẻ MN // BC (N AC) Dựng A’B’C’ = AMN -Gv giao bài tập về nhà: Làm bài tập 24, 25 sgk * Hướng dẫn tự học ở nhà (1p) trang 72. - Tiết sau: luyện tập
Tài liệu đính kèm: